Phụ lục 2.4- CTCP CÓ SỐ THU NỘP NGÂN SÁCH TĂNG NHANH SO VỚI TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA
đv tính: triệu đồng
Tên doanh nghiệp | Cơ quan cấp trên trực tiếp | Năm thực hiện | Nộp NSNN | So sánh | ||
Năm trước khi CPH | Năm sau khi CPH | |||||
1 | CTCP vật liệu xây dựng Nam Thắng | Sở Xây dựng | 1998 | 429 | 1 322 | 308.2% |
2 | CTCP Mộc và trang trí nội thất | Sở Xây dựng | 1998 | 7 | 22 | 314.3% |
3 | CTCP Thương mại Sophia | Sở Du lịch | 1999 | 63 | 199 | 315.9% |
4 | CTCP Đầu tư và Bê tông Thịnh Liệt | TCT ĐTPT HT đô thị UDIC | 2006 | 644 | 2 165 | 336.2% |
5 | CTCP Đồng Xuân | UBND Quận Hoàn Kiếm | 1996 | 875 | 3 089 | 353.0% |
6 | CTCP Sản xuất Thương mại Đống Đa | Sở Du Lịch | 1999 | 79 | 283 | 358.2% |
7 | CT Giấy Trúc Bạch (CPH bộ phận) | Sở Công nghiệp | 2001 | 32 | 118 | 368.8% |
8 | CTCP Dịch vụ DLịch Hòa Bình | Sở Du Lịch | 1998 | 351 | 1 301 | 370.7% |
9 | CTCP Haprosimex Đông Đô | CT TNHH 1TV Haprosimex | 2009 | 233 | 888 | 381.1% |
10 | CTCP Xây dựng KD nhà Sóc Sơn | UBND Huyện Sóc Sơn | 2004 | 1 078 | 4 206 | 390.2% |
11 | CTCP Vận tải và dịch vụ hàng hóa Hà Nội | TCT Vận tải Hà Nội | 1998 | 505 | 2 017 | 399.4% |
12 | CTCP Hương Nam | Sở Du Lịch | 1999 | 122 | 523 | 428.7% |
13 | CTCP Dịch vụ DLịch Trần Quý Cáp | Sở Du Lịch | 1999 | 30 | 149 | 496.7% |
14 | CTCP Đóng tàu | TCT Vận tải Hà Nội | 2006 | 21 | 110 | 523.8% |
15 | CTCP Nhựa Hà Nội | UBND Thành phố Hà Nội | 2006 | 3 816 | 20 117 | 527.2% |
16 | CTCP Lixeha | TCT Thương mại Hà Nội | 2005 | 189 | 1 020 | 539.7% |
17 | CT xây lắp và kinh doanh vận tải | Sở Xây dựng | 1997 | 70 | 403 | 575.7% |
18 | CTCP Phương Nam | TCT Thương mại Hà Nội | 2005 | 59 | 364 | 616.9% |
19 | CT Du lịch Sơn tây | UBND tỉnh Hà Tây (cũ) | 2006 | 3 | 21 | 700.0% |
20 | CTCP Xây dựng số 5 HN | TCT ĐTPT HT đô thị UDIC | 2006 | 925 | 6 634 | 717.2% |
21 | CTCP TMại và Dịch vụ TH Hai Bà Trưng | Sở Du Lịch | 1998 | 74 | 567 | 766.2% |
22 | CTCP XNK Nam HN (Simex) | TCT Thương mại Hà Nội | 1998 | 3 572 | 27 489 | 769.6% |
23 | CTCP Tràng An | CT TNHH 1TV Đtư Việt Hà | 2004 | 916 | 7 335 | 800.8% |
24 | CTCP Đông Thành | UBND Thành phố Hà Nội | 2006 | 627 | 5 179 | 826.0% |
25 | CTCP DV TM Công nghiệp HN | Sở Công nghiệp | 1997 | 54 | 586 | 1085.2% |
26 | CTCP Thương mại và Hợp tác quốc tế | Sở Du Lịch | 2001 | 10 | 130 | 1300.0% |
27 | CTCP Du lịch TMại Cổ Loa | TCT Du lịch Hà Nội | 2004 | 20 | 265 | 1325.0% |
28 | CTCP XD Giao thông đô thị | TCT Vận tải Hà Nội | 2005 | 104 | 1 471 | 1414.4% |
29 | CTCP Cơ khí Nam Hồng | Sở Công nghiệp | 2003 | 46 | 793 | 1723.9% |
Có thể bạn quan tâm!
- Tiếp Tục Đẩy Mạnh Cơ Cấu Lại Doanh Nghiệp Nhà Nước, Trọng Tâm Là Các Tập Đoàn, Tổng Công Ty Nhà Nước
- Quản lý nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội - 22
- So Sánh Vốn Điều Lệ Trước Và Sau Khi Cổ Phần Hóa 01 Năm
- Chủ Trương, Chính Sách Của Thành Phố Hà Nội: Thành Phố Hà Nội Chưa Có Cơ Chế, Chính Sách Riêng Để Triển Khai Cổ Phần Hóa Trong Giai Đoạn Này.
- Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Qlnn Đối Với Cph Dnnn Như Sau:
- Quản lý nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội - 27
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
CTCP QL và ĐTXD Đường bộ Hà Nội | UBND Thành phố Hà Nội | 2008 | 201 | 6 501 | 3234.3% | |
31 | CT Bánh kẹo Tràng An (Bộ phận: Dịch vụ thể thao Quan Hoa) | Sở Công nghiệp | 1999 | 23 | 836 | 3634.8% |
32 | CTCP Dược phẩm Hà Nội | Sở Y tế | 2002 | 244 | 9 232 | 3783.6% |
30
261 | |
Trước CPH | 405 802 |
Sau CPH | 551 356 |
Tăng | 36%. |
Phụ lục 2.5
SO SÁNH TỔNG QUAN DNNN THUỘC THÀNH PHỐ TRƯỚC VÀ SAU KHI THỰC HIỆN CPH
DNNN trước khi thực hiện cổ phần hóa | DNNN sau khi thực hiện | |
I. Hoạt động quản lý nhà nước | ||
Mục đích hoạt động kinh doanh, động lực phát triển | - Mục đích kinh doanh vừa mang tính chất kinh tế, vừa mang tính chất xã hội khó thống nhất | - Mục đích kinh doanh rõ ràng nhằm tối đa hoá lợi nhuận |
- Có sự khác biệt giữa lợi ích chủ sở hữu, người quản lý, điều hành và người lao động nên động lực kinh doanh không rõ và khó thống nhất | - Lợi ích cá nhân thống nhất với lợi ích doanh nghiệp, trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh | |
- Thiếu động lực phát triển do bị thúc ép bởi nguy cơ phá sản và vẫn còn sự ưu ái của Nhà nước | - Động lực phát triển: sức ép cạnh tranh, đa dạng hoá sản phẩm | |
Quan hệ tổ chức và quản lý doanh nghiệp | - Bộ máy quản lý doanh nghiệp cồng kềnh vì phải có các bộ phận giám sát tài sản công, nếu không sẽ bị thất thoát | - Bộ máy đơn giản, gọn nhẹ, dễ thích ứng với cơ chế thị trường |
- Quản lý thông qua đại diện, có thời hạn nên dễ xảy ra tâm lý không yên tâm, không theo đuổi mục tiêu phát triển DN dài hạn | - Hội đồng quản trị có thể thuê nhà quản lý không phải là cổ đông của doanh nghiệp và có chế độ đãi ngộ thỏa đáng để họ yên tâm gắn bó với DN | |
Quan hệ sở hữu, quản lý nhà nước | - Không xác định được chủ sở hữu đích thực, chỉ có đại diện chủ sở hữu nên có thể dẫn tới tình trạng vô chủ, bị lợi dụng, biển thủ, thất thoát. | - Chủ sở hữu trực tiếp và đích thực, không bị lợi dụng để tham nhũng, thất thoát |
- Nhà nước vừa là chủ sở hữu, điều hành trực tiếp, vừa quản lý nhà nước, tạo cơ chế “xin cho”, gây thất thoát và sử dụng vốn lãng phí | - Nhà nước gián tiếp quản lý thông qua pháp luật, định hướng chiến lược, chính sách. HĐQT, Ban giám đốc doanh nghiệp tự lo liệu, tự chủ kinh doanh | |
Quan hệ kinh | - Cơ quan QLNN chủ động chọn DNNN để ký hợp đồng, tạo ưu thế cho DNNN | - Thường làm vệ tinh cho doanh nghiệp lớn |
DNNN trước khi thực hiện cổ phần hóa | DNNN sau khi thực hiện cổ phần hóa | |
doanh | - Được cung cấp thông tin, tư vấn, định hướng đầu tư, tổ chức quản lý | - Thiếu thông tin, ít được tư vấn định hướng |
II. Hoạt động sản xuất kinh doanh | ||
Vốn | - Vốn do Nhà nước cấp lần đầu và bổ sung. Lãi được chia, lỗ do Nhà nước chịu (trừ vào vốn), được Nhà nước bảo hiểm rủi ro | - Sau khi cổ phần hóa, Nhà nước ngừng cấp vốn, nhất là vốn lưu động |
- Tiền thu từ việc bán DNNN được dùng để đầu tư cho DNNN | - Tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn nhà nước phải nộp vào tài khoản tập trung | |
Vay ngân hàng TM | - Không phải thế chấp tài sản (tín chấp) | - Phải thế chấp tài sản |
Chế độ kế toán | Công khai tài chính có mức độ | Hoàn toàn công khai |
Cán bộ quản lý doanh nghiệp | Được Nhà nước bổ nhiệm thành viên chức nhà nước. | Phải do đại hội cổ đông bầu |
Người lao động | Bảo đảm việc làm, khó cho thôi việc | Không yên tâm làm việc, dễ cho thôi việc, nhất là trong trường hợp công ty cổ phần gặp khó khăn |
Biện pháp xử lý nợ | Được khoanh, giãn nợ, xoá nợ. | Bị xiết nợ, áp dụng Luật phá sản |
Tiêu chí so sánh
Phụ lục 2.6
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH CỔ PHẦN HÓA DNNN THUỘC TP HÀ NỘI
Trách nhiệm | Trình tự công việc | Thời gian thực hiện | Mẫu biểu, tài liệu liên quan | |
- Kế hoạch CPH | ||||
Bước 1 | Sở Tài chính | Dự thảo QĐ cho phép CPH và phê duyệt Ban Chỉ đạo CPH tại doanh nghiệp trình UBND TP duyệt | Tối đa 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được công văn của doanh nghiệp | hàng năm của Thành phố - Công văn đề nghị của DN CPH - Dự thảo Quyết |
định | ||||
Quyết định cho | ||||
Bước 2 | UBND thành phố | Phê duyệt | Tối đa 03 ngày làm việc | phép CPH và phê duyệt Ban Chỉ đạo Cổ phần hoá |
tại doanh nghiệp | ||||
Sở Tài chính | - Danh sách tổ | |||
và cơ quan | Chỉ đạo doanh nghiệp CPH | Sau khi có QĐ | chức tư vấn do | |
Bước 3 | cấp trên trực tiếp của DN | chủ động lựa chọn và ký hợp đồng thuê tổ chức tư | cho phép CPH và phê duyệt Ban | Bộ Tài chính công bố. |
CPH (Tổng CT, Cty mẹ) | vấn xác định GTDN CPH | Chỉ đạo CPH | - Hợp đồng thuê xác định GTDN | |
- Hồ sơ xác định | ||||
Bước 4 | Sở Tài chính | Thẩm định hồ sơ và chủ trì họp lấy ý kiến của các ngành về hồ sơ xác định GTDN. Có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi đơn vị tư vấn | Tối đa 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp | GTDN do cơ quan tư vấn và DN CPH lập - Công văn của từng ngành - Biên bản họp |
liên ngành | ||||
Bước 5 | Sở Tài chính | Tổng hợp, lập tờ trình đề nghị Ban ĐM & PTDN TP phê duyệt GTDN | Tối đa 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hoàn thiện và văn bản góp ý của các Sở, ngành | - Hồ sơ xác định GTDN hoàn thiện - Dự thảo tờ trình xác định GTDN cổ phần hoá |
- Bộ hồ sơ xác | ||||
định GTDN hoàn | ||||
thiện do Công ty | ||||
Bước 6 | BĐM và PTDN TP | Họp phê duyệt giá trị doanh nghiệp. | tư vấn lập - Tờ trình xác | |
định GTDN | ||||
- BB họp BĐM | ||||
PTDN |
Trách nhiệm | Trình tự công việc | Thời gian thực hiện | Mẫu biểu, tài liệu liên quan | |
Bước 7 | Sở Tài chính | Dự thảo Quyết định phê duyệt GTDN trình UBND thành phố | Tối đa 07 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thiện biên bản họp Ban ĐM & PTDN TP | Dự thảo Quyết định của UBND TP về phê duyệt GTDN |
Bước 8 | UBND thành phố | Phê duyệt | Tối đa 03 ngày làm việc | Quyết định phê duyệt GTDN |
Chỉ đạo DN và tổ chức tư | ||||
vấn (nếu có) xây dựng | ||||
phương án cổ phần hoá, bao | ||||
Bước 9 | BĐM và PTDN TP | gồm: thực trạng doanh nghiệp, kết quả xác định GTDN, phương án SXKD sau CPH, phương án sắp xếp lao động, phương án sử | Sau khi có quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp | Phương án cổ phần hoá do doanh nghiệp chuẩn bị |
dụng đất, dự thảo điều lệ và | ||||
cơ cấu vốn điều lệ ... gửi các | ||||
Sở, ngành thẩm định | ||||
- Hồ sơ hợp lệ, | ||||
Bước 10 | Sở Tài chính | Phối hợp với các Sở, ngành thẩm định hồ sơ, phương án cổ phần hoá.. | phương án cổ phần hoá do DN CPH lập -Biên bản họp | |
liên ngành | ||||
- Hồ sơ phương | ||||
Bước 11 | Sở Tài chính | Tổng hợp, lập tờ trình đề nghị Ban ĐM & PTDN TP phê duyệt phương án cổ phần hoá và chuyển DNNN sang CTCP | Tối đa 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ phương án cổ phần hoá hoàn thiện | án CPH của doanh nghiệp hoàn thịên - Dự thảo tờ trình phương án CPH và chuyển DNNN |
sang CTCP | ||||
- Bộ hồ sơ | ||||
Bước 12 | BĐM và PT DNTP | Họp phê duyệt phương án cổ phần hoá và chuyển DNNN sang CTCP. | phương án CPH - Tờ trình phê duyệt PA CPH - BB họp BĐM | |
PTDN | ||||
Bước 13 | Sở Tài chính | Dự thảo Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hoá và chuyển DNNN sang CTCP trình UBND thành phố | Tối đa 07 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thiện biên bản họp Ban ĐM & PTDN TP | Dự thảo Quyết định của UBND TP phê duyệt PA CPH và chuyển DNNN sang CTCP |
Bước
Trách nhiệm | Trình tự công việc | Thời gian thực hiện | Mẫu biểu, tài liệu liên quan | |
Quyết định phê | ||||
Bước 14 | UBND thành phố | Phê duyệt | Tối đa 03 ngày làm việc | duyệt PA CPH và chuyển DNNN |
sang CTCP | ||||
Bước 15 | Sở Tài chính | Dự thảo Quyết định điều chỉnh quy mô và cơ cấu vốn điều lệ (nếu kết quả bán cổ phần giá khác với phương án được duyệt) | Tối đa 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ báo cáo hợp lệ của doanh nghiệp CPH | - Báo cáo kết quả bán cổ phần - Tờ trình và dự thảo quyết định điều chỉnh quy mô và cơ cấu vốn điều lệ |
Bước 16 | UBND thành phố | Phê duyệt | Tối đa 03 ngày làm việc | Quyết định điều chỉnh quy mô và cơ cấu vốn điều lệ |
Đôn đốc doanh nghiệp tổ | - Báo cáo kết quả | |||
Bước 17 | Sở Tài chính | chức Đại hội cổ đông lần đầu và đăng ký doanh | Tối đa 07 ngày làm việc | Đại hội cổ đông lần đầu và đăng |
nghiệp | ký doanh nghiệp | |||
- Biên bản kiểm | ||||
Bước 18 | Sở Tài chính | Phối hợp Cục Thuế kiểm tra quyết toán hậu CPH, trình UBND TP điều chỉnh giá trị vốn nhà nước từ khi xác định GTDN đến khi chuyển sang CTCP (nếu có chênh lệch) | Không quá 30 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ báo cáo hợp lệ của doanh nghiệp CPH | tra của Cục thuế và Chi cục TCDN - Tờ trình của Sở Tài chính về điều chỉnh giá trị vốn nhà nước - Dự thảo quyết |
định điều chỉnh | ||||
Quyết định điều | ||||
Bước 19 | UBND thành phố | Phê duyệt | Tối đa 03 ngày làm việc | chỉnh chênh lệch vốn nhà nước hậu |
cổ phần hoá | ||||
- Toàn bộ hồ sơ | ||||
Bước 20 | Sở Tài chính | Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ cổ phần hoá | cổ phần hoá (Báo cáo, Biên bản, Tờ trình, Quyết | |
định,…) |
Bước
* Diễn giải lưu đồ:
Bước 1: Căn cứ kế hoạch cổ phần hoá trong năm của UBND thành phố, doanh nghiệp trong diện cổ phần hoá làm công văn gửi cơ quan cấp trên trực tiếp và Thường trực Ban ĐM & PTDN Thành phố (Sở Tài chính) đề nghị cho phép cổ phần hoá và phê duyệt Ban Chỉ đạo cổ phần hoá tại doanh nghiệp.
Trong phạm vi tối đa 05 ngày làm việc, cơ quan cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp phải có ý kiến về danh sách Ban chỉ đạo CPH, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND thành phố phê duyệt. Quá thời hạn trên nếu không có ý kiến thì coi như thống nhất với đề nghị của doanh nghiệp.
Căn cứ danh sách Ban Chỉ đạo CPH của doanh nghiệp và ý kiến của cơ quan cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp (nếu có), Sở Tài chính dự thảo trình UBND thành phố ban hành quyết định cho phép doanh nghiệp triển khai cổ phần hoá và phê duyệt BCĐ CPH tại doanh nghiệp.
Thời gian thực hiện tối đa không quá 07 ngày làm việc.
Bước 2: UBND Thành phố ban hành quyết định cho phép doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá và phê duyệt Ban Chỉ đạo CPH tại doanh nghiệp. Đồng thời chỉ đạo các Sở, ngành, tổng công ty và doanh nghiệp thực hiện các công việc liên quan đến quá trình cổ phần hoá.
Thời gian thực hiện tối đa không quá 03 ngày làm việc
Bước 3: Căn cứ danh sách các tổ chức tư vấn xác định GTDN do Bộ Tài chính công bố hàng năm, Sở Tài chính và cơ quan cấp trên trực tiếp chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn và ký hợp đồng thuê tổ chức tư vấn xác định GTDN.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ xác định GTDN do doanh nghiệp và tổ chức tư vấn gửi, Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành họp thẩm định hồ sơ xác định GTDN.
Thời gian thực hiện tối đa không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp và ý kiến của các Sở, ngành.
Bước 5: Căn cứ bộ hồ sơ hoàn thiện do doanh nghiệp và tổ chức tư vấn (nếu có) gửi và ý kiến tham gia của các Sở, ngành, Sở Tài chính tổng hợp, lập tờ trình đề nghị Ban Đổi mới & PTDN Thành phố phê duyệt GTDN.
Thời gian tối đa không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hoàn
thiện.
Bước 6: Ban Đổi mới và Phát triển DN TP họp thẩm định và thông qua hồ sơ
xác định GTDN.
Bước 7: Căn cứ biên bản họp Ban Đổi mới, Sở Tài chính dự thảo và trình UBND Thành phố quyết định phê duyệt GTDN.
Thời gian thực hiện tối đa không quá 07 ngày làm việc kể từ khi có biên bản họp Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố
Bước 8: UBND Thành phố ban hành quyết định phê duyệt và công bố GTDN. Thời gian tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ khi có Tờ trình của Sở Tài
chính.
Bước 9: Sau khi có quyết định phê duyệt GTDN, Ban Đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp Thành phố chỉ đạo doanh nghiệp và tổ chức tư vấn (nếu có) xây dựng phương án cổ phần hoá gửi các Sở, ngành thẩm định.
Bước 10: Sau khi nhận được hồ sơ phương án cổ phần hoá của doanh nghiệp, Sở Tài chính phối hợp với các Sở, ngành là thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố thẩm định hồ sơ.