- Điện tử / môi trường - Xếp kho | -25…850C -40…1200C | |
7 | Ổn định cơ học - Độ rung - Xốc | 10 g PMS (20…2000 Hz) 100/11 ms |
8 | Đấu nối điện - Quy chuẩn IP 65 - Lựa chọn IP 67 - Lựa chọn IP 68 | Phích cắm DIN43650 Sêri 723 Bulgin |
9 | Đấu nối cơ học - Quy chuẩn - Lựa chọn | G 1/2 DIN 3852 G 1/2 DIN EN 837-1/-3 |
10 | Vật liệu - Cổng áp lực - Vỏ - Màng - Gioăng - Phần bị ướt | Thép không rỉ 1.4571 Thép không rỉ 1.4305 Thép không rỉ 1.4404 NBR Cổng áp lực, màng gioăng |
11 | Dòng tiêu thụ | < 25 mA |
12 | Trọng lượng | khoảng 140 g |
13 | Vị trí lắp đặt | Bất kỳ |
14 | Tuổi thọ | . 100 x 106 chu kỳ |
Có thể bạn quan tâm!
- Vai Trò Của Máy Thổi Bụi Trong Nhà Máy Nhiệt Điện .
- Thông Số Cơ Chính Máy Thổi Bụi (Nhà Sản Xuất Rosink).
- Bộ Điều Khiển Điện Truyền Động Tuyến Tính Modat.
- Khảo sát thiết kế hệ thống điều khiển thổi bụi lò hơi cho nhà máy nhiệt điện trên nền simatic s7-300 - 7
- Các Bước Thực Hiện Để Viết Một Chương Trình Điều Khiển
- Khảo sát thiết kế hệ thống điều khiển thổi bụi lò hơi cho nhà máy nhiệt điện trên nền simatic s7-300 - 9
Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.
2.7.2. Cảm biến nhiệt độ (Sensor nhiệt - PT100)
Đầu đo PT100
Với đầu đo PT100 và bộ chuyển đổi: dùng cho việc đo từ xa, ghi nhận và cảnh báo nhiệt độ.
Loại có vỏ bao Loại không có vỏ Hình 2.13: Cảm biến đo nhiệt độ loại PT100
- Thông số kỹ thuật Sensor nhiệt - PT100
- 60 400 hoặc 6000C Phạm vi đo có bộ chuyển đổi - 40 600C , 0 1800C , 0 4000C, 0 6000C | ||
Lĩnh vực sử dụng | Dùng cho nhiệt độ cao, có bảng đấu dây ở đầu, cho tín hiệu 4 20 mA Nhiệt độ đầu A1: -10 1500C Nhiệt độ đầu (bằng chất dẻo): -10 1300C Đầu có bộ chuyển đổi: -25 800C | |
Phụ kiện | Vỏ bao E2, miếng đắp, gioăng E3 | |
Độ kín | IP54 theo CSN EN 60529 | IP54 theo CSN EN 60529 khi có lớp vỏ bao |
Môi trường | Môi trường có chất ăn mòn, khô, ẩm nhiệt đới có sự ăn mòn của khí hậu | |
Điện trở đo | 1 x PT100, 2 x PT100 | |
Cấp chính xác | A, B theo CSN IEC 751.C |
đến 5 mA | ||
Thời gian phản hồi nhiệt | Khoảng 10 giây trong nước có vỏ bao | Khoảng 3 giây trong nước không vỏ bao |
Đấu dây | 4 dây ở sen sơ kép, 2 dây ở sen sơ có bộ chuyển đổi | |
Khả năng chống rung | V2 theo CSN 18002, 10 chu kỳ Dùng trong lĩnh vực công nghiệp, năng lượng và giao thông (độ rung dự kiến trên 55 Hz) | |
Vật liệu | Đầu kim loại là hợp kim nhôm Đầu chất dẻo là Norylu, vỏ bao từ thép không rỉ 17248 |
Bộ chuyển đổi dòng dùng cho sen-sơ PT100
- Đặc tính:
Đầu vào: - PT100 với 3 hay 2 đầu dây
- Phạm vi đo: -100 +600 0C
- Đầu ra: Tín hiệu dòng 4 20 mA Nạp bằng mạch dòng khép kín
Hiện thị đứt dây hay đoản mạch dây dẫn Kiểu: - Đặt trong đầu, độ kín IP 00
- Đặt trên giá DIN, độ kín IP20
- Mô tả bộ chuyển đổi dòng
Bộ chuyển dòng PT/I dùng như phụ kiện cho sen-sơ nhiệt PT100. Nó được dùng để chuyển các tín hiệu của sen-sơ thành tín hiệu dòng chuẩn 4 20 mA, tạo điều kiện cho việc đo nhiệt độ ở khoảng cách xa. Bộ chuyển dùng cho sen-sơ có ba đầu dây, song cũng có thể dùng cho loại hai đầu dây.
Sự cố đoạn mạch hay đứt dây được hiện thị bằng giá trị dòng nằm ngoài phạm vi đo.
Phạm vi đo của bộ chuyển có thể chỉnh tuỳ ý theo phạm vi đo của sen-sơ PT100.
Bộ chuyển dòng PT/I không yêu cầu nguồn cấp đặc biệt, năng lượng cần thiết lấy từ mạch dòng kín. Nó được đấu vào mạch này mà không bị ảnh hưởng do sự phân cực của điện áp.
Thiết bị được cấp được lắp trực tiếp lên đầu của sen-sơ nhiệt (kiểu H) hay lắp trong hộp nhựa trên giá DIN (kiểu L).
- Thông số kỹ thuật
PT100 với ba đầu dây hoặc hai đầu dây | |
Phạm vi đo | Min -100 đến max 600 0C |
Dòng của sen-sơ | 0,8 mA |
Đầu ra | 4 20 mA, pasive, unipolare |
Điện áp | 10 36 V |
Độ chính xác | 0,1 % |
Sai số không tuyến tính | 0,05 % |
Phụ thuộc nhiệt | 0,04 %/0C |
Phụ thuộc điện áp | 0,02 %/V |
Ảnh hưởng của điện trở gây tải | 0,02 %/100 |
Dòng tối đa trong mạch | 34 mA (khi đứt dây) |
Dòng tối thiểu trong mạch | 3,6 mA (khi đoạn mạch) |
Điều kiện môi trường | Nhiệt độ -30 đến +80 0C, độ ẩm 80% |
Phương pháp nối dây | Cầu nối, cỡ dây 0,32 2,5 mm2 |
Chương 3: Giới thiệu PLC Simatic S7-300
3.1. Mở đầu
Thiết bị điều khiển lôgic khả trình (Programmable Logic Control) viết tắt là PLC, là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một ngôn ngữ lập trình, mà ta không cần phải thực hiện các thuật toán đó trên các mạch số. Như vậy với việc có chương trình chứa trong mình, PLC đã thực sự là một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ thay đổi thuật toán và đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi trường xung quanh (với các PLC khác hoặc với máy tính). Toàn bộ chương trình điều khiển đều được ghi trong bộ nhớ của PLC dưới dạng các khối chương trình như (khối OB, FB hoặc FC). Chương trình được thực hiện lặp theo chu kỳ của vòng quét (scan).
Để PLC có thể thực hiện được một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có tính năng như một máy tính, nghĩa là phải có khối vi xử lý (CPU), hệ điều hành, bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển, dữ liệu và phải có các cổng vào ra để trao đổi dữ liệu và giao tiếp với các đối tượng điều khiển.
CPU
Bus của PLC
Bộ nhớ chương trình
Khèi vi xö lý trung t©m
+
HÖ ®iÒu hµnh
Timer
Bé ®Öm vµo / ra
Counte
Bit cờ
Cæng vµo ra onboard
Quả lý ghép nối
Cổng ngắt và đếm tốc độ cao
Hình 3.1: Nguyên lý chung về cấu trúc của một bộ điều khiển logic khả trình
Do đặc trưng của PLC là thiết bị điều khiển lôgic khả trình nên chủ yếu thực hiện các bài toán điều khiển số như vậy sẽ rất hạn chế vì vậy PLC còn được bổ xung thêm các khối chức năng đặc biệt khác như bộ đếm thời gian (Timer), bộ đếm (Counter), các cổng vào ra tương tự và những khối hàm chuyên dụng khác.
3.2. Cấu trúc phần cứng của PLC S7-300
3.2.1. Giới thiệu PLC S7-300
S7-300 là PLC cỡ vừa của hãng Siemens , gồm module CPU và các module được sắp xếp trên các thanh ray (rack). Mỗi rack chứa nhiều nhất 8 module (trừ module CPU và module nguồn), mỗi CPU làm việc nhiều nhất với 4 rack.
H ình 3.2: Cấu hình cứng của trạm PLC
3.2.2. Giới thiệu các module PLC S7-300
* Module CPU: Module CPU có chứa bộ vi xử lí, hệ điều hành, bộ nhớ, các bộ Timer, Counter, cổng truyền thông RS485 và có thể một cổng vào ra số. Các cổng vào ra số trên module CPU gọi là cổng vào ra OnBoard. Trong PLC S7-300 có nhiều loại module CPU khác nhau, đặt tên theo bộ vi xử lý: CPU 312, 313, 314, 315, 316, 318. CPU có thêm các hàm chức năng được gọi tên IFM (Integrated Function Module), CPU có cổng để nối mạng phân tán gọi là DB.
Trong hệ thống sử dụng module CPU 314 có ký hiệu: 6ES7 314-1AE01-0AB0
+ Module này có:
- Vùng nhớ làm việc :24KB
- Thời gian xử lí 1 khối lệnh:0.3ms/KAW
- Sử dụng trong nối mạng MPI
Hình 3.3: Hình ảnh modul CPU của PLC S7-300
* Module nguồn PS : Module nguồn cho S7 -300 biến đổi tín hiệu đầu vào 220(110)AC thành tín hiệu 24v DC , PS của S7-300 gồm có 3 loại:
Hình 3.4: Hình ảnh modul nguồn của PLC S7-300
+ PS 307-10A
6ES7 307-1KA00-OAAO
Vào 120/230vAC; Ra 24vDC/10A
+ PS 307 5A
6ES7 307-1EA00-OAAO
Vào 120/230vAC; Ra 24vDC/5A
+ PS 307 2A
6ES7 307-1bA00-OAAO
Vào 120/230vAC; Ra 24vDC/2A
* Module IM: Module IM (Interface module): Module ghépốni, đây là loại module chuyên dụng có nhiệm vụ nối từng nhóm các module mở rộng lại với nhau thành một khối và được quản lí chung bởi một module CPU. Các module mở rộng được gắn liền với nhau trên một thanh đỡ Rack. Trên thanh đỡ này gắn được nhiều nhất 8 module mở rộng (không kể CPU và nguồn nuôi). Một module CPU của S7- 300 có thể làm việc trực tiếp với 4 rack còn S7-400 thì có thể làm việc với 8 rack. Module IM của S7-300 bao gồm các loại sau:
+ IM 360 IMS
-6ES7 360-3AA00-0AA0
-6ES7 360-3AA01-0AA0
+ IM 361 IMR
-6ES7 361-3CA00-0AA0
-6ES7 361-3CA01-0AA0
+ IM 365 IMS-R
-6ES7 365-0AB80-0AA0
-6ES7 365-0AB81-0AA0
+ IM 365 IMS-R
-6ES7 365-0AB0-0AA0
-6ES7 365-0AB1-0AA0
* Module mở rộ ng SM của S7 -300: Module SM (signal module):Module mở rộng cổng tín hiệu vào ra:
- Module DI (Digital Input): Module mở rộng các cổng vào số, số các cổng vào có thể là 8, 16, 32 tuỳ từng loại module. Ta có một số loại module sau: