II. Khảo sát thực trạng quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT Hòn Gai - thành phố Hạ Long
6. Đồng chí đánh giá như thế nào về mức độ nắm vững mục tiêu môn Ngữ văn theo định hướng PTNL HS của GV ở trường mình?
a. Nắm rất rõ
b. Nắm rõ
c. Chưa nắm rõ
7. Xin đồng chí vui lòng cho biết về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động học tập của HS ở trường THPT Hòn Gai?
Nội dung | Nhận thức về mức độ cần thiết | Đánh giá về mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết (3đ) | Cần thiết (2đ) | Ít cần thiết (1đ) | Tốt (3đ) | TB (2đ) TB (2đ) | Chưa tốt (1đ) | ||
1 | Thực hiện nội quy của trường, lớp | ||||||
2 | Hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch học tập trên lớp, ở nhà | ||||||
3 | GD ý thức, thái độ, động cơ học tập đúng đắn cho HS | ||||||
4 | GVCN, GVBM quản lý chặt chẽ nền nếp học tập của HS | ||||||
5 | Phối hợp giữa gia đình, nhà trường và tổ chức xã hội trong quản lý HS | ||||||
6 | Tăng cường hoạt động ngoại khoá nâng kỹ năng sống cho HS | ||||||
7 | Tăng cường công tác quản lý, phối hợp của GVCN, GVBM | ||||||
8 | Tăng cường vài trò của Bí thư Đoàn TN, Ban quản sinh, đội cờ đỏ, đội thanh niên xung kích | ||||||
9 | Biểu dương tinh thần học tập tốt và động viên những HS có tiến bộ kịp thờ | ||||||
10 | Tổ chức cho HS tự đánh giá mình và đánh giá lẫn nhau trong cùng lớp. | 100 | 199 | 21 | 140 | 62 | 118 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mối Quan Hệ Giữa Các Biện Pháp Quản Lí Hđdh Môn Ngữ Văn Ở Trường Thpt Hòn Gai Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Hs
- Sở Gd&đt Quảng Ninh (2016) - 2242 /sgdđt-Gdtrh Ngày 09/9/2016 Hướng Dẫn Thực Hiện Nhiệm Vụ Gd Trung Học Năm Học 2016-2017.
- Khảo Sát Hđdh Môn Ngữ Văn Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Hs Ở Trường Thpt Hòn Gai
- Em Hãy Vui Lòng Cho Biết Việc Thực Hiện Các Hình Thức Ktđg Của Các Thầy/cô Giáo Dạy Ngữ Văn Ở Trường Em Đang Học Có Nghiêm Túc Không?
- Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT Hòn Gai - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực HS - 17
- Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT Hòn Gai - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực HS - 18
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
8. Xin thầy (cô) vui lòng cho biết mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động học của HS theo định hướng phát triển năng lực phù hợp với thực tiễn đơn vị thầy (cô) công tác.
Nội dung | Mức độ đánh giá | |||
Tốt | Bình thường | Chưa tốt | ||
1 | Tổ chức xây dựng động cơ học tập đúng đắn cho HS | |||
2 | Quản lý đổi mới PP học tập cho HS | |||
3 | Quản lý nền nếp, thái độ học tập cho HS | |||
4 | Quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS | |||
5 | Quản lý việc tự học của HS. | |||
6 | Quản lý việc phân tích đánh giá kết quả học tập của HS |
9. Đồng chí đánh giá như thế nào về mức độ thực hiện các nội dung quản lý đổi mới HTTC, PP và KTDH theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT Hòn Gai?
Nội dung | Mức độ đánh giá | |||
Tốt | Bình thường | Chưa tốt | ||
1 | Quán triệt định hướng đổi mới, tổ chức tập huấn đổi mới PPDH cho GV | 12 | 4 | 0 |
2 | Chỉ đạo GV lập KHDH; lựa chọn PP, kỹ thuật, HTTC dạy học phù hợp | 14 | 2 | 0 |
3 | Chỉ đạo GV thiết kế hoạt động dạy và hoạt động học phù hợp đối tượng HS nhằm phát triển năng lực | 8 | 6 | 2 |
4 | Chỉ đạo GV hướng dẫn đổi mới cách học cho HS | 13 | 3 | 0 |
5 | Chỉ đạo tăng cường nội dung thực hành, luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống | 5 | 4 | 7 |
6 | Động viên khuyến khích GV ứng dụng CNTT trong dạy học | 15 | 1 | 0 |
7 | Tổ chức hội giảng, thi GV giỏi, dạy chuyên đề, động viên, khuyến khích, nhân điển hình các tiết dạy tốt theo hướng đổi mới PPDH | 16 | 0 | 0 |
10. Đồng chí đánh giá như thế nào về tầm quan trọng của việc xây dựng kế hoạch KTĐG môn Ngữ văn theo định hướng PTNL HS hiện nay?
d. Rất cần thiết
e. Cần thiết
f. Không cần thiết
11. Đồng chí vui lòng đánh giá việc tổ chức thực hiện các hình thức KTĐG của GV Ngữ văn ở trường đồng chí công tác?
Hình thức kiểm tra, đánh giá | Mức độ nghiêm túc | |||
Rất nghiêm túc | Nghiêm túc | Chưa nghiêm túc | ||
1 | Kiểm tra thường xuyên | |||
2 | Kiểm tra định kì (1 tiết, 90’) | |||
3 | Kiểm tra tổng kết |
12. Đồng chí vui lòng sắp xếp về thứ tự các bước cơ bản trong quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của HS ở trường THPT hiện nay?
Các bước trong quy trình đưa ra hỏi CBQL và GV | CBQL, GV xếp thứ tự | |
1 | Xác định mục đích của việc kiểm tra, đánh giá | |
2 | Xác định nội dung cần kiểm tra, đánh giá và mức độ nhận thức tương ứng với các nội dung đó, tỷ lệ của các mức độ nhận thức phù hợp, đáp ứng mục đích đánh giá. | |
3 | Xác định hình thức KTĐG | |
4 | Phân tích đề | |
5 | Viết câu hỏi kiểm tra ứng với nội dung và các mức độ nhận thức với nội dung đó. | |
6 | In ấn đề, chuẩn bị tâm thế, các điều kiện khác cho HS làm bài kiểm tra. | |
7 | Viết câu hỏi kiểm tra ứng với nội dung và mức độ nhận thức với nội dung đó. | |
8 | Chấm bài, ghi nhận xét cho từng HS trong bài kiểm tra; nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm trong giáo án. | |
9 | Vào sổ Gọi tên ghi điểm, sổ điểm cá nhân của GV | |
10 | Trả bài và nhận xét |
13. Để nâng cao chất lượng quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT Hòn Gai, xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp được đề xuất.
Biện pháp | Sự cần thiết | Tính khả thi | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Ít cần thiết | Rất khả thi | Khả thi | Ít khả thi | ||
1. | Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và HS về tầm quan trọng của dạy học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS | ||||||
2. | Xây dựng nội dung chương trình dạy học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học | ||||||
3. | Quản lý việc thiết kế bài học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS của GV | ||||||
4. | Chỉ đạo đổi mới PP, hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS | ||||||
5. | Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS | ||||||
6. | Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, GV để tổ chức HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS | ||||||
7. | Quản lí GV trong việc bồi dưỡng và rèn luyện kĩ năng học tập môn Ngữ văn cho HS theo định hướng phát triển năng lực | ||||||
8. | Đầu tư trang thiết bị và các điều kiện dạy học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS |
B. Nhóm câu hỏi phỏng vấn
I. Phần khảo sát thực trạng
1. Vì sao khi thực hiện CT môn học thầy/cô lại chưa quan tâm nhiều đến việc bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp và thiết kế nội dung dạy học theo chủ đề liên môn, tích hợp?”
2. Thầy/cô cho biết, việc chuẩn bị giảng dạy của GV là thực hiện các công việc nào sau đây, mức độ thực hiện cho từng công việc?
a. Thực hiện theo đúng chương trình dạy học.
b. Nghiên cứu nội dung bài dạy, tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài dạy.
c. Soạn giáo án đầy đủ, chi tiết.
d.Luôn chuẩn bị và lựa chọn trang TBDH phù hợp với nội dung bài dạy.
II. Phần các biện pháp đề xuất
3. Thầy/cô có thể lí giải vì sao thầy/cô lại cho rằng biện pháp 3, 2, 6 trong 10 biện pháp được đề xuất trong bảng trên lần lượt là quan trọng nhất?”.
4. Xin thầy/cô vui lòng chia sẻ tại sao để quản lí HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng PTNL HS ở trường THPT Hòn Gai, thầy cô lại cho rằng biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và HS về tầm quan trọng của dạy học và quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hướngPTNL HS chỉ xếp ở vị trí thứ 7?
5. Các biện pháp 3, 6, trong bảng 10 biện pháp đề xuất để quản lí HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng PTNL HS được các thầy/cô lựa chọn là những biện pháp có tính khả thi cao nhất. Xin thầy/cô nêu quan điểm của mình về việc đánh giá này?
6. Các biện pháp 2, 4, 9 trong bảng 10 biện pháp đề xuất để quản lí HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng PTNL HS được các thầy/cô lựa chọn lần lượt là những biện pháp có tính khả thi xếp ở vị trí thứ 3 và thứ 4. Xin thầy/cô nêu quan điểm của mình về việc đánh giá này?
7. Trong bảng 10 biện pháp đề xuất để quản lí HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng PTNL HS, thầy cô cho ý kiến vì sao biện pháp 10 và 7 là những biện pháp ít có tính khả thi nhất?
C. Ý kiến đề xuất
Những kiến nghị của đồng chí để nâng cao chất lượng HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng PTNL HS ở trường THPT Hòn Gai - thành phố Hạ Long
- Đối với Bộ GD&ĐT:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Đối với Sở GD&ĐT Quảng Ninh:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Đối với trường THPT Hòn Gai:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................
- Đối với GV dạy Ngữ văn THPT:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................
- Đối với HS THPT:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................
Chân thành cảm ơn đồng chí!
PHỤ LỤC 3
Các mẫu phiếu điều tra thực trạng HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT Hòn Gai - thành phố Hạ Long
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho HS)
Để giúp các em phát triển được các năng lực chung và năng lực môn học, đồng thời để góp phần xây dựng các biện pháp quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT Hòn Gai, em hãy vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu x vào các ô trống phù hợp với suy nghĩ và thực tiễn nơi em đang học. (kết quả chỉ được sử dụng với mục đích nghiên cứu).
I. Câu hỏi khảo sát
1. Em hãy vui lòng cho biết, ở trường em đang học, các thầy/cô giáo dạy môn Ngữ văn đã sử dụng các PP dạy học, hình thức tổ chức dạy học nào sau đây và mức độ sử dụng như thế nào?
Các PP và HTTC dạy học | Mức độ sử dụng | |||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Chưa khi nào | ||
A. PP dạy học | ||||
1 | Thuyết trình | |||
2 | Vấn đáp | |||
3 | Giải quyết vấn đề | |||
4 | Thảo luận | |||
5 | Đóng vai | |||
6 | Thực hành | |||
7 | Dự án | |||
8 | Công não | |||
9 | Trò chơi | |||
10 | Tình huống | |||
11 | Bàn tay nặn bột | |||
12 | Trải nghiệm | |||
B. Hình thức tổ chức dạy học | ||||
1 | Dạy học cả lớp | |||
2 | Dạy học phân hóa theo nhóm | |||
3 | Dạy học trong lớp bình thường | |||
4 | Dạy học trong môi trường giả định | |||
5 | Dạy học trong môi trường thực tế | |||
6 | Dạy học trong phòng học bộ môn |
2. Em hãy vui lòng cho biết, mức độ thực hiện các hình thức KTĐG theo định hướng phát triển năng lực HS của các thầy cô giáo dạy Ngữ văn ở trường em đang học?
Cách thức KTĐG | Mức độ thực hiện | |||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Chưa khi nào | ||
15. | Đánh giá việc chuẩn bị bài, tự học của HS đồng thời công bố cho HS biết ý kiến đánh giá của GV | |||
16. | Tổ chức đánh giá qua các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo đúng quy định | |||
17. | Thực hiện đánh giá độ chuyên cần, thái độ học tập của HS | |||
18. | Trả bài kiểm tra, bài chuẩn bị ở nhà của HS và có nhận xét cụ thể của GV | |||
19. | Kiểm tra bằng hình tự luận | |||
20. | Tổ chức cho HS tự kiểm tra, đánh giá lẫn nhau trong các giờ học | |||
21. | Cho điểm sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm |
3. Em đánh giá như thế nào về mức độ nắm được mục tiêu môn Ngữ văn theo định hướng PTNL của các bạn HS trong lớp em đang theo học hiện nay?
d. Nắm rất rõ
e. Nắm rõ
f. Chưa nắm rõ
4. Theo em, mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động học tập của HS ở trường THPT Hòn Gai hiện nay như thế nào?
Nội dung | Nhận thức về mức độ cần thiết | Đánh giá về mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết (3đ) | Cần thiết (2đ) | Ít cần thiết (1đ) | Tốt (3đ) | TB (2đ) TB (2đ) | Chưa tốt (1đ) | ||
1 | Thực hiện nội quy của trường, lớp | ||||||
2 | Hướng dẫn HS xây dựng kế hoạc học tập trên lớp, ở nhà | ||||||
3 | GD ý thức, thái độ, động cơ học tậ đúng đắn cho HS | ||||||
4 | GVCN, GVBM quản lý chặt chẽ nề nếp học tập của HS | ||||||
5 | Phối hợp giữa gia đình, nhà trường v tổ chức xã hội trong quản lý HS | ||||||
6 | Tăng cường hoạt động ngoại kho nâng kỹ năng sống cho HS |
Nội dung | Nhận thức về mức độ cần thiết | Đánh giá về mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết (3đ) | Cần thiết (2đ) | Ít cần thiết (1đ) | Tốt (3đ) | TB (2đ) TB (2đ) | Chưa tốt (1đ) | ||
7 | Tăng cường công tác quản lý, phố hợp của GVCN, GVBM | ||||||
8 | Tăng cường vài trò của Bí thư Đoà TN, Ban quản sinh, đội cờ đỏ, độ thanh niên xung kích | ||||||
9 | Biểu dương tinh thần học tập tốt v động viên những HS có tiến bộ kịp thờ | ||||||
10 | Tổ chức cho HS tự đánh giá mình v đánh giá lẫn nhau trong cùng lớp. | 100 | 199 | 21 | 140 | 62 | 118 |