12/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND Tỉnh Phú Thọ về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo quyết định số 11/2014/QĐ-UBND tỉnh.
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Phú Thọ.
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 03/08/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 19/09/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ về phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013-2020;
- Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu 2011-2015 huyện Yên Lập;
- Nghị quyết số 11/2016/NQ-NĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Phú Thọ;
- Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
- Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày 1/8/2016 của UBND tỉnh Phú thọ về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Yên Lập;
- Quyết định số 3714/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
- Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Phú thọ về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Yên Lập;
- Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
- Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 13/09/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
- Văn bản số 1590/UBND-KTN ngày 20/04/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đế năm 2020 cho các huyện, thành, thị.
- Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2016; Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016;
Để triển khai thực hiện công tác các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đất đai của Nhà nước và của tỉnh Phú Thọ trong những năm qua huyện Yên Lập cũng đã có nhiều văn bản liên quan để triển khai chính xác, tập trung và hiệu quả. Nhờ việc triển khai hệ thống văn bản một cách nhanh chóng, tập trung vào công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và đất đai ở khu vực huyện Yên Lập nói riêng đã thu được nhiều kết quả. Tuy nhiên, các văn bản quy phạm pháp luật ban hành làm hệ thống pháp luật đất đai vẫn còn khá cồng kềnh và phức tạp.
2.3. Thực trạng lập kế hoạch quản lý sử dụng đất trên địa bàn huyện
2.3.1 Chỉ tiêu và hiện trạng sử dụng đất trên bàn huyện Yên Lập
Căn cứ Công văn số 1590/UBND-KTN ngày 20/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh cho các huyện, thành, thị; chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 huyện Yên Lập được phân bổ như sau:
Bảng 2.3: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Cấp tỉnh phân bổ (ha) | |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 38010 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 3968 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3448 | |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 759 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 4744 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản Lý Việc Giao Đất, Cho Thuê Đất, Thu Hồi Đất, Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất
- Kinh Nghiệm Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Ở Một Số Địa Phương Và Bài Học Kinh Nghiệm Cho Huyện Yên Ập, Tỉnh Phú Thọ
- Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Huyện Yên Lập Giai Đoạn 2017 - 2020
- Tình Hình Giao, Cho Thuê Đất Nông Nghiệp Của Ubnd Huyện Yên Lập Giai Đoạn 2016 – 2020
- Thu Nsnn Từ Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Yên Lập Từ 2016- 2020
- Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Trên Địa Bàn Huyện Yên Lập, Tỉnh Phú Thọ
Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Cấp tỉnh phân bổ (ha) | |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 8138 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 330 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 19023 |
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 1008 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 4199 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 662 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 517 |
2.3 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 80 |
2.4 | Đất thương mại dịch vụ | TMD | 47 |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 135 |
2.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 86 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng | DHT | 2204 |
2.8 | Đất có di tích lịch sử văn hóa | DDT | 33 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 20 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 209 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | 75 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 11 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 5 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 11 |
2.15 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 104 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 197 |
Các công trình, dự án (CTDA) trong kế hoạch sử dụng đất năm 2019 chưa thực hiện, đang thực hiện, đã có chủ trương đầu tư tiếp tục được đưa vào thực hiện trong năm 2020 có 72 công trình, dự án với tổng diện tích 442,41 ha
(81 CTDA tuy nhiên có một số CTDA trùng tên nên điều chỉnh thành 72 CTDA). Cụ thể như sau:
- Đất thương mại dịch vụ: 1,88 ha để thực hiện 05 CTDA tại thị trấn Yên Lập và xã Đồng Thịnh.
- Đất cụm công nghiệp: 15,32 ha để thực hiện 02 CTDA (xây dựng cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập; cụm công nghiệp Lương Sơn).
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 4,56 ha để thực hiện 02 CTDA tại xã Ngọc Đồng và thị trấn Yên Lập (xây dựng xưởng chế biến lâm sản, dây chuyền ép ván xuất khẩu, các hạng mục phụ trợ và vườn trồng cây lâm nghiệp kiểu mẫu của Công ty cổ phần lâm sản xây dựng Thanh Sơn; mở rộng xưởng sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng tại thôn Chùa 11, thị trấn Yên Lập của Doanh nghiệp tư nhân Long Dương).
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: 5,68 ha để thực hiện 01 CTDA (mở rộng khu vực khai thác, chế biến quặng sắt tại khu vực đồi Ao Bon, xóm Xuân Thượng, xã Lương Sơn).
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa: 0,55 ha để thực hiện 03 CTDA tại các xã Xuân Thủy, Mỹ Lung và Đồng Thịnh (xây dựng nghĩa trang, đài tưởng niệm anh hùng liệt sỹ xã Xuân Thủy; xây dựng nghĩa trang, đài tưởng niệm anh hùng liệt sỹ xã Mỹ Lung; xây dựng nhà văn hóa khu Minh Tiến).
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo: 2,54 ha, để thực hiện 06 CTDA tại xã Xuân Thủy, xã Xuân An, xã Trung Sơn, xã Đồng Thịnh, xã Lương Sơn và Thị Trấn Yên Lập.
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: 1,21 ha để thực hiện 02 CTDA trên địa bàn xã Đồng Thịnh và xã Ngọc Lập (xây dựng sân chơi văn hóa thể thao xã Đồng Thịnh; sân vận động trung tâm xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập (giai đoạn 2)).
- Đất giao thông: 46,89 ha để thực hiện 15 CTDA tại thị trấn Yên Lập và các xã Ngọc Lập, Thượng Long, Minh Hoà, Mỹ Lung, Mỹ Lương, Phúc Khánh, Trung Sơn, Nga Hoàng, Xuân Thủy (chi tiết tại biểu 10/CH).
- Đất thủy lợi: 285,28 ha để thực hiện 05 CTDA trên địa bàn thị trấn Yên Lập và các xã Mỹ Lung, Lương Sơn, Thượng Long, Hưng Long, Đồng Thịnh, Trung Sơn (chi tiết tại biểu 10/CH).
- Đất năng lượng: 1,68 ha để thực hiện 08 CTDA trên địa bàn các xã, thị trấn.
- Đất có di tích lịch sử văn hóa: 19,50 ha để thực hiện 01 dự án tại xã Xuân An (Dự án bảo quản, tu bổ phục hồi di tích lịch sử căn cứ Tôn Sơn - Mộ Xuân gắn với phát triển du lịch).
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: 0,50 ha để thực hiện 01 dự án tại xã Xuân Viên (Lò đốt rác thải sinh hoạt bằng khí tự nhiên).
- Đất ở tại nông thôn: 34,12 ha để thực hiện 03 dự án trên địa bàn các xã (dự án tái định cư khu Đâng, khu Dùng, xã Trung Sơn thuộc dự án Hồ chứa nước Ngòi Giành; dự án xây dựng quảng trường trung tâm và khu nhà ở Đồng Thịnh thuộc địa bàn xã Đồng Thịnh, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ (giai đoạn 1); dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư).
- Đất ở tại đô thị: 12,36 ha để thực hiện 03 CTDA trên địa bàn thị trấn Yên Lập (đấu giá QSD đất tại Ba Chãng, khu Bến Sơn, thị trấn Yên Lập; xây dựng hạ tầng đấu giá QSD đất (hạng mục đất ở và đường giao thông); xây dựng hạ tầng đấu giá QSD đất ở).
- Đất trụ sở cơ quan: 0,48 ha để thực hiện 03 CTDA tại thị trấn Yên Lập và các xã Đồng Thịnh, Phúc Khánh (mở rộng khuôn viên UBND xã Đồng Thịnh; mở rộng khuôn viên UBND xã Phúc Khánh; chuyển mục đích từ đất giáo dục (trung tâm giáo dục thường xuyên) sang đất trụ sở cơ quan).
- Đất cơ sở tôn giáo: 0,59 ha để thực hiện 02 CTDA tại xã Thượng Long và Lương Sơn (xây dựng Chùa Thượng Long; xây dựng nhà thờ họ giáo Xuân Tân).
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ hỏa táng: 1,85 ha để thực hiện 02 CTDA tại xã Xuân Thủy và xã Đồng Thịnh (mở rộng nghĩa địa khu 6, 7; nghĩa địa Ba Chôm xã Đồng Thịnh).
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: 6,66 ha để thực hiện 02 dự án tại xã Phúc Khánh và xã Ngọc Lập (khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Tây Hang Chuột, xã Phúc Khánh; mở rộng khu vực khai thác, chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Núi Giường của Công ty cổ phần Đạt Hưng).
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 0,76 ha để thực hiện 06 CTDA trên địa bàn các xã Đồng Lạc, Nga Hoàng, Mỹ Lung, Mỹ Lương, Phúc Khánh
Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Yên Lập
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN | 43.824,65 | 100,00 | ||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 39.209,46 | 89,47 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.112,04 | 9,38 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.572,14 | 8,15 | |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 881,86 | 2,01 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 6.068,97 | 13,85 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 8.606,28 | 19,64 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 327,22 | 0,75 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 18.114,34 | 41,33 |
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 3.220,95 | 7,35 | |
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 1.075,65 | 2,45 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 23,11 | 0,05 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 4.415,97 | 10,08 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 636,32 | 1,45 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 511,15 | 1,17 |
2.3 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 33,37 | 0,08 |
2.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 6,27 | 0,01 |
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 33,95 | 0,08 |
2.6 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS | 41,10 | 0,09 |
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng | SKX | 45,33 | 0,10 |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1.690,97 | 3,86 |
Đất giao thông | DGT | 1.141,37 | 2,60 | |
Đất thủy lợi | DTL | 306,64 | 0,70 | |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 25,54 | 0,06 | |
Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 4,46 | 0,01 | |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 52,94 | 0,12 | |
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao | DTT | 18,40 | 0,04 | |
Đất công trình năng lượng | DNL | 0,36 | 0,00 | |
Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 1,10 | 0,00 | |
Đất có di tích lịch sử-văn hoá | DDT | 32,70 | 0,07 | |
Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 3,17 | 0,01 | |
Đất cơ sở tôn giáo | TON | 10,33 | 0,02 | |
Đất nghĩa trang,, nhà tang lễ, nhà hoả táng | NTD | 88,78 | 0,20 | |
Đất chợ | DCH | 5,18 | 0,01 | |
2.9 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,97 | 0,00 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 759,07 | 1,73 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | 57,57 | 0,13 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 9,67 | 0,02 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,01 | 0,0 |
2.14 | Đất tín ngưỡng | TIN | 1,03 | 0,00 |
2.15 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 567,30 | 1,29 |
2.16 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 19,01 | 0,04 |
2.17 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0,87 | 0,00 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 199,22 | 0,45 |
(Nguồn: Thống kê đất đai năm 2020 huyện Yên Lập)
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2020 (tính đến ngày 31/12/2020), tổng diện tích tự nhiên của toàn huyện đến năm 2020 là 43.824,65 ha, bao gồm 03 nhóm đất như sau:
- Đất nông nghiệp: 39.209,46 ha, chiếm 89,47% so với tổng diện tích tự nhiên của huyện.
- Đất phi nông nghiệp: 4.415,97 ha, chiếm 10,08% so với tổng diện tích tự nhiên của huyện.
- Đất chưa sử dụng: 199,22 ha, chiếm 0,45% so với tổng diện tích tự nhiên của huyện
2.3.2. Thực trạng quản lý đất trên địa bàn huyện Yên Lập
2.3.2.1 Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về sử dụng đất nông nghiệp
Để nhanh chóng đưa Luật Đất đai năm 2013 đi vào cuộc sống, UBND huyện đã tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến Luật đất đai thông qua các phương tiện thông tin địa chúng, như: Tuyên truyền trên đài phát thanh, truyền hình, Trang thông tin điện tử của huyện, treo Pa nô và Băng zôn tại trung tâm các xã, thị trấn và các tuyến đường chính trên địa bàn huyện. Năm 2016, UBND huyện đã phối hợp với Vụ pháp chế, Tổng cục quản lý đất đai tổ chức hội nghị triển khai Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đất đai cho các cơ quan, ban ngành, đoàn thể và UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện. Qua đó, đã giúp cho cán bộ và nhân dân nâng cao nhận thức và chấp hành tốt chủ trương chính sách pháp luật đất đai trên địa bàn huyện; việc đổi mới các chính sách pháp luật về đất đai đã phần nào ảnh hưởng đến tăng thu từ sử dụng đất nông nghiệp, góp phần tăng thu ngân sách của địa phương.
Nhằm đảm bảo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp, UBND huyện ban hành nhiều văn bản, bao gồm: Các kế hoạch để chỉ đạo các ban, ngành cấp huyện, UBND các xã, thị trấn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về quản lý sủ dụng đất nông nghiệp như: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm của ngành tài nguyên và môi trường, kế hoạch cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, các văn bản chỉ đạo trong công tác lập, công bố, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp; lập kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp hàng năm; đăng ký danh mục các dự án phải thu hồi đất nông nghiệp hàng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh; kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của ngành tài nguyên và môi trường năm từ năm 2016 đến năm 2020; kế hoạch cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, kế hoạch triển khai, tập