Tài khoản 151 – hàng mua đang đi trên đường : hàng hóa mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị nhưng đến thời điểm khóa sổ vẫn chưa về hoặc đã về đến nhưng chưa hoàn tất thủ tục nhập kho .
Tài khoản 331 – phải trả cho người bán : tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ .
Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng : là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên Bill tính tiền .
Tài khoản 33311 – thuế GTGT đầu ra : dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, số thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ .
Tài khoản 112 – tiền gửi Ngân hàng : phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các khoản tiền gửi Ngân hàng của doanh nghiệp .
Tài khoản 632 – giá vốn hàng bán : là giá gốc của hàng hóa mua vào, bao gồm trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ, chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ .
Tài khoản 6421 – chi phí bán hàng : phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa..
B/Kế toán bán hàng hóa
Có thể bạn quan tâm!
- Quy trình mua hàng bán hàng tại chuỗi cửa hàng tiện ích Circle K - 1
- Quy trình mua hàng bán hàng tại chuỗi cửa hàng tiện ích Circle K - 2
- Qui Trình Bán Hàng Tại Công Ty: 1.1.phương Thức Bán Hàng :
- Các Kỹ Năng Đúc Kết Được Từ Thực Tiễn:
- Quy trình mua hàng bán hàng tại chuỗi cửa hàng tiện ích Circle K - 6
- Quy trình mua hàng bán hàng tại chuỗi cửa hàng tiện ích Circle K - 7
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
3.1 Đặc điểm chu trình bán hàng :
Chu trình bán hàng – thu tiển là một chu trình quan trọng của các đơn vị kinh doanh. Hiệu quả hoạt động của các đơn vị này chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình này, chẳng hạn như đơn vị có bán được hàng hóa và dịch vụ
không, có kiểm soát được nợ phải thu không, có bọ tổn thất tài sản không…đều là mối quan tâm của các nhà quản lý .
Chu trình trải qua nhiều khâu, có liên quan đến những tài sản nhạy cảm như nợ phải thu, hàng hóa, tiền …nên thường là đối tượng bị tham ô, chiếm dụng .
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có thể chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của đơn vị, bởi lẽ sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường là một nhân tố thúc đẩy nhiều đơn vị phải mở rộng bán chịu và điều này làm tăng rủi ro sai phạm.
3.2 Điểm bán hàng tự động hóa :bán hàng tự động có độ chính xác cao, kế toán linh hoạt hơn. Ghi nhận các giao dịch sao đây :
Bán hàng và cung cấp dịch vụ .
Điều khoản chuyển hàng hóa giữa các kho của cửa hàng .
Bán bộ sản phẩm được tạo vào thời điểm bán hàng hoặc được tạo sẵn trước
đó .
Nhận hàng bán bị trả lại .
Thu tiền từ người mua .
Chuyển tiền nội bộ giữa các quầy thu ngân
Lập hóa đơn bán hàng ( séc máy tính tiền ), khi kết thúc phiên thu ngân thì
lập bảng kê tổng hợp căn cứ vào máy tính tiền, trong đó bao gồm số liệu về hàng hóa bị trả lại trong phiên bản làm việc của quầy tthu ngân .
Có hệ thống thẻ thanh toán và thẻ tín dụng ngân hàng, sử dụng giảm giá theo phần trăm (%), trong đó giảm giá theo thẻ chiêc khấu .
3.3. Thủ tục, chứng từ về nghiệp vụ bán hàng tự động :
Thủ tục
Thu ngân tiền dựa trên hệ thống mã vạch của sản phẩm .
Thu ngân lập báo cáo khi kết thúc phiên làm việc theo như quy định của máy tính tiền. Trong đó, từ máy tính tiền có in ra một bảng báo cáo, còn gọi là “Z – REPORT “ và được ghi nhận trong sổ quầy hàng .
Khi hoàn tất việc nhập thông tin thay đổi vào cơ sở dữ liệu, phần mềm có
đưa ra chứng từ “ Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ “.
Chứng từ
Chứng từ bao gồm Bảng tổng hợp bảng đã bán trong phiên làm việc của quầy thu ngân. Nếu người mua nào đó trả tiền bằng thẻ thanh toán hoặc mua hàng trả
góp thì những thông tin tương ứng được phản ánh trong thẻ “ Thẻ thanh toán và tín dụng ngân hàng “. Phần mềm tự động lập ra các bút toán ghi nhận doanh thu, thuế GTGT, ghi nhận hàng hóa, nhận tiền mặt .
3.4 Hạch toán kế toán :
tiết .
Mỗi ngày doanh thu bán hàng của các cửa hàng sẽ được hạch toán vào sổ chi
Nợ 11112 : thu chi tiết theo từng cửa hàng Có 511 : doanh thu theo từng cửa hàng . Có 3331 : thuế GTGT đầu ra .
Khi cửa hàng nộp tiền vào ngân hàng :
Nợ 11211 : số tiền nộp vào ngân hàng
Có 11112 : số tiền nộp vào ngân hàng .
Giá vốn hàng bán :
Nợ 632 : giá vốn hàng bán ra Có 156 : giá vốn hàng bán
Một số trường hợp thực tế tại công ty : (cửa hàng tại Hai Bà Trưng và Lê Lai)
Doanh thu cửa Hai Bà Trưng và Lê Lai ngày 08/12/2011 : 16.948.500 và 15.171.000
Doanh thu bán hàng tháng 12 năm 2012 ( bảng được đính kèm vào phần phụ lục )
Kế toán ghi nhận doanh thu :
Nợ 11112: 16.948.5000 ( CH Hai Bà Trưng ) Có 511 : 15.407.727
Có 3331 : 1.540.773
Và :
Nợ 11112: 15.171.000 (CH Lê Lai ) Có 511 : 13.791.818
Có 3331 : 1.379.182
Hằng ngày Quản lý cửa hàng sẽ nộp tiền thu được vào ngân hàng: Kế toán ghi nhận :
Nợ 11211 : 16.948.500 ( CH Hai Bà Trưng ) Có 11112 : 16.948.500
Và : Nợ 1121 : 15.171.000 (CH Lê Lai ) Có 11112 : 15.171.000
Trường hợp hàng bán bị trả lại :
Nợ 331 : giá trị trả lại .
Có 156/C33311 : giá trị trả lại .
Bảng chi phí bán hàng tháng 12 năm 2011 ( bảng được đính kèm vào phần phụ lục )
Hiện tại, công ty sử dụng Quyết định 48, chi phí bán hàng được đưa vào tài khoản 6421 .
Kế toán ghi nhận chi phí :
Nhóm chi phí khấu hao : chi phí dụng cụ, KHTSCĐ hữu hình, KHTSCĐ vô hình…
Vd : KHTSCĐ hữu hình :
Nợ 6421 : 12.079.468 ( CH Hai Bà Trưng )
Có 214 : 12.079.468
Và :
Nợ 6421 : 11.558.122 ( CH Lê Lai ) Có 214 : 11.558.122
Nhóm chi tiền mặt gồm các chi phí nhỏ như : chi phí linh tinh, chi phí bảo hiểm tài sản, chăm sóc sức khỏe ……….
Vd : chi phí linh tinh :
Nợ 6421 : 973.000 ( CH Hai Bà Trưng ) Có 11111: 973.000
Và :
Nợ 6421 : 230.000 ( CH Lê Lai ) Có 11111 : 230.000
Nhóm chi bằng chuyển khoản : chi phí tiền lương, thưởng cho nhân viên, chi phí BHXH, YT & TN, chi phí fax, điện thoại bàn, di động, internet…….
Vd : Chi phí lương thưởng :
Nợ 6421 : 17.377.447 ( CH Hai Bà Trưng ) Có 334 : 17.377.447
Nợ 334 : 17.377.447
Có 11211 : 17.377.447
Và
Nợ 6421 : 18.298.487 ( CH Lê Lai ) Có 334 : 18.298.487
Nợ 334 : 18.298.487
Có 11211 : 18.298.487
3.5. Sơ đồ kế toán bán hàng :
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
511 11112 11211
Doanh thu bán hàng
Tiền gửi ngân hàng
3331
Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng :
334,338 6421 111, 1388
Chi phí nhân
viên
Giá trị ghi giảm
chi phí bán
hàng
153
Chi phí vật liệu công cụ
214
Chí phí khấu hao
335, 1421
Chi phí phải trả
333
Thuế phải nộp
331,111
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
Và chi phí bằng tiền
khác
C/ Kế toán mua hàng hóa
3.6 Đặc điểm chu trình mua hàng :
Mua hàng, tồn trữ và trả tiền là một chu trình quan trọng đối với đa số doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất thương mại. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình này phụ thuộc vào khả năng dự toán của các nhà quản lý. Như đơn vị mua hàng kịp thời với giá hợp lý, không bị tổn thất tài sản, chi trả nợ đúng hạn cho nhà