LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Những kết quả trình bày trong luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Đặng Xuân Phong
MỤC LỤC
Có thể bạn quan tâm!
- Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong - 2
- Cơ Sở Lý Luận Và Kinh Nghiệm Thực Tiễn Về Phát Triển Khu Kinh Tế Cửa Khẩu Biên Giới Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
- Quan Niệm Về Phát Triển Khu Kinh Tế Cửa Khẩu Biên Giới
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
LỜI CAM ĐOAN i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH vii
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 11
1.1. KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI VÀ VAI TRÒ CỦA KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 11
1.1.1. Quan niệm về khu kinh tế cửa khẩu biên giới và phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới 11
1.1.2. Tính quy luật, điều kiện hình thành và phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới 24
1.1.3. Vai trò khu kinh tế cửa khẩu biên giới trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 36
1.2. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI 42
1.2.1. Nội dung phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới 42
1.2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới 51
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới. 52
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM 60
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc 60
1.3.2. Kinh nghiệm của Thái Lan 64
1.3.3. Kinh nghiệm của Lào 69
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 72
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM 78
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM 78
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực biên giới phía Bắc Việt Nam 78
2.1.2. Quá trình hình thành các khu kinh tế cửa khẩu biên giới phía Bắc Việt Nam.83
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM 88
2.2.1. Tình hình phát triển không gian lãnh thổ về kinh tế và dân cư tại khu kinh tế cửa khẩu biên giới 88
2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tại khu kinh tế cửa khẩu biên giới .. 96
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM 102
2.3.1. Những thành tựu đạt được 103
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế 113
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế 121
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM 139
3.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM 139
3.1.1. Cơ hội và thách thức đối với phát triển các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc những năm tới 139
3.1.2. Quan điểm phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới phía Bắc Việt Nam 149
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 157
3.2.1. Phát triển không gian lãnh thổ kinh tế và xã hội các khu kinh tế cửa khẩu biên giới 157
3.2.2. Phát triển các hoạt động kinh tế tại các khu kinh tế cửa khẩu biên giới.. 157
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỦA KHẨU BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM 167
3.3.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch không gian lãnh thổ kinh tế -xã hội các khu kinh tế cửa khẩu 167
3.3.2. Tiếp tục hoàn thiện chính sách xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh tại các khu kinh tế cửa khẩu 172
3.3.3. Tạo bước đột phá về xây dựng và nâng cấp chất lượng kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho phát triển kinh tế tại các khu kinh tế cửa khẩu 175
3.3.4. Tăng cường công tác vận động xúc tiến đầu tư và đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu 177
3.3.5. Nâng cao tính chủ động, đẩy mạnh cải tiến ứng dụng tiến bộ công nghệ và tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam 180
3.3.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường công tác bảo vệ môi trường nhằm phát triển các khu kinh tế cửa khẩu theo hướng bền vững 184
3.3.7. Tăng cường củng cố an ninh quốc phòng ở các khu kinh tế cửa khẩu ... 185
3.3.8. Thực hiện phân công, phân cấp và phối hợp trong quản lý nhà nước đối với các khu kinh tế cửa khẩu 187
KẾT LUẬN 188
CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 190
TÀI LIỆU THAM KHẢO 191
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. ACFTA: khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc
2. BQL: ban quản lý
3. BOT: xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
4. BT: xây dựng - chuyển giao
5. BTO: xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
6. CNH: công nghiệp hoá
7. DN: doanh nghiệp
8. ĐTH: đô thị hoá
9. ĐTNN: đầu tư nước ngoài
10. EU: cộng đồng châu Âu
11. FDI: đầu tư trực tiếp nước ngoài
12. GDP: tổng sản phẩm quốc nội
13. GMS: tiểu vùng sông Mê Công
14. GS: giáo sư
15. HĐH: hiện đại hoá
16. ICD: cảng nội địa đất liền (cảng cạn)
17. KCN: khu công nghiệp
18. KCX: khu chế xuất
19. KH&CN: khoa học và công nghệ
20. KKT: khu kinh tế
21. KKTCK: khu kinh tế cửa khẩu
22. KKTCKBG: khu kinh tế cửa khẩu biên giới
23. KTCK: kinh tế cửa khẩu
24. KTQT: kinh tế quốc tế
25. LLSX: lực lượng sản xuất
26. MHD: chỉ số phát triển con người
27. NDT: nhân dân tệ
28. NS: ngân sách
29. NSNN: ngân sách nhà nước
30. NXB: nhà xuất bản
31. ODA: nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
32. PPP: đầu tư công – tư
33. TS: tiến sỹ
34. UBND: uỷ ban nhân dân
35. USD: đô la Mỹ
36. VAT: thuế giá trị gia tăng
37. VN: Việt Nam
38. XDCB: xây dựng cơ bản
39. XHCN: xã hội chủ nghĩa
40. XNC: xuất nhập cảnh
41. XNK: xuất nhập khẩu
42. WTO: tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH
I. BẢNG
Bảng 2.1: Số KKTCK tiếp giáp với Trung Quốc được thành lập đến năm 2010 87
Bảng 2.2: Phát triển không gian lãnh thổ kinh tế và xã hội các KKTCK biên giới Việt
- Trung năm 2010 95
Bảng 2.3: Tình hình xuất nhập cảnh tại KKTCK biên giới Việt - Trung 98
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn đầu tư tại các KKTCK biên giới Việt - Trung. 100 Bảng 2.5: Đánh giá về tình hình phát triển các KKTCK biên giới Việt - Trung 102
Bảng 2.6: Mức độ hạn chế về phát triển kinh tế tại các KKTCK 114
Bảng 2.7: Đánh giá về nguyên nhân hạn chế đối với sự phát triển kinh tế tại các KKTCK biên giới Việt – Trung (%) 121
Bảng 3.1. Dự báo một số chỉ tiêu về không gian kinh tế - xã hội các KKTCK biên giới Việt – Trung đến năm 2020 157
Bảng 3.2: Dự báo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế chủ yếu của các KKTCK biên giới Việt - Trung đến năm 2020 166
II. HÌNH
Hình 2.1: Kim ngạch XNK tại các KKTCK biên giới Việt - Trung 97
Hình 2.2: Tình hình đóng góp cho NSNN của các KKTCK biên giới 102
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bối cảnh quốc tế hiện nay cho thấy rằng hoà bình, hợp tác và phát triển là xu thế chung. Toàn cầu hóa, khu vực hoá và đa dạng hoá về kinh tế đem lại nhiều thuận lợi trong quá trình hợp tác về kinh tế, kỹ thuật giữa các nước, song cũng không ít khó khăn, thách thức. Để tồn tại và phát triển, mỗi quốc gia sẽ phải tự làm cho nền kinh tế của mình dần thích nghi với xu thế chung đó, trong đó phát triển KTCK ở các vùng biên giới có vai trò rất quan trọng.
Tiến trình mở cửa và hội nhập theo phương châm "đa dạng hóa, đa phương hóa" các quan hệ giao lưu kinh tế, đã được Đảng và Nhà nước ta khẳng định như là một trong những điều kiện quan trọng để đẩy nhanh phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn tới. Trong điều kiện đặc thù của Việt Nam, với đường biên giới trải dài bao gồm nhiều cửa khẩu thông thương với các nước láng giềng, việc tìm ra cơ chế, chính sách hợp lý nhằm thúc đẩy các hoạt động kinh tế qua các cửa khẩu biên giới là việc làm hết sức cần thiết, nhằm mục đích mở cửa nền kinh tế ra nhiều hướng, theo nhiều tầng nấc khác nhau.
Việt Nam hiện có trên 40 cửa khẩu quốc tế, quốc gia đường bộ và đường sắt trên địa bàn 25 tỉnh biên giới tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Campuchia; trong đó có 25 KKTCK trên địa bàn 19 tỉnh biên giới được Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập.
Các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam hiện có 22 cửa khẩu quốc tế và quốc gia trên địa bàn 9 tỉnh biên giới tiếp giáp với Trung Quốc và Lào; trong đó có 12 KKTCK được Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập.