4. Vàng bạc đá quý
45.000 | 78.000 | |
41. Phải trả người lao động | 44.000 | 45.000 |
42. Chi phí phải trả | 12.000 | 13.000 |
43. Các khoản phải trả, phải nộp khác | 23.000 | 24.000 |
44. Phải trả dài hạn người bán | 134.000 | 165.000 |
45. Phải trả khác thời hạn 36 tháng | 45.000 | 48.000 |
46. Nguồn vốn chủ sở hữu | x | x |
47. Quỹ đầu tư phát triển | 234.000 | 256.000 |
48. Quỹ dự phòng tài chính | 56.000 | 67.000 |
49. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 145.000 | 165.000 |
50. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 359.000 | 345.000 |
51. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 45.000 | 47.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Trong Tháng:
- Tình Hình Nguyên Vật Liệu Tồn Kho Đầu Tháng 3/n Tại Công Ty “X” Như Sau:
- Tổ chức hạch toán kế toán - 27
Xem toàn bộ 228 trang tài liệu này.
40. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Yêu cầu:
a. Tìm X
b. Lập bảng cân đối kế toán
Bài 3
Thông tin về Công ty cổ phần Phong Thiện (Địa chỉ: 123 Lê Duẩn, Hoàng Mai,, Hà Nội)
Các chính sách kế toán áp dụng:
1. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước
2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
3. Kê khai và nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
4. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký Chung
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản:
ĐVT: Đồng
Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền | |
1. TSCĐ hữu hình | 300.000.000 | 1. Nguồn vốn chủ sở hữu | 2.000.000.000 |
2. Hao mòn TSCĐ | 50.000.000 | 2. Quỹ đầu tư phát triển | 350.000.000 |
3. Hàng hóa | 400.000.000 | 3. Quỹ dự phòng tài chính | 100.000.000 |
4. Tiền mặt | 200.000.000 | 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 155.000.000 |
5. Tiền gửi ngân hàng | 1.710.000.000 | 5. Phải trả khách hàng Y | 270.000.000 |
6. Công cụ dụng cụ | 16.000.000 | 6. Vay và nợ thuê tài chính | 1.660.000.000 |
7. Nguyên vật liệu | 1.900.000.000 | ||
8. Chi phí sản xuất kinh | 40.000.000 |
9. Phải thu khác | 9.000.000 | ||
10. Phải thu khách hàng X | 10.000.000 |
doanh dở dang
Chi tiết số lượng tồn: Hàng hóa A: 1.000kg x 200.000 đồng, Hàng hóa B: 2.000 chai x
100.000 đồng
II. Trong tháng 01/200N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Hóa đơn GTGT số 05678 kèm theo giấy báo Có 121, ngày 01/01: Nhượng bán một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 130.000.000 đồng, hao mòn lũy kế
26.000.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 110.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí nhượng bán trả bằng tiền mặt
1.200.000 đồng (phiếu chi 01)
2. Phiếu xuất kho số 01, ngày 04/01: Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần sử dụng tại bộ phận bán hàng 6.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.200.000 đồng
3. Ngày 05/01: Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng
5.600.000 đồng.
4. Hóa đơn GTGT số 05679 kèm theo phiếu xuất kho số 02, ngày 06/01: Xuất kho 900 kg hàng hóa A bán trực tiếp cho công ty X, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
300.000 đồng/kg, người mua chưa thanh toán
5. Giấy báo Có số 23 ngày 08/01: Khách hàng X thanh toán toàn bộ nợ còn lại bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 2% tính trên tổng số tiền đã thanh toán.
6. Hóa đơn GTGT số 04679 kèm theo phiếu nhập kho số 01, ngày 09/01: Mua
4.000 chai hàng hóa B nhập kho chưa thanh toán cho người bán Y, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 110.000 đồng/chai. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 525.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 5%) (phiếu chi số 02)
7. Hóa đơn GTGT số 09679, ngày 10/01: Mua một số công cụ dụng cụ chưa thanh toán cho người bán Z, giá chưa thuế GTGT 10% là 3.000.000 đồng. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho
8. Ngày 16/01: Chuyển khoản thanh toán hết nợ cho công ty Z, chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng
9. Phiếu xuất kho số 03, ngày 11/01: Xuất 3.560 chai hàng hóa B bán cho công ty E, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 160.000 đồng/chai, tiền hàng người mua chưa thanh toán.
10. Phiếu xuất kho số 04, ngày 14/01: Xuất 400 chai hàng hóa B gửi bán cho công ty F, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 160.000 đồng/chai
11. Bảng tính lương số 01, ngày 28/01: Xác định tiền lương phải thanh toán cho các bộ phận:
- Nhân viên bán hàng: 80.000.000 đồng
- Cán bộ quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 đồng
12. Bảng kê trích lập các khoản theo lương số 01, ngày 28/01: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
13. Bảng tính và phân bổ khấu hao số 01, ngày 28/01: trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 7.500.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 9.200.000 đồng
14. Hóa đơn GTGT sô 08679 kèm theo phiếu nhập kho số 02, ngày 29/01: Mua nhập kho 2.500 kg hàng hóa A, giá chưa thuế GTGT 10% là 210.000 đồng/kg. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 31)
15. Hóa đơn GTGT số 08670 kèm theo phiếu xuất kho số 05, ngày 30/01: Xuất
2.500 kg hàng hóa A từ kho bán trả góp cho khách hàng L, giá bán trả tiền một lần chưa có thuế GTGT 10% là 280.000 đồng/kg, giá bán trả góp bao gồm thuế GTGT 10% là 330.000 đồng/kg, số tiền chia đều trả góp trong vòng 5 tháng, khách hàng đã thanh toán tháng đầu tiên bằng tiền gửi ngân hàng (Giây báo Có 23)
16. Giấy báo Có số 231 ngày 30/01: Thu lãi tiền gửi có kỳ hạn 22.100.000 đồng
17. Phiếu nhập kho số 03 kèm theo giấy báo Nợ số 32, ngày 30/01: Hàng hóa bán theo hóa đơn 05679 (06/01) có 200kg bị sai quy cách, khách hàng trả lại, doanh nghiệp đồng ý nhập lại kho và thanh toán lại cho công ty X bằng chuyển khoản
18. Giấy báo Nợ số 122, ngày 30/01: Thanh toán toàn bộ nợ còn lại cho công ty Y sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% trên tổng số thanh toán
19. Giấy báo Có số 234 ngày 30/01: Cổ tức được chia bằng chuyển khoản
56.000.000 đồng
20. Phiếu chi số 05, ngày 30/01: Chi thanh toán phí môi giới bán cổ phiếu
5.678.000 đồng
21. Giấy báo Có số 155 ngày 30/01: Khách hàng E thanh toán hết số nợ còn lại bằng tiền gửi ngân hàng
22. Phiếu thu số 05 ngày 30/01: Thu lãi định kỳ tiền gửi có kỳ hạn bằng tiền mặt
7.500.000 đồng
23. Phiếu thu số 06, ngày 30/01: Thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt
5.500.000 đồng
24. Ngày 30/01: Vay ngắn hạn ngân hàng chuyển thẳng ứng trước tiền mua hàng nhưng bên bán chưa nhận được tiền 50.000.000 đồng
25. Ngày 30/01: Khách hàng F thông báo đã nhận được hàng (14/01) và chấp nhận mua toàn bộ lô hàng, thanh toán vào cuối tháng sau (hóa đơn số 08680)
26. Ngày 30/01: Toàn bộ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
27. Ngày 30/01: Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng cho ở bảng sau:
Loại chi phí Đối tượng | 152 | 334 | 338 | 214 | 153 |
- Sản xuất Sản phẩm | 1.600.000.000 | 1.000.000.000 | 240.000.000 | ||
- Phục vụ ở phân xưởng | 3.000.000.000 | 500.000.000 | 120.000.000 | 95.000.000 | 4.000.000 |
- Sản phẩm hoàn thành: 19.400 sản phẩm Z
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ 600 sản phẩm (Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho 50% (theo phiếu nhập kho số 05 ngày 30/01), còn lại bán thẳng cho khách hàng G chưa thu tiền với giá bán chưa thuế GTGT 10% bằng 130% giá vốn (hóa đơn GTGT số 09098, ngày 30/01)
28. Trích lập các quỹ và bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế:
- Bổ sung vốn 15%, quỹ đầu tư phát triển 20%, quỹ dự phòng tài chính 5%
Biết rằng: Chi phí mua hàng trong kỳ phân bổ hết vào giá vốn hàng bán trong kỳ sau để xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
a. Thực hành ghi sổ theo các hình thức kế toán: Nhật ký Chung, Nhật ký chứng từ và Chứng từ ghi sổ
b. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
c. Lập bảng cân đối số phát sinh
d. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
e. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
f. Mở các sổ chi tiết hàng hóa, thẻ kho, bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết công nợ, sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền mặt và sổ tiền gửi ngân hàng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Công, (2012), Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
[2]. Nguyễn Văn Công, (2013), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
[3]. Nguyễn Văn Công, Hệ thống Ngân hàng câu hỏi và bài tập Kế toán tài chính, Trường ĐH Kinh tế quốc dân, 2010.
[4]. Nguyễn Thị Đông, (2012), Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, NXB Thống kê.
[5]. Lưu Đức Tuyên, Ngô Thị Thu Hồng, (2011) Giáo trình Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, NXB Tài chính.
[6]. Trịnh Quốc Hùng, Trịnh Minh Tân, (2010), Bài tập thực hành kế toán, NXB Phương Đông.
[7]. Chế độ kế toán doanh nghiệp, (2014), Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ sách kế toán, NXB Lao động.