k: Số biến
Trong phân tích này có thể chọn trọng số (hay hệ số điểm nhân tố) để nhân tố thứ nhất có tỷ trọng lớn nhất trong tổng phương sai. Các nhân tố có thể được ước lượng điểm nhân tố của nó. Theo ước lượng này, nhân tố thứ nhất có điểm nhân tố cao nhất, nhân tố thứ hai có điểm nhân tố cao thứ hai,…
Trong luận án này, các yếu tố sử dụng để phân tích là những biến quan sát đưa vào mô hình đều có liên quan với nhau và được kiểm tra, chọn lọc sao cho có thể đảm bảo đủ tính đại diện và mức ý nghĩa. Những nhân tố mới được tạo ra có ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách và các đối tượng khác đối với thực trạng hoạt động du lịch và kết quả QLNN về du lịch được phân tích qua hàm nhân tố sau:
Fi = Wi1X1 + Wi2X2 + Wi3X3 +… + WikXk
Fi: ước lượng trị số của nhân tố thứ i
Wi: quyền số hay trọng số nhân tố (weight or factor score coefficient) K: số biến trong nhân tố thứ i
Xi: Các biến độc lập
Để xác định các yếu tố có ảnh hưởng trực diện đến QLNN về du lịch trên địa bàn thành phố Cần Thơ, trên cơ sở lý thuyết về nội dung QLNN về du lịch, tác giả tham khảo ý kến của các chuyên gia, quan chức, cơ sở kinh doanh du lịch và người dân địa phương tại các điểm, khu du lịch, các yếu tố ảnh hưởng được xác định gồm:
Nội dung | |
QL1 | Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn chủ trương, pháp luật du lịch của chính quyền địa phương |
QL2 | Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn |
QL3 | Đảm bảo sự tham gia của doanh nghiệp, người dân trong hoạt động du lịch |
QL4 | Việc chấp hành của doanh nghiệp và người dân trong hoạt động du lịch |
QL5 | Việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động du lịch trên địa bàn của Nhà nước |
QL6 | Giải quyết các vụ việc liên quan hoạt động du lịch |
QL7 | Tổ chức các chương trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức về du lịch |
QL8 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ du lịch cho doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh du lịch |
QL9 | Tổ chức các cuộc hội thảo về du lịch thu hút doanh nghiệp/hộ gia đình kinh doanh du lịch và người dân tham gia |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Bước Tiến Hành Điều Tra Xã Hội Học
- Kết Quả Đều Tra Đối Tượng Du Khách Trong Nước
- Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong hội nhập quốc tế - 24
- Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong hội nhập quốc tế - 26
- Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong hội nhập quốc tế - 27
- Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong hội nhập quốc tế - 28
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
25-PL
Để phân tích nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng hoạt động du lịch trên địa bàn Cần Thơ, trên cơ sở lý thuyết và qua tham khảo ý kiến chuyên gia, du khách, xác định các yếu tố ảnh hưởng gồm:
Yếu tố ảnh hưởng | ||
1 | CL: | Chất lượng dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ |
2 | TB: | Trang thiết bị, tiện nghi |
3 | DT: | Diện tích buồng ngủ |
4 | ATh: | Ẩm thực địa phương đa dạng, phong phú |
5 | NC: | Đáp ứng được nhu cầu |
6 | GC: | Giá cả hợp lý |
7 | TP: | Vệ sinh an toàn thực phẩm |
8 | CVC: | Cơ sở vật chất tại điểm du lịch |
9 | CN: | Ứng dụng công nghệ khai thác du lịch |
10 | NH: | Mạng lưới nhà hàng, dịch vụ ăn uống |
11 | LT: | Mạng lưới điểm lưu trú |
12 | DV: | Mạng lưới dịch vụ tiện ích (ngân hàng, tư vấn pháp lý,..) |
13 | GT: | Hệ thống giao thông |
14 | TT: | Hệ thống thông tin liên lạc |
15 | VS: | Nhà vệ sinh công cộng |
16 | MT: | Vệ sinh môi trường |
17 | SP: | Sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo, hấp dẫn |
18 | GS: | Giá cả sản phẩm, dịch vụ du lịch |
19 | CD: | Cư dân thân thiện, mến khách |
20 | NV: | Nhân viên chuyên nghiệp, tận tình |
21 | NN: | Ngoại ngữ của nhân viên |
22 | TC: | Cách thức tổ chức tour du lịch |
23 | VC: | Hoạt động vui chơi, giải trí |
24 | HR: | Tình trạng bán hàng rong |
25 | AX: | Tình trạng ăn xin |
26 | DTh: | Danh thắng và điểm du lịch |
27 | AT: | An toàn, an ninh |
Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và tương quan trong giữa các biến quan sát thang đo. Nó dùng để đánh giá độ tin cậy của các nhóm nhân tố và từng biến quan sát nhỏ bên trong nhóm nhân tố đó. Theo Peterson, 1994 thì hệ số Cronbach’s Alpha phải nằm trong giới hạn từ 0,7 đến 1,0. Trong các trường hợp cỡ mẫu nhỏ thì hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,6 vẫn có thể được chấp nhận. Đồng thời, các biến quan sát phải có hệ số tương quan giữa các biến và tổng (item-total correlation) phải lớn hơn 0,3.
26-PL
Một lưu ý khác khi nhận - loại biến là chú ý tới cột Cronbach’s Alpha if item Deleted, nếu biến nào có giá trị lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha tổng thì sẽ bị loại.
Trong luận án này, các biến quan sát đều có hệ số nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng, nếu loại bỏ bớt 1 mục nào đó không có sự khác biệt lớn với Cronbach’s Alpha của mô hình, và nếu loại bỏ thì không đủ biến để giải thích ý nghĩa, nên được giữ lại.
PL3.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở CẦN THƠ
Cronbach's Alpha | N of Items |
0,811 | 9 |
- Reliability Statistics: Thống kê độ tin cậy
- Cronbach's Alpha: Giá trị Cronbach Alpha
- N of Items: Số biến quan sát
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach’s Alpha if Item Deleted | |
QL1 | 16,80 | 10,191 | 0,461 | 0,798 |
QL2 | 16,72 | 9,708 | 0,529 | 0,790 |
QL3 | 16,56 | 10,082 | 0,426 | 0,802 |
QL4 | 16,82 | 9,386 | 0,512 | 0,792 |
QL5 | 16,76 | 9,284 | 0,577 | 0,783 |
QL6 | 16,96 | 9,724 | 0,414 | 0,806 |
QL7 | 16,74 | 9,522 | 0,568 | 0,785 |
QL8 | 16,82 | 9,500 | 0,571 | 0,785 |
QL9 | 16,78 | 9,691 | 0,524 | 0,791 |
loại bỏ
- Item-Total Statistics: Thống kê biến - tổng
- Scale Mean if Item Deleted: Trung bình thang đo nếu biến bị loại bỏ
- Scale Variance if Item Deleted: Phương sai thang đo nếu biến bị loại bỏ
- Corrected Item-Total Correlation: Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh
- Cronbach's Alpha if Item Deleted: Giá trị Cronbach Alpha nếu biến bị
27-PL
Kết quả phân tích nhân tố
Sau khi chạy hàm phân tích nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về du lịch ta thu được kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test với 0,5 < KMO = 0,865 < 1, nên thực hiện phân tích nhân tố là thích hợp và Sig.(P.value) = 0,000 < 5% nghĩa là bác bỏ giả thuyết H0 (H0 là các biến không tương quan với nhau) và chấp nhận H1 (H1 là các biến có tương quan với nhau).
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | 0,865 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square Giá trị | 1097,507 |
Df | 36 | |
Sig. | 0,000 |
- Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy: Hệ số KMO
- Bartlett's Test of Sphericity: Kiểm định Barlett
- Approx. Chi-Square: Giá trị Chi bình phương xấp xỉ
Nhâ n tố | Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | ||||||
Total | % of Varianc e | Cumula tive % | Total | % of Varianc e | Cumula tive % | Total | % of Varianc e | Cumula tive % | |
1 | 3,635 | 40,385 | 40,385 | 3,635 | 40,385 | 40,385 | 2,787 | 30,965 | 30,965 |
2 | 1,061 | 11,784 | 52,169 | 1,061 | 11,784 | 52,169 | 1,908 | 21,203 | 52,169 |
3 | ,871 | 9,677 | 61,846 | ||||||
4 | ,769 | 8,549 | 70,395 | ||||||
5 | ,627 | 6,969 | 77,364 | ||||||
6 | ,568 | 6,312 | 83,676 | ||||||
7 | ,502 | 5,578 | 89,254 | ||||||
8 | ,491 | 5,458 | 94,711 | ||||||
9 | ,476 | 5,289 | 100,00 0 | ||||||
Extraction Method: Principal Component Analysis. |
- Total Variance Explained: Tổng phương sai trích
- Component: Nhân tố
- Initial Eigenvalues: Eigenvalues khởi tạo
- Extraction Sums of Squared Loadings: Tổng rút trích bình phương tải nhân tố
- Rotation Sums of Squared Loadings: Tổng xoay bình phương tải nhân tố
- Total: Tổng cộng
- % of Variance: Phần trăm của phương sai
28-PL
- Cumulative %: Phần trăm tích lũy
- Component Matrix: Ma trận nhân tố
- Rotated Component Matrix: Ma trận xoay nhân tố
Ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix) | ||
Biến quan sát | ||
QL9 | 0,741 | |
QL8 | 0,705 | |
QL7 | 0,699 | |
QL2 | 0,675 | |
QL3 | 0,561 | |
QL1 | 0,542 | |
QL6 | 0,817 | |
QL5 | 0,737 | |
QL4 | 0,688 | |
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. | ||
a. Rotation converged in 3 iterations. |
Nhân tố
1 2
Bảng PL3.1: Các nhân tố ảnh hưởng kết quả QLNN về du lịch
Yếu tố ảnh hưởng | ||
QL9 | 0,741 | |
QL8 | 0,705 | |
QL7 | 0,699 | |
QL2 | 0,675 | |
QL3 | 0,561 | |
QL1 | 0,542 | |
QL6 | 0,817 | |
QL5 | 0,737 | |
QL4 | 0,688 |
Nhân tố
1 2
Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát
29-PL
PL3.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Reliability Statistics
N of Items | |
0,835 | 27 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
CL | 62,5150 | 33,648 | 0,320 | 0,832 |
TB | 62,5350 | 33,878 | 0,281 | 0,833 |
DT | 62,6100 | 33,043 | 0,406 | 0,829 |
ATh | 62,2850 | 34,064 | 0,282 | 0,833 |
NC | 62,4950 | 33,327 | 0,386 | 0,829 |
GC | 62,6250 | 32,798 | 0,399 | 0,829 |
TP | 62,8100 | 33,290 | 0,428 | 0,828 |
CVC | 62,4900 | 34,020 | 0,238 | 0,835 |
CN | 62,8950 | 34,004 | 0,266 | 0,834 |
NH | 62,3600 | 34,262 | 0,238 | 0,834 |
LT | 62,4300 | 33,432 | 0,365 | 0,830 |
DV | 62,5050 | 33,307 | 0,380 | 0,830 |
GT | 62,4950 | 33,065 | 0,404 | 0,829 |
TT | 62,4300 | 33,472 | 0,367 | 0,830 |
VS | 62,9750 | 32,688 | 0,456 | 0,827 |
MT | 62,8700 | 33,511 | 0,374 | 0,830 |
SP | 62,5450 | 33,043 | 0,417 | 0,828 |
GS | 62,7000 | 33,075 | 0,413 | 0,828 |
CD | 62,3800 | 33,734 | 0,321 | 0,832 |
NV | 62,6350 | 34,022 | 0,258 | 0,834 |
NN | 62,8400 | 33,874 | 0,315 | 0,832 |
TC | 62,6400 | 33,337 | 0,398 | 0,829 |
VC | 62,4550 | 33,184 | 0,415 | 0,828 |
HR | 63,0900 | 33,228 | 0,364 | 0,830 |
AX | 63,1100 | 32,892 | 0,405 | 0,829 |
DTh | 62,3650 | 33,288 | 0,406 | 0,829 |
AT | 62,4350 | 32,729 | 0,490 | 0,826 |
30-PL
KMO and Bartlett's Test
0,703 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 2157,925 |
Df | 351 | |
Sig. | 0,000 |
Ma trận xoay nhân tố
(Rotated Component Matrix(a))
Nhân tố | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
GT | 0,808 | |||||||
DV | 0,792 | |||||||
TT | 0,738 | |||||||
LT | 0,664 | |||||||
TC | 0,715 | |||||||
NN | 0,688 | |||||||
VC | 0,651 | |||||||
SP | 0,577 | |||||||
NV | ||||||||
MT | 0,742 | |||||||
VS | 0,741 | |||||||
TP | 0,595 | |||||||
CN | 0,514 | 0,515 | ||||||
CVC | ||||||||
TB | 0,864 | |||||||
CL | 0,839 | |||||||
DT | 0,764 | |||||||
HR | 0,953 | |||||||
AX | 0,935 | |||||||
DTh | 0,765 | |||||||
AT | 0,726 | |||||||
CD | 0,554 | |||||||
Ath | 0,76 | |||||||
NC | 0,555 | |||||||
GC | 0,552 | |||||||
NH | 0,538 | |||||||
GS | 0,631 |
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 9 iterations.
31-PL
Kết quả phân tích EFA lần 2: sau khi loại biến NV và CVC
Kết quả cho thấy chỉ số KMO = 0.714 (0,5=<KMO<=1) và giá trị kiểm định Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận các biến có tương quan với nhau trong tổng thể nên có thể tiến hành phân tích nhân tố.
KMO and Bartlett's Test
0,714 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 1994,398 |
Df | 300 | |
Sig. | 0,000 |
Rotated Component Matrix(a)
Nhân tố | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
GT | 0,807 | |||||||
DV | 0,791 | |||||||
TT | 0,739 | |||||||
LT | 0,660 | |||||||
TC | 0,738 | |||||||
VC | 0,673 | |||||||
NN | 0,659 | |||||||
SP | 0,608 | |||||||
CN | 0,532 | |||||||
TB | 0,867 | |||||||
CL | 0,838 | |||||||
DT | 0,765 | |||||||
MT | 0,807 | |||||||
VS | 0,779 | |||||||
TP | 0,589 | |||||||
HR | 0,952 | |||||||
AX | 0,934 | |||||||
DTh | 0,784 | |||||||
AT | 0,726 | |||||||
CD | 0,541 | |||||||
ATh | 0,740 | |||||||
NC | 0,614 | |||||||
NH | 0,575 | |||||||
GS | 0,773 | |||||||
GC | 0,568 |
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 6 iterations.
32-PL