Câu 6: Trong quá trình giảng dạy trên lớp Thầy (cô) thường sử dụng phương pháp dạy học nào để phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh?
Mức độ thực hiện | |||
Chưa TH | Không TX | TX | |
Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp | |||
Đổi mới phương pháp giảng dạy: Sử dụng giáo án điện tử,giáo cụ trực quan sinh động...... | |||
tổ chức thảo luận, chơi trò chơi | |||
Dạy học bằng tình huống | |||
Làm việc theo nhóm | |||
Phương pháp noi gương |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Giao Tiếp Bằng Tiếng Việt Cho Học Sinh Dtts Tại Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Thạch An, Tỉnh Cao
- Phát Triển Môi Trường Giao Tiếp Bằng Tiếng Việt Ở Gia Đình Và Cộng Đồng Cho Học Sinh Dtts
- Đối Với Các Trường Thpt Tại Huyện Thạch An, Tỉnh Cao Bằng
- Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng - 16
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
Câu 7: Để đánh giá thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An xin thầy/cô cho biết ý kiến của mình về các vấn đề sau
Nội dung | Mức độ thể hiện | |||
Tốt | Chưa tốt | Không thực hiện | ||
Lồng ghép xây dựng chương trình kế hoạch hành động theo nhiệm vụ năm học của nhà trường | ||||
Cụ thể hóa kế hoạch chung thành kế hoạch cụ thể đối với hoạt động giáo dục kỹ năng giáo tiếp bằng TV cho HS DTTS | ||||
Xây dựng kế hoạch riêng cho hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTTS | ||||
Xây dựng kế hoạch phát triển KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS | ||||
Xây dựng kế hoạch quản lý nội dung chương trình, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động GDKNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS | ||||
Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa Đoàn thanh niên nhà trường với các Tổ chuyên môn để xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học DTTS | ||||
Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục KNGT bằng TV cho học sinh DTTS | ||||
Có quy chế khen thưởng, phê bình kịp thời trong việc triển khai kế hoạch GDKNGT bằng TV cho |
HS DTTS |
Câu 8: Thầy/cô cho biết thực trạng của việc chỉ đạo tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An xin thày/cô cho biết ý kiến của mình về các vấn đề sau:
Nội dung | Mức độ thể hiện | |||
Tốt | Chưa tốt | Chưa hiệu quả | ||
Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức hoạt động GDKNGT nói chung và GT bằng TV nói riêng cho học sinh DTTS | ||||
Phân công nhiệm vụ cụ thể của tổ chức Đoàn thể và các giáo viên trong trường. | ||||
Tạo điều kiện cho các lực lượng phối hợp tham gia thực hiện kế hoạch GD KNGT bằng TV cho HS DTTS có hiệu quả | ||||
Tổ chức hoạt động sinh hoạt chuyên đề về GDKNGT bằng Tiếng Việt | ||||
Lựa chọn các hình thức Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt: thường xuyên, định kỳ, tổng kết | ||||
Xây dựng công cụ đánh giá, lực lượng tham gia đánh giá, tổ chức đánh giá, phân tích kết quả và sử dụng kết quả đánh giá đối với hoạt động GDKNGT bằng Tiếng Việt | ||||
Tổ chức rút tổng kết, rút kinh nghiệm về việc thực hiện triển khai kế hoạch hoạt động GDKNGT bằng TV cho HS DTTS đối với các lực lượng tham gia |
Câu 9: Thày/cô cho biết thực trạng của công tác tổ chức quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An xin thày/cô cho biết ý kiến của mình về các vấn đề sau:
Mức độ tiến hành | |||
Thường xuyên | Chưa thường xuyên | Chưa sử dụng | |
Huy động nguồn lực để tổ chức GD KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTSS | |||
Xác định nội dung để tổ chức GD KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTSS | |||
tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm về chủ trương, mục đích, ý nghĩa việc tăng cường giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTTS | |||
Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức GD KNGT bằng tiếng việt cho HS DTSS | |||
Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch | |||
Tăng cường học liệu, trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi; xây dựng môi trường Tiếng Việt | |||
Tăng cường phối hợp giữa nhà trường với phụ huynh học sinh trong việc tạo môi trường giao tiếp bằng Tiếng Việt |
Câu 10: Thày/cô cho biết công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An
Mức độ thể hiện | |||
Tốt | Khá | Trung bình | |
Xây dựng được chuẩn các tiêu chí kiểm tra đánh hoạt động giáo dục KNGT bằng TV cho học sinh DTTS | |||
Xây dựng được nội dung kiểm tra đánh hoạt động giáo dục KNGT bằng TV cho học sinh DTTS | |||
Xây dựng được Phương pháp, hình thức, thời gian kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục KNGT bằng TV cho học sinh DTTS | |||
Triển khai kế hoạch kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt đến các đơn vị trong nhà trường |
Câu 11: Thầy (cô) thường gặp phải những khó khăn gì trong quá trình phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh là người DTTS
□ 1. Học sinh có tâm lý còn thụ động, thiếu sự tự tin, nhút nhát
□ 2. Cơ sở vật chất, phương tiện, kinh phí hỗ trợ cho quá trình phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng việt còn hạn chế
□ 3. Lãnh đạo, cán bộ quản lý chưa quan tâm đến việc phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh là người DTTS
□ 4. Thiếu tài liệu hướng dẫn khoa học, bài bản về việc phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt
□ 5. Những khó khăn khác:……………………………………………………
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 12: Thầy cô đã sử dụng cách nào sau đây để phát triển kĩ năng giao tiếp bằng tiếng việt cho học sinh?
Cách thức phát triển KNGT | Thường xuyên | Không thường xuyên | Không sử dụng | |
1 | Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về hệ thống các kĩ năng thuộc nhóm kĩ năng giao tiếp. | |||
2 | Phát huy tính tích cực cá nhân của học sinh. | |||
3 | Làm mẫu để học sinh bắt trước. | |||
4 | Thiết kế các bài tập thực hành, tình huống về giao tiếp để học sinh thực hiện. | |||
5 | Liên hệ với thực tế yêu cầu về kĩ năng giao tiếp bằng tiếng việt của học sinh khi ra trường. | |||
7 | Thường xuyên trao đổi, đối thoại với học sinh DTTS. | |||
8 | Tạo mối quan hệ gần gũi, cởi mở, thân thiện với học sinh DTTS. | |||
9 | Uốn nắn, phản hồi về những hành vi giao tiếp của học sinh chưa đúng với chuẩn mực. |
Câu 13: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại trường THPT huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
Mức độ ảnh hưởng | |||
Ảnh hưởng nhiều | ít Ảnh hưởng | Không ảnh hưởng | |
Năng lực cán bộ quản lý nhà trường | |||
Năng lực của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS | |||
Nội dung chương trình nhà trường | |||
Sự phối hợp giữa các lực lượng trong việc tổ chức hoạt động GDKNGT bằng Tiếng Việt cho HSDTTS |
Câu 14: Theo thầy (cô) để phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS có hiệu quả cần thực hiện theo các biện pháp nào?
□ 1.Xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
□ 2. Tích hợp giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTTS qua các môn học
□ 3. Giáo dục KNGT cho HS DTTS qua giờ sinh hoạt lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp
□ 4. Tổ chức hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTTS qua giờ sinh hoạt lớp.
□ 5. Mở rộng môi trường giao tiếp bằng Tiếng Việt ở gia đình và cộng đồng. 6. Ý kiến khác:………………………………………………………………
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô)!
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT DÀNH CHO HỌC SINH
Để nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, em vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau
Họ tên (Có thể để trống)…………………………………Nam, Nữ…....... Lớp :………………
Dân tộc: ……………
Bạn hãy trả lời những câu hỏi trong phiếu bằng cách điền dấu (x) vào ô trống ở đáp án mà bạn cho là đúng.
Câu 2: Theo Bạn hoạt động GD kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An có ý nghĩa gì?
□ 1. Giúp học sinh DTTS khắc phục những hạn chế, xóa bỏ rào cản về ngôn ngữ, biết cách thiết lập các mối quan hệ với thầy cô, bạn bè những người xung quanh.
□ 2. Giúp học sinh DTTS có kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng Tiếng Việt, tự tin trong quá trình học tập, tích cực tham gia các hoạt động từ đó phát triển thêm nhiều kỹ năng cho bản thân.
□ 3. Giúp học sinh phát triển các kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cần thiết, đáp ứng những yêu cầu cần có của học sinh DTTS.
□ 4. Giúp các em học sinh tự tin hơn, ứng xử có văn hóa, ý thức chung sống trong cộng đồng và thực hiện hoạt động giao tiếp bằng Tiếng Việt có hiệu quả trong học tập và cuộc sống thường ngày.
□ 5. Ý kiến khác:……………………………………………………………......
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 2: Theo bạn việc phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh là người Dân tộc thiểu số có cần thiết không?
□ 1. Rất cần thiết
□ 2. Cần thiết
□ 3. Không cần thiết
Câu 3: Theo bạn học sinh là người DTTS tại trường THPT trên địa bàn Huyện Thạch An đã có kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt chưa?
□ 1. Có
□ 2. Chưa
□ 3. Tùy từng học sinh
4. Ý kiến khác ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 4: Bạn hãy tự đánh giá về Kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt của bản thân theo những tiêu chí cụ thể mà chúng tôi đưa ra.
Kỹ năng | Tốt | Khá | TB | Yếu | |
1 | Kĩ năng thiết lập mối quan hệ trong giao tiếp | ||||
2 | Kĩ năng cân bằng nhu cầu của chủ thể và đối tượng giao tiếp | ||||
3 | Kĩ năng lắng nghe đối tượng giao tiếp | ||||
4 | Kĩ năng tự chủ cảm xúc hành vi trong giao tiếp | ||||
5 | Kĩ năng diễn đạt cụ thể, dễ hiểu | ||||
6 | Kĩ năng linh hoạt, mềm dẻo trong giao tiếp | ||||
7 | Kĩ năng thuyết phục đối tượng giao tiếp | ||||
8 | Kĩ năng điều khiển quá trình giao tiếp | ||||
9 | Kĩ năng thương lượng | ||||
10 | Kĩ năng giao tiếp phi ngôn ngữ | ||||
11 | Kĩ năng nhận biết cảm xúc trong giao tiếp | ||||
12 | Kĩ năng tiếp nhận và xử lý thông tin | ||||
13 | Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ (Tiếng Việt) | ||||
14 | Kĩ năng định vị | ||||
15 | Kĩ năng thuyết trình trước đám đông |
Câu 5: Trong quá trình học tập trên lớp thày/cô có quan tâm đến phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh là người DTTS không?
□ 1. Thường xuyên
□ 2. Không thường xuyên
□ 3. Không bao giờ