Qui Trình Bán Hàng Tại Công Ty: 1.1.phương Thức Bán Hàng :

Kiểm kê hàng tồn kho định kỳ và báo cáo về các vấn đề liên quan đến hàng tồn kho .

Theo dòi thu tiền từ cửa hàng . Lập báo cáo thanh toán :

Kiểm tra hóa đơn để đảm bảo việc chi trả đúng thời hạn hợp đồng .

Lập sổ sách đúng luật định . Khác :

Hỗ trợ cấp trên về kiểm soát tiền mặt và theo dòi khoản tiền gửi ngân hàng hằng ngày từ các cửa hàng ( gồm : tiền từ bán hàng, từ các dịch vụ khác ).

Hỗ trợ kê khai thuế đầu ra .

Qui trình và việc ghi chép các giao dịch kế toán vào phần mềm kế toán và vào hệ thống POS .

Lưu chứng từ .

Hỗ trợ cho các phòng ban khác như : bộ phận tiếp thị và quản lý ngành hàng, phòng bán hàng, phòng phát triển mặt bằng .

Liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền : cơ quan Thuế, Kiểm toán bên ngoài, Ngân hàng v.v…

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.


Nguyễn Thị Thùy Linh :

Quy trình mua hàng bán hàng tại chuỗi cửa hàng tiện ích Circle K - 3

Quản lý kho :

Hằng ngày, nhập giá mua của hàng hóa dựa trên hóa đơn vào hệ thống POS, kiểm tra số lượng và giá trị trên hóa đơn .

Hỗ trợ kế toán và liên hệ với cửa hàng để quản lý hàng tồn kho trên hệ thống POS ( gồm : nhận hàng, mua hàng ….)

Kiểm kê hàng tồn kho định kỳ và báo cáo về các vấn đề liên quan đến hàng tồn kho .

Khác :

In ấn sổ sách kế toán ( hàng tháng, hàng quý, hàng năm )

Hạch toán mua hàng và chiếc khấu .

Lưu chứng từ .

Hỗ trợ kê khai thuế, lưu giữ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính .

Làm việc nhóm với các phòng ban khác : phòng Tiếp thị và quản lý ngành hàng, phòng bán hàng, phòng phát triển mặt bằng .

Liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền : cơ quan Thuế, Kiểm toán bên ngoài, Ngân hàng v.v….

Kiểm kê hàng tồn kho : Bùi Văn Cường

Kiểm kê hàng hằng ngày ở các cửa hàng

Báo cáo tình trạng hàng hóa ở các kho cho kế toán .


b. Hình thức ghi sổ kế toán

Hình thức nhật ký chung .

c. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty .

Năm tài chính, đơn vị tiền tệ sử dụng trong công ty.


Năm tài chính :

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm .

Riêng năm tài chính 2009 bắt đầu từ ngày 01 tháng 12 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 là năm tài chính đầu tiên của Công ty .

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : đồng Việt Nam (VND)

Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam .

Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán

Tổng Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực Kế toán và Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập Báo Cáo Tài Chính .

Các chính sách kế toán áp dụng : Cơ sở lập báo cáo tài chính

Báo Cáo Tài Chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc .

Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi .

Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại .

Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên .

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng .

Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác

Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ .

Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra .

Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính tới thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản cố định đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.

Khi tài sản cố định được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lỗ nào phát sinh do việc phát sinh đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao của thiết bị, dụng cụ quản lý là 3 năm .

Tài sản cố định vô hình

Phần mềm bán hàng POS : toàn bộ chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời

điểm đưa phần mềm vào sử dụng. Phần mềm bán hàng được khấu hao trong 3 năm.

Phần mềm kế toán LEMON3-ERN của Công ty Cổ Phần Định Giá Nét (DIAGINET CORPORATION ).

Chi phí trả trước dài hạn

Công cụ, dụng cụ: các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ làm 3 năm .

Chi phí sữa chữa cửa hàng: chi phí sữa chữa cửa hàng thể hiện khoản tiền đã trả cho việc sữa chữa, trang trí các cửa hàng là địa điểm kinh doanh của Công ty. Chi phí sữa chữa cửa hàng được phân bổ theo thời hạn thuê qui định trên hợp đồng thuê cửa hàng .

Chi phí phải trả

Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ược tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa và dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.

Nguồn vốn kinh doanh

Nguồn vốn kinh doanh của Công ty là vốn điều lệ mà các thành viên đã đầu tư.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.

Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không được khấu trừ.

Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ nộp hoặc sẽ được hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo Cáo Tài Chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.

Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng .

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính.

Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kin Doanh trừ khi liên quan đến các khoản mục ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu .

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được qui đổi theo tỷ giá của ngày cuối năm .

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong năm .

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

Khi bán hàng hóa, doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại .

Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày cuối kỳ .

Công ty có 2 nguồn thu chính

Doanh thu bán lẻ

Doanh thu khác : Công ty đồng ý cung cấp dịch vụ thu hộ cho các khách hàng của công ty ACS tại các cửa hàng thuộc sở hữu riêng của công ty và các cửa hàng nhượng quyền của Công ty.


Chương 2 : QUI TRÌNH MUA BÁN HÀNG TẠI

CIRCLE K

Qua mười lăm tuần thực tập tại Công ty, tôi đã tìm hiểu và tham gia làm việc chung với các anh chị, tôi đã biết được qui trình mua bán hàng tại Công ty, tham gia trực tiếp vào việc nhập hóa đơn vào POS. Các công việc được tiến hành như sau :

I. Qui trình bán hàng tại công ty: 1.1.Phương thức bán hàng :

Bán lẻ: quy mô của cửa hàng tương đối nhỏ nên rất tiện lợi cho khách hàng lựa chọn sản phẩm cần thiết một cách nhanh chóng, nhân viên bán hàng dễ nắm bắt nhu cầu và tư vấn kịp thời cho khách hàng một cách chính xác và hiệu quả.

Khách thanh toán tiền

Khách hàng mua hàng

Nhân viên cửa hàng Scan mã vạch trên hệ thống bán hàng

Mô hình


Qui trình


Hệ thống tính tiền tự động. Các mặt hàng được quản lý dựa trên mã vạch có sẵn trên sản phẩm, khi tính tiền nhân viên bán hàng chỉ cần scan mã vạch bằng máy Scan vào hệ thống POS, tự động hệ thống sẽ xuất hiện số tiền hàng mà khách đã mua trên màn hình máy tính.

Nhân viên sẽ nhập số tiền hàng thực tế mà khách đưa, Enter thì hệ thống sẽ xuất hiện số tiền thừa của khách .


Xem tất cả 65 trang.

Ngày đăng: 27/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí