Các loại biểu đồ trên thưòng được sử dụng kết hợp với nhau thành các loại biểu đồ như (X- R) hay (X- s) …
Tiến trình xây dựng biểu đồ kiểm soát thực hiện qua các bước sau(Hình 4.12):
Bắt đầu
Thu thập số liệu
Lập bảng tính toán dữ liệu nếu cần
Tính các giá trị đường tâm giới hạn trên và giới hạn dưới
Vẽ biểu đồ kiểm soát
Tìm nguyên nhân Xóa bỏ
Xây dựng biểu đồ mới
Kết thúc
Dùng biểu đồ đó làm chuẩn để kiểm soát quá trình
Nhận xét tình trạng của quá trình
Hình 4.12: Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát
Bảng 4.8 sau đây cho biết các hệ số xác định các giới hạn phụ thuộc vào số nhóm mẫu quan trắc.
Bảng 4.8: Hệ số xác định các giới hạn phụ thuộc vào số nhóm mẫu quan trắc
A3 | A2 | B3 | B4 | d2 | c4 | D3 | D4 | A4 | |
3 | 1,95 | 1,02 | 0 | 2,57 | 1,70 | 0,886 | 0 | 2,58 | 1,18 |
4 | 1,63 | 0,73 | 0 | 2,27 | 2,06 | 0,921 | 0 | 2,29 | 0,80 |
5 | 1,43 | 0,58 | 0 | 2,10 | 2,33 | 0,940 | 0 | 2,11 | 0,70 |
6 | 1,29 | 0,48 | 0,03 | 1,97 | 2,53 | 0,952 | 0 | 2,00 | 0,55 |
7 | 1,18 | 0,42 | 0,12 | 1,88 | 2,70 | 0,959 | 0,076 | 1,92 | 0,51 |
8 | 1,10 | 0,37 | 0,19 | 1,81 | 2,85 | 0,965 | 0,14 | 1,86 | 0,43 |
9 | 1,03 | 0,34 | 0,24 | 1,76 | 2,97 | 0,969 | 0,18 | 1,82 | 0,42 |
10 | 0,98 | 0,31 | 0,28 | 1,72 | 3,08 | 0,973 | 0,22 | 1,78 | 0,36 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản trị chất lượng - 17
- Các Công Cụ Thống Kê Trong Quản Trị Chất Lượng
- Phân Bố Không Chuẩn – Dạng Bề Mặt Tương Đối Bằng Phẳng
- Mối Liên Hệ Giữa Hệ Thống Kpi Và Sứ Mệnh, Tầm Nhìn, Chiến Lược
- Kiểm Tra Chất Lượng Và Vai Trò Của Kiểm Tra Chất Lượng
- Bản Chất Và Nội Dung Của Kiểm Tra Chọn Mẫu Chấp Nhận
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
Khi lập biểu đồ kiểm soát cần xác định rò những vấn đề sau:
- Chỉ tiêu đặc trưng cần kiểm tra. Các chỉ tiêu kiểm tra phải là những chỉ tiêu quan trọng dễ đo và dễ can thiệp.
- Loại biểu đổ thích hợp. Việc lựa chọn biểu đồ căn cứ vào loại chỉ tiêu chất lượng, số lượng chỉ tiêu, cỡ mẫu, mục tiêu sử dụng và khả năng của quá trình.
- Giá trị trung bình của đặc trưng chất lượng cần kiểm tra. Có thể là những giá trị mục tiêu quy định trước của quá trình sản xuất, cũng có thể là giá trị trung bình từ thời kỳ trước.
- Độ dài trung bình của loại mẫu kiểm tra cho đến khi phải điều chỉnh quá trình. Biểu đồ kiểm soát được nhận xét theo những quy tắc sau:
Quá trình sản xuất ở trạng thái không bình thường khi:
- Một hoặc nhiều điểm vượt ra khỏi phạm vi 2 đường giới hạn trên và giới hạn dưới của biểu đồ.
- 8 điểm liên tiếp ở 1 bên của đường tâm (dạng ở một bên đường tâm).
- 8 điểm liên tiếp có xu thế tăng hoặc giảm liên tục (dạng xu thế).
- 2 trong 3 điểm liên tiếp nằm trên vùng A.
- 4 trong 5 điểm liên tiếp nằm trên vùng B.
Đường UCL
Đường tâm
Đường LCL
Vùng A: σ Vùng B: σ Vùng C: σ Vùng C: σ Vùng B: σ Vùng A: σ
Hình 4.13: Vùng nhận xét biểu đồ kiểm soát
Ví dụ về lập biểu đồ kiểm soát X– R.
Giả sử kết quả quan trắc 25 mẫu, mỗi mẫu có cỡ n = 5 được cho trong bảng sau.
Hãy vẽ biểu đồ X– R. Biết D4 = 2,114; D3 = 0; A2 = 0,577.
X1 | X2 | X3 | X4 | X5 | X | R | |
1 | 8 | 6 | 11 | 4 | 7 | 7,2 | 7 |
2 | 10 | 8 | 9 | 7 | 3 | 7,4 | 7 |
3 | 9 | 6 | 5 | 6 | 7 | 6,6 | 4 |
4 | 10 | 7 | 5 | 4 | 9 | 7 | 6 |
5 | 15 | 7 | 8 | 7 | 9 | 9,2 | 8 |
6 | 12 | 9 | 4 | 8 | 11 | 8,8 | 8 |
7 | 7 | 7 | 7 | 11 | 10 | 8,4 | 4 |
8 | 8 | 5 | 12 | 11 | 13 | 9,8 | 8 |
9 | 9 | 12 | 12 | 8 | 11 | 10,4 | 4 |
10 | 4 | 6 | 15 | 6 | 13 | 8,8 | 11 |
11 | 5 | 13 | 17 | 5 | 12 | 10,4 | 12 |
12 | 13 | 4 | 12 | 7 | 16 | 10,4 | 12 |
13 | 12 | 10 | 14 | 14 | 13 | 12,6 | 4 |
14 | 8 | 6 | 3 | 5 | 9 | 6,2 | 6 |
15 | 10 | 5 | 7 | 11 | 11 | 8,8 | 6 |
16 | 11 | 3 | 9 | 13 | 12 | 9,6 | 10 |
17 | 12 | 8 | 2 | 13 | 13 | 9,6 | 11 |
18 | 8 | 2 | 10 | 15 | 9 | 8,8 | 13 |
19 | 7 | 5 | 11 | 8 | 8 | 7,8 | 6 |
20 | 9 | 16 | 7 | 8 | 8 | 9,6 | 9 |
21 | 6 | 9 | 9 | 12 | 10 | 9,2 | 6 |
22 | 8 | 4 | 10 | 12 | 11 | 9 | 8 |
23 | 12 | 14 | 8 | 4 | 13 | 10,2 | 10 |
24 | 10 | 8 | 8 | 11 | 4 | 8,2 | 7 |
25 | 12 | 6 | 3 | 11 | 6 | 7,6 | 9 |
8,864 | 7,84 |
Giải
Biểu đồ X:
X= 1
X= 221,6 = 8,864
25 i 25
R= 1R= 196 = 7,84
25 i 25
Giới hạn trên:
UCL = X+ A2R= 8,864 + (0,577 x 7,84) = 13,388
LCL = X- A2R= 8,864 - (0,577 x 7,84) = 4,34
Biểu đồ R:
R= 7,84
UCL = D4R= 2,114 x 7,84 = 16,574
LCL = D3R= 0 x 7,84 = 0
16
14
12
Giá
trị 10
của 8
chỉ
tiêu 6
4
2
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Số nhóm mẫu
Hình 4.14: Ví dụ biểu đồ kiểm soát dạng thuộc tính X
16
14
12
Độ phân
tán
10
8
6
4
2
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Số nhóm mẫu
Hình 4.15: Ví dụ biểu đồ kiểm soát dạng thuộc tính R
Nhìn vào biểu đồ ta thấy quá trình diễn ra bình thường, ổn định và nằm trong giới hạn kiểm soát.
Ví dụ 2: Lập biểu đồ kiểm soát dạng thuộc tính P
Xây dựng biểu đồ kiểm soát để đánh giá tình trạng của quá trình nhập số liệu của một nhân viên kế toán với các thông tin cho trong bảng 4.9.
P = 187
6250
= 0,030
Kích thước mẫu: 250
= 0,0108
Độ lệch chuẩn: σP(1− p ) =0,030 (1−0,030)
n 250
Giới hạn trên = 0,030 + 3 x 0,0108 = 0,0624
Giới hạn dưới = 0,030 - 3 x 0,0108 = - 0,0024 (lấy tròn 0)
Bảng 4.9: Bảng dữ liêu lập biểu đồ kiểm soát dạng thuộc tính P
Số lần nhập dữ liệu được kiểm tra | Số lẩn nhập sai | Tỷ lệ nhập sai | |
1 | 250 | 8 | 0.03 |
2 | 250 | 6 | 0.02 |
3 | 250 | 8 | 0.03 |
4 | 250 | 10 | 0.04 |
5 | 250 | 3 | 0.01 |
6 | 250 | 4 | 0.02 |
.7 | 250 | 5 | 0.02 |
8 | 250 | 16 | 0.06 |
9 | 250 | 7 | 0.03 |
10 | 250 | 9 | 0.04 |
11 | 250 | 12 | 0.05 |
12 | 250 | 4 | 0.02 |
13 | 250 | 6 | 0.02 |
14 | 250 | 2 | 0.01 |
15 | 250 | 8 | 0.03 |
16 | 250 | 5 | 0.020 |
17 | 250 | 18 | 0.07 |
18 | 250 | 9 | 0.04 |
19 | 250 | 7 | 0.03 |
20 | 250 | 6 | 0.02 |
21 | 250 | 10 | 0.040 |
22 | 250 | 5 | 0.020 |
23 | 250 | 11 | 0.04 |
24 | 250 | 3 | 0.01 |
25 | 250 | 5 | 0.020 |
6250 | 187 | 0.030 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
0,08
0,07
0,06
Phần trăm phế phẩm
0,05
0,04
0,03
0,02
0,01
0
Hình 4.16: Ví dụ biểu đồ kiểm soát P
Kết luận, biểu đồ cho thấy có 1 điểm vượt ra ngoài đường giới hạn trên. Chứng tỏ quá trình không ổn định. Có nguyên nhân đặc biệt gây ra sự biết động trong quá trình. Cần tìm ra nguyên nhân thực tế gây ra biến động đó để loại bỏ kịp thời.
4.2.7. Biểu đồ phân tán
Trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp, một chỉ tiêu chất lượng được tạo nên nhờ sự kết hợp và tác động của nhiều yểu tố. Giữa chất lượng và các yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ. Mối quan hệ có thể là giữa kết quả và nguyên nhân nhưng cũng có thể là giữa nhân tố này với nhân tố khác củanó.
Chẳng hạn, mối quan hệ giữa chất lượng của bánh với màu sắc hoặc giữa nhiệt độ và màu sắc v.v. Để đánh giá tìnhhình chất lượng người ta có thể dùng hai hoặc nhiều dữ liệu cùng một lúc thể hiện môi tương quan giữa các yếu tố đó.
Trường hợp này công cụ thống kê được sử dụng thích hợp là biểu đồ phân tán. Như vậy, biểu đồ phân tán thực chất là một đồ thị biểu hiện mối tương quan giữa nguyên nhân và kết quả hoặc giữa các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng. Có nhiều cách lập biểu đồ phân tán thể hiện mối quan hệ giữa các biến số chất lượng. Dưới đây là một trong những cách lập biểu đồ phân tán theo trình tự sau:
- Thu nhập dữ liệu về các cặp biến số.
- Vẽ đồ thị với trục tung là một biến số, trục hoành là kết quả hoặc biến số thứ hai.
- Xác định vị trí của các dữ liệu trên đồ thị bằng các điểm thể hiện mối tương quan giữa hai biến số. Trưòng hợp có các điểm trùng nhau có những ký hiệu riêng để phân biệt.
- Nhận xét mức độ liên quan giữa hai biến số theo hệ số tương quan.
Nhìn vào biểu đồ phân tán ta thấy sự phân bố của một tập hợp các dữ liệu thể hiện mức độ và tính chất của mối quan hệ giữa hai biến số chất lượng và nguyên nhân. Mối tương quan này thể hiện dưới các dạng sau:
- Tương quan dương. Nó phản ánh sự gia tăng củabiến số nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng của biến số kết quả (chỉ tiêu chất lượng). Nhìn vào độ phân tán của dữ liệu có thể nhận thấy mức độ tương quan lớn hay nhỏ.
25
20
15
10
5
0
0
2
4
Biến số 1
6
8
Biến số 2
Hình 4.17: Tương quan dương
- Tương quan âm: Đó là mối tương quan nghịch chiều khi một biến tăng dẫn đến kết quả giảm và ngược lại.
25
20
15
10
5
0
0
2
4
Biến số 1
6
8
Biến số 2
Hình 4.18: Tương quan âm