Quá trình các Đảng bộ tỉnh khu vực miền núi Tây Bắc lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số từ năm 2006 đến năm 2016 - 23


132. Vũ Văn Phúc - Ngô Văn Thạo (2014), Những giải pháp và điều kiện thực hiện phòng, chống suy thoái tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống trong cán bộ, đảng viên, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

133. Thiên Phương (2014), “Quyền của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thể hiện trong Hiến pháp sửa đổi”, Báo Nhân dân (bản điện tử).

134. Thu Phương (2012), “Phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số ở Lào Cai”, Báo Lào Cai (bản điện tử), Lào Cai, ngày 10 tháng 5.

135. Thân Minh Quế (2012), Công tác quy hoạch cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý ở các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn hiện nay”, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

136. Thân Minh Quế (2015), “Kinh nghiệm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở Bắc Giang”, Tạp chí Xây dựng Đảng (bản điện tử), Hà Nội, ngày 06 tháng 11.

137. Reichard and Roeber (2012), Education and training of Senior Civil Servants in Germany (Giáo dục và đào tạo công chức cao cấp tại Đức), Paper presented at theXII World Congress of Political Science, Madrid, July.

138. Thái Xuân Sang (2015), “Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã từ thực tiễn tỉnh Nghệ An”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước (bản điện tử), Hà Nội, ngày 02 tháng 12.

139. Sở Nội vụ Hoà Bình (2018), Báo cáo tình hình cán bộ tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010-2017, Báo cáo số 45/BC-SNV, Hoà Bình, tháng 7, lưu Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh.

140. Thào Xuân Sùng (2016), Xây dựng đội ngũ cán bộ dân vận người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.

141. Lương Trọng Tấn (1996), Tiếp tục hoàn thiện đào tạo bồi dưỡng người cán bộ chính trị chủ trì cấp trung đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, luận án Phó tiến sỹ khoa học Quân sự, Học viện Chính trị Quân sự.

142. Nguyễn Thị Tâm (2013), Cán bộ, công chức với cải cách hành chính ở Việt Nam hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính, Hà Nội.

Quá trình các Đảng bộ tỉnh khu vực miền núi Tây Bắc lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số từ năm 2006 đến năm 2016 - 23

143. Đặng Minh Tâm (2014), “Xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số ở Lào Cai”, Tạp chí Xây dựng Đảng, Hà Nội, số 3.


144. Nguyễn Ngọc Thanh (2012), Một số vấn đề về chính sách giáo dục ở vùng cao miền núi phía Bắc Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

145. Trần Hương Thanh (2010), Các biện pháp tâm lý nâng cao tính tích cực lao động của cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

146. Nguyễn Lâm Thành (2014), Chính sách phát triển vùng dân tộc thiểu số phía Bắc Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

147. Lê Phương Thảo - Nguyễn Cúc - Doãn Hùng (2005), Xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số ở nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá - luận cứ và giải pháp, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.

148. Miên Thảo (2007), Tìm hiểu chính sách xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

149. Vũ Thị Phương Thảo (2019), Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lãnh đạo thực hiện chính sách dân tộc từ năm 2005 đến năm 2015, luận văn tiến sỹ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

150. Nguyễn Bá Thắng (2016), “Phát triển đảng viên vùng đồng bào dân tộc thiểu số một số tỉnh Tây Bắc”, Tạp chí Xây dựng Đảng, Hà Nội, số 12.

151. Mạch Quang Thắng (2009), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và công tác cán bộ”, Tạp chí Giáo dục lý luận, Hà Nội, số 1 (142).

152. Trần Đình Thắng (2013), Đảng lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

153. Lý Thị Thu (2016), Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số từ năm 1991 đến năm 2010, luận án tiến sỹ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

154. Thu Thủy (2014), “Chính sách xây dựng đội ngũ cán bộ xã là người dân tộc thiểu số”, Tạp chí Xây dựng Đảng, Hà Nội, số 8.

155. Thu Thủy (2014), “Nâng cao chất lượng đảng viên người dân tộc thiểu số”, Tạp chí Xây dựng Đảng, Hà Nội, số 11.


156. Thông tư liên tịch (2014), Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định số 05/2011/NĐCP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc, Thông tư số 02/2014/TTLT- BNVUBD.

157. Thủ tướng Chính phủ (2006), Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006-2010, Quyết định số 31/QĐ-TTg, Công báo số 27+28, Hà Nội, ngày 26 tháng 02.

158. Thủ tướng Chính phủ (2006), Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn người dân tộc thiểu số giai đoạn 2006- 2010, Quyết định số 34/2006/QĐ-TTg, Công báo số 27+28, Hà Nội, ngày 26 tháng 02.

159. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Nghị định số 134/2006-NĐ-CP, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Hà Nội, ngày 14 tháng 11.

160. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định về việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã phường, thị trấn các tỉnh khu vực miền núi phía Bắc giai đoạn 2007-2010, Quyết định số 28/2007/QĐ-TTg, Công báo số 238+239, Hà Nội, ngày 10 tháng 03.

161. Thủ tướng Chính phủ (2007), Về một số giải pháp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và tạo nguồn đội ngũ cán bộ hệ thống chính trị cơ sở vùng Tây Bắc giai đoạn 2007-2010”, Đề án số 106/2007/QĐ-TTg, Công báo số 522+523, Hà Nội, ngày 01 tháng 8.

162. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020, Quyết định số 449/QĐ-TTg, Công báo số 165+166, Hà Nội, ngày 21 tháng 3.

163. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định ban hành chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020, Quyết định số 2356/QĐ-TTg, Công báo số 909+910, Hà Nội, ngày 18 tháng 12.


164. Tỉnh ủy Hòa Bình (2007), Nghị quyết số 06-NQ/TU về công tác tổ chức, cán bộ đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, Hoà Bình, ngày 26, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

165. Tỉnh ủy Hòa Bình 2008), Chương trình hành động Số 11-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên”, Hoà Bình, ngày 29 tháng 5, lưu Văn phòng tỉnh uỷ.

166. Tỉnh uỷ Hoà Bình (2008), Về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW7 (khoá

IX) về “Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, về công tác dân tộc, công tác tôn giáo”, Chỉ thị số 29-CT/TU, Hoà Bình, ngày 12 tháng 8, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

167. Tỉnh uỷ Hoà Bình (2011), Báo cáo tình hình công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ dân tộc thiểu số trong 5 năm vừa qua, Báo cáo số 45-BC/TU, Hoà Bình, ngày 29 tháng 7, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

168. Tỉnh uỷ Hoà Bình (2011), Báo cáo tổng kết thực hiện hai nghị quyết của Bộ Chính trị (khoá IX) về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý, Báo cáo số 63-BC/TU, Hoà Bình, ngày 24 tháng 10, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

169. Tỉnh uỷ Hoà Bình (2013), Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 29- CT/TU ngày 12-8-2008 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW7 (khoá IX) về “Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, về công tác dân tộc, công tác tôn giáo”, Báo cáo số 216-BC/TU, Hoà Bình, ngày 18 tháng 9, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

170. Tỉnh ủy Lai Châu (2006), Về việc đẩy mạnh công tác đào tạo - bồi dưỡng cán bộ giai đoạn 2006-2010, Nghị quyết số 07-NQ/TU, Lai Châu, ngày 01 tháng 11, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

171. Tỉnh ủy Lai Châu (2012), Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về “Đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn”, Lai Châu, tháng 8, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.


172. Tỉnh ủy Lào Cai (2011), Về quy hoạch đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ chuyên môn và kỹ thuật tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011-2015, Đề án số 18-ĐA/TU, Lào Cai, ngày 15 tháng 11, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

173. Tỉnh uỷ Lào Cai (2015), Về xây dựng và củng cố hệ thống chính trị vững về tổ chức, mạnh về đội ngũ, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng, đảng viên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, Đề án số 16- ĐA/TU, Lào Cai, ngày 27 tháng 11, lưu Văn phòng tỉnh uỷ.

174. Tỉnh ủy Yên Bái (2011), Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 42-NQ/TW của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Nghị quyết số 11- NQ/TW của Bộ Chính trị về công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý, Yên Bái, tháng 10, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

175. Tỉnh uỷ Yên Bái (2013), Báo cáo kết quả 6 năm thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 12/9/2006 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khoá XVI) “Về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số”, Yên Bái, tháng 5, lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

176. Nguyễn Thị Tĩnh (2018), Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số từ năm 2005 đến năm 2015, luận án tiến sỹ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

177. Lô Quốc Toản (2009), Phát triển nguồn cán bộ dân tộc thiểu số ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta hiện nay, luận án tiến sỹ triết học, lưu Thư viện Quốc gia Hà Nội.

178. Tổng cục thống kê (2007), Niên giám thống kê năm 2006, Nxb Thống kê, Hà Nội.

179. Tổng cục thống kê (2016), Niên giám thống kê 2015, Nxb Thống kê, Hà Nội.

180. Tổng cục thống kê (2017), Niên giám thống kê 2016, Nxb Thống kê, Hà Nội.

181. Nguyễn Thị Mỹ Trang, Lại Thị Thu Hà (2005), “Chính sách cử tuyến - Một chủ trương đúng trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta về phát triển giáo dục, đào tạo ở vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số”, Tạp chí Dân tộc học, số 2.


182. Lê Quý Trịnh (2011), “Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, góp phần nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ cán bộ, đảng viên”, Tạp chí Quốc phòng toàn dân (bản điện tử), Hà Nội, ngày 23 tháng 8.

183. Nguyễn Phú Trọng (2001), Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

184. Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hoá Việt Nam - Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.

185. Trần Thu Truyền (2011), Bồi dưỡng phương pháp, tác phong công tác của đội ngũ chính trị viên Quân đội nhân dân Việt Nam giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận án tiến sỹ Chính trị học, Học viện Chính trị.

186. Nguyễn Minh Tuấn (2012), Tiếp tục đổi mới đồng bộ công tác cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

187. Vương Tuyền (Wang Quan) (2011), Nghiên cứu đổi mới giáo dục cán bộ của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nxb Nhân dân, Bắc Kinh.

188. Đình Tứ (2016), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số ở Yên Bái: Chính sách và thực tiễn”, Báo Yên Bái online (bản điện tử), Yên Bái, ngày 26 tháng 4.

189. Ủy ban Dân tộc (2010), Đề án Phát triển kinh tế, xã hội các dân tộc Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao, Hà Nội.

190. Ủy ban Dân tộc (2014), “Báo cáo tình hình đào tạo, sử dụng và bố trí việc làm cho sinh viên dân tộc thiểu số giai đoạn 2011-2014” (6 tỉnh vùng Tây Bắc Việt Nam: Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La), Hà Nội.

191. Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên (2009), Đề án đào tạo cán bộ, học sinh tỉnh Điện Biên tại nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, giai đoạn 2009-2020, Quyết định số 1298 /QĐ-UBND, Điện Biên, ngày 28 tháng 7, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

192. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình (2005), Quy định về một số chính sách đối với việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng,


tiếp nhận, sử dụng sinh viên và những người có trình độ về công tác tại tỉnh, Quyết định số 55/2005/QĐ-UBND, Hoà Bình, ngày 15 tháng 12, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

193. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình (2012), Về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, Chỉ thị số 09/CT-UBND, Hoà Bình, ngày 04 tháng 6, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

194. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình (2014), Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn, Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, Hoà Bình, ngày 09 tháng 01, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

195. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu (2005), Báo cáo tổng kết công tác dân tộc năm 2005 và phương hướng nhiệm vụ năm 2006 , lưu Văn phòng UBND tỉnh.

196. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu (2008), Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 30-7-2004 của UBND tỉnh Lai Châu, Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND, Lai Châu, ngày 09 tháng 12, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

197. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu (2010), Về việc ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước và cán bộ, công chức xã (phường, thị trấn) của tỉnh Lai Châu năm 2010, Quyết định số 386/QĐ-UBND, Công báo số 05+06, Lai Châu, ngày 10 tháng 5, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

198. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu (2011), Về quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020, Quyết định số 1636/QĐ-UBND, Lai Châu, ngày 29 tháng 12, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

199. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu (2013), Về việc ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu, Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND, Công báo số 06, Lai Châu, ngày 20 tháng 9, lưu Văn phòng UBND tỉnh.


200. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu (2014), Báo cáo về công tác cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lai Châu, văn bản số 389/BC-UBND, Lai Châu, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

201. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu (2014), Quyết định ban hành quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu, Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

202. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu (2016), Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015, Báo cáo số 191/BC-UBND, Lai Châu, ngày 29 tháng 7, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

203. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai (2013), Về việc tập trung thực hiện một số nội dung để đội ngũ cán bộ công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định, Quyết định số 4269/QĐ-UBND, Lào Cai, ngày 04 tháng 11, lưu Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.

204. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai (2014), Quyết định về ưu tiên tuyển dụng dân tộc thiểu số vào các cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014- 2016, Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND, Công báo số 11, Lào Cai, ngày 24 tháng 9, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

205. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai (2014), Về xây dựng đội ngũ cán bộ công chức cấp xã đạt chuẩn, giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Kế hoạch số 152/KH-UBND, Lào Cai, ngày 18 tháng 9, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

206. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai (2018), Báo cáo tình hình cán bộ tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Lào Cai, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

207. Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái (2011), Về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Yên Bái đến năm 2020”, Quyết định số 26-QĐ/UBND, Yên Bái, ngày 9 tháng 5, lưu Văn phòng UBND tỉnh.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/04/2023