kmơng, dơ`ng hlăm hjiê, dôk sa mniê sa êkei. | trong rừng, trong chòi rẫy nào đàn ông, đàn bà (đk 58, tr. 86). | ||
Eh wa`k wai, pai jo`ng, mâo kđi ayo`ng adei hiăm buôn n`u mdăp. | Ông ta làm như con nhện giăng tơ, như con thỏ chạy trốn, trong làng xảy ra vụ việc giữa anh em mà ông ta trốn đi (đk 59, tr. 86). | -Kẻ làm như vô tình không để ý đến việc của người khác. | |
Kzông n`u mda`p, asa`p n`u bi hga`m, n`u ciăng duah lăm lap he` kđi arăng gơ`. | Miệng thì ngậm tăm, lời khai thì bưng bít, ông ta tìm cách che đậy các vụ việc (đk 59, tr. 87). | Việc giấu giếm đã bàn tính xong xuôi. | |
N`u mnu`t ko` êa, hra ko` buôn, n`u pô dlăng adei amuôn buôn sang. | Ông ta (như) cây đa đầu suối, cây sung đầu làng, ông là người trông nom anh em, con cháu trong làng (đk 61, tr. 87). | - Người như cây đa, cây đề. | |
N~u mniê lu klei, êkei lu asa`, wir ro`ng anăp mdê. | Thằng đàn ông lắm mồm con đàn bà lắm chuyện, vừa quay lưng là đã nói khác đi rồi (đk 61, tr. 87). | -Ngồi lê đôi mách. | |
140 | N~u za` amâo djo` si za` adei, n`u bi mnei amâo djo` si mnei anak. | Ông ta không chăm họ như chăm em mình, không tắm cho họ như tắm rửa cho con mình (đk 62, tr. 88). | -Sinh thành dưỡng dục. |
Êdu`k plei krô, n`u tuh êa; tơ dah gơ` mda, n`u kti~ he` kna`t; dhê gơ` c`at hriê kơ dlông, nu` pah he` kơ gu`. N`u mâo jăk bă kniêng, ciêng rông, n`u amâo jăk kgông eh m’iêk. | Gốc bí còn khô thì ông ta phải tưới, nếu còn non thì ông ta phải ngắt mầm, nếu ngọn nó vươn lên cao thì ông ta phải kéo nó xuống. Là người tù trưởng mà miếng trầu miếng vỏ ông ta không mời dân, việc no đói của dân ông ta không lo; chuyện giường cứt chiêu đái của dân ông ta không chú ý tới (đk 62, tr. 88). | -Lo công tính việc. | |
Ami` si ami` mja, ama si ama êmông. | Ông ta là mẹ nhưng mẹ chồn, ông ta là cha nhưng cha cọp (đk 62, tr. 88). | -Cha mẹ hung ác đối với con cái. | |
Tô soh n`u ke`, tô le` n`u zô`ng. | Ai đó sai lầm thì ông ta cắn xé, ai đó té ngã thì ông ta ăn thịt (đk 62, tr. 88). | - Lợi dụng để tàn sát, giết hại người khác. | |
Rông u`n amâo truh kriô, rông kbao amâo truh knô, mâo kpiê c`eh tuk c`eh bô amâo yo`ng mna`m. | (Vì ông ta mà) lợn nuôi mà không đến được tuổi thiến, trâu nuôi mà không có được trâu mộng, rượu có trong ché tuk, ché êbah mà không được uống (đk 62, tr. 88). | - (Vì ông ta mà) đời sống dân làng thấp kém. | |
145 | N~u ami` jhat yua, ama jhat rôn. | Là người mẹ bảo ban con sai là người cha nuôi dạy con không tốt (đk 62, tr. 88). | -Cha mẹ không biết dạy con. |
Dôk hla`m êa amâo êđa`p, dôk hla`m tra`p amâo ênang, dôk hla`m kuang êmeh êman amâo thâo m đao. | Dân làng nằm dưới nước mà không thấy mát, nằm trong đầm mà không thấy yên, ở dưới bẹn voi, bẹn tê giác mà không thấy ấm (đk 62, tr. 88). | -Dân tình bất an. |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương pháp so sánh trong văn bản luật tục Êđê - 24
- Phương pháp so sánh trong văn bản luật tục Êđê - 25
- Phương pháp so sánh trong văn bản luật tục Êđê - 26
- Phương pháp so sánh trong văn bản luật tục Êđê - 28
- Phương pháp so sánh trong văn bản luật tục Êđê - 29
Xem toàn bộ 235 trang tài liệu này.
Soh blu` n`u tu` knga, soh ha n`u tu` asăp, găp djuê n`u amâo lo` răk djo`. | Có ai đó nói sai ông ta liền vĩnh tai nghe có ai đó nói trật ông ta liền nắm lấy mà gây sự (đk 62, tr. 89). | -Ỷ quyền thế gây sự với người khác. | |
Sang dlông amâo n`u mu`t, sang đu`t hgao. | Ngôi nhà dài ông ta không thèm vào, túp nhà ngắn ông ta không thèm ghé qua, ngôi nhà ăn trâu ăn bò ông cũng coi khinh (đk 63, tr. 89). | -Khinh người ra mặt. | |
N~u duah trua` si kna`m, dla`m si wah, n`u duah pah si tlang mja. | Ông ta chụp như chụp nơm, quăng như quăng câu. Ông ta tìm chộp như diều hâu chộp (đk 64, tr. 90). | -Đánh người vô tội vạ. | |
150 | N~u dla`ng kơ ara`ng si ưc, mưc` ara`ng si asâo, n`u amâo thâo krah djo` mnuih kmưn. | Ông ta nhìn người bằng nữa con mắt, khinh người như khinh chó, không đánh gíá đúng con người (đk 64, tr. 90). | -Nhìn người bằng nửa con mắt. -Khinh người ra mặt. |
Pui dia`n sa hôk, pui arôk sa ê pa, jho`ng tiê boh la, nu` tle` phat he` kđi ko` krei a sei hja`n. | Cây đèn dài cả một cùi tay, cây đuốt cao cả một sải thế mà ông ta cả gan xét giấu xét giếm một mình (đk 65, tr. 90). | -Coi thường thiên hạ. | |
Kđi anei ka to`k ara`ng bi êwi, ê’i ka` ra`p, ga`p djuê ara`ng ka ênu`m. | Dân làng không được ông triệu tập, thúng mủng không được ông cạp lại, họ hàng hai bên chưa đông đủ (đk 65, tr. 91). | -Không được ba mặt một lời. | |
Kđi anei ka to`k arăng bi êwi, ê’i ka răp, găp djiuê arăng ka ênu`m; Kđi n`u phat he` ênoh, kjoh he` giê, n`u duah mdjiê he` kđi ko` krei asei hjăn n`u. | Về vụ việc này dân làng không được ông triệu tập, thúng mủng chưa được cạp lại, họ hàng hai bên chưa đông đủ; Thế mà ông ta vẫn xét xử vụ việc, một mình bẻ que tính, quyết định khoản phạt, kết thúc vụ việc (đk 65, tr.91). | -Người thủ lĩnh có thói gia trưởng đã độc quyền xét xử mọi việc. | |
Lip khư grio` amâo n`u kđah; n`u jing sah mdro`ng, amâo n`u lac` brei kđi kơ adei tlang yang zuôn. | Cái nong xổ vành, ông ta không lo cạp lại; cái nia xổ vành ông ta cũng không lo cạp lại. Là người tù trưởng nhà giàu mà ông ta không lo xét xử các vụ việc giữa dân làng (đk 66, tr. 91). | -Người thủ lĩnh không giúp đỡ dân làng, không lo xét xử các vụ việc diễn ra trong buôn làng. | |
155 | U~n bi êđai amâo n`u suai brei hruh, mnu` kc`eh a mâo n`u ktuh, mâo klei ju` jhat zuôn sang, a mâo n`u lac` brei klei. | Lợn đẻ ông ta không lo lót ổ sẵn cho lợn, gà nhảy ổ ông ta không lo lót ổ sẵn cho gà. Trong làng xảy ra chuyện xấu, ông ta không lên tiếng lấy một lời (đk 66, tr. 92). | -Người thủ lĩnh không giúp đỡ dân làng, không lo xét xử các vụ việc diễn ra trong buôn làng. |
Pưk gri amâo n`u dra` brei ho`ng kzang, sang gri n`u amâo bi knưl, m’iêng ti` tu`l, amâo n`u djip kc`ing brei. | Nhà đã xiêu mà ông ta không lo lấy chạc chống; nhà đã vẹo mà ông ta không lo đỡ cho đứng thẳng lên; váy áo rách bươm mà ông ta không lo vá víu lại giùm; là người tù trưởng nhà giàu mà ông không lo xét xử các vụ việc giữa dân làng (đk 66, tr. 91). | -Người thủ lĩnh không giúp đỡ dân làng, không lo xét xử các vụ việc diễn ra trong buôn làng. |
N`u mnu`t ko` eâa, hra ko` buoân, n`u poâ dlaêng adei amuoân buoân sang. Maâo kđi mta djueâ anei, klei djueâ anaên, n`u amaâo phat eânoh, amaâo n`u kjoh gieâ, amaâo n`u bi mdjieâ brei kđi. | Ông ta là cây đa đầu suối, cây sung đầu làng là người trông nom anh em, con cháu trong làng. Thế mà trong làng có vụ này việc nọ, ông ta không chịu xét xử, không chịu bẻ que tính giá cho xong khoản phạt, giải quyết cho xong vụ việc (đk 66, tr.91). | -Là người thủ lĩnh trông coi dân làng mà không lo xét xử các vụ việc diễn ra trong buôn làng. | |
N~u lac` hmö` leh wa`ng ara`ng mka`, kga` ara`ng mkra, amra ana`p ara`ng bi blu`. | Ông ta đã nghe người ta đọ cuốc, người ta sửa lại chà gạc rồi đây sẽ xảy ra lời qua tiếng lại (đk 67, tr. 92). | -Ông ta đã biết trước mọi việc. | |
EÂkei eâmeh hui` kô kđoâng, mnieâ eâmoâng hui` kô khoâ. | Thằng đàn ông đó khác nào những con tê giác sợ bẫy sập, những con đàn bà đó khác nào những con cọp sợ mang cung (đk 67, tr. 92). | -Những người lo hối lộ cho người thủ lĩnh để được bao che cũng đều phải lo sợ đối với ông ta. phải sợ. | |
160 | Lui m’ai n`u kral brei klei soh ho`ng klei ga`l. | Miệng ông ta sẽ lấm liếm, mồm ông ta sẽ cãi lại thì ông ta có cách làm lại cho ngay ngắn (đk 67, tr. 93). | -Ông ta là kẻ mà miệng kẻ sang có gang có thép nói ra người ta phải nghe theo. |
Poâ deâ boh tih tlaih lo` djo` eâa, pha tlaih lo` djo` kn`it`; tô zuh poâ bhi`t tlaih lo` djo` ksi, kđi ara`ng kô ara`ng tlaih maâo, n`u lac` brei kđi klei ga`l kô ara`ng, kha` bi brei nga`n kô n`u đô anei. | Còn anh (người đã đút lót) thì chân đã rút ra được rồi anh cư lội nước, đùi đã thoát được rồi anh cứ yên tâm nằm với vợ; nếu đầu anh bù, tóc anh rối thì nay đã thoát được rồi, anh hãy cầm lại cái lượt mà chải. Chuyện giữa anh với người ta, ông ta sẽ là người dàn xếp, miễn là anh đã cho ông ta bao nhiêu đấy (đk 67, tr. 93). | -Anh ta đã hối lộ rồi nên anh ta cứ bình chân như vại không lo gì nữa cả. | |
Araêng mli`ng mn`eâ bhang, mlang mn`eâ tlam, klei eâdam eâra bi mnun`. Nu` lac hmö` leh waêng araêng mkaê, kgaê araêng mkra, amra anaêp araêng bi blu`. | Người ta chỉ là con chim mling hát vào mùa khô, con chim mlang kêu buổi chiều là những chàng trai, cô gái chỉ hát đối đáp nhau. Thế mà ông ta nói rằng, ông ta nghe gió thổi ngoài bìa rừng, nghe sấm gầm ở bờ rào (đk 67, tr. 92). | -Người ta là người ngay thẳng vô tội, mà ông ta nói họ là người xấu xa. | |
N~u nga` eâru`m eâgao tlo` tluoân. | Hắn như cây kim trôn lòi ra ngoài (đk 68, tr. 94). | -Người vô tích sự. | |
N~u zaêng eâgei zai si krang, c`hang si lip, amaâo poâ lo` döi hrip kc`ing. | Hắn là kẻ miệng rộng như miệng cái nong, ngoác ra như cái nong, không còn ai bảo ban được (đk 68, tr. 94). | -Kẻ hỗn láo không thể khuyên dạy được nữa. | |
165 | Tô n`u keâc` duah duih, mnuih duah klei, tô eâ kei mnieâ duah kđi, amaâo maâo | Nếu hắn cứ như con muỗi tìm đốt cho được, nếu hắn cứ như con đàn bà, thằng đàn ông thích sinh sự thì sẽ | -Nếu hắn không ai dạy được nữa thì người ta sẽ bỏ mặc |
poâ lo` trah dla`ng eâma`ng djo`, hlo`ng hbô`ng lui hi`, hbi` lui tha, lui eâa kpuh mđung. | không một ai muốn nhòm ngó, che chở hắn nữa. Người ta sẽ để mặc hắn cho số phận của hắn trôi nổi theo dòng nước (đk 68, tr. 95). | kệ hắn, không ai che chở cho hắn nữa. | |
EÂjai n`u hdi`p mse` si kbao dlieâ, djieâ mse` si kbao yang. | Chừng nào hắn còn sống hắn giống như con trâu rừng đến khi hắn chết hắn giống như con trâu ma (đk 68, tr. 94). | -Lang bạt kỳ hồ. | |
Mluk amaâo maâo poâ mtoâ, kmloâ amaâo maâo poâ lac`. | Hắn là một kẻ dốt nát không ai dạy bảo, một người câm điếc không ai dạy bảo cho điều gì (đk 69, tr. 95). | -Hắn là kẻ ngu si dốt nát không ai dạy bảo. | |
N`u duah đue` hiu Jô`ng mngo` ko` myu` si kru` hlang. | Hắn đi chân ở phiá đông đầu ở phía tây khác nào con bò rừng trên đồng cỏ (đk 69, tr. 95). | -Người lang bạt kỳ hồ không biết đâu mà tìm. | |
Mnuih dho`ng đa` kga` ku, mnuih lu klei. | Hắn là một kẻ như con dao cùn, như cây chà gạc quằn (đk 69, tr. 95). | -Người bất tài vô dụng. | |
170 | Bru kô hma, bra kô mdieâ, hlieâ hluoât duah doâk hlaêm kaêt aleâ, kdeâ hlaêm kaêt moâ, duah doâk si hloâ mnô`ng. | Hắn đi lung tung nay ở trong rẫy mai ở trong rừng, chui lủi lúc trong bụi le, lúc trong bụi lô ô, sống như một con thú rừng (đk 70, tr. 95). | -Sống nay đây mai đó. |
EÂman yang mya n`u duah h’ua kyaâo kc`ik, eâman yang mya n`u duah h’ua kyaâo kpang; n`u duah h’ua buôn sang sah mdro`ng. | Hắn làm như con voi của thần cá sấu đến cọ mình vào cây kcik như con voi của thần cá sấu đến cọ mình vào cây kpang, hắn muốn truyền bệnh cho dân làng tù trưởng nhà giàu (đk 72, tr. 97). | -Hùng hục như trâu húc bờ. | |
Gô` tôl amaâo yo`ng za anak mnieâ, amaâo yo`ng thieâ anak eâkei, amaâo yo`ng brei djueâ kman tian eâtuh, djueâ kman tian eâbaâo, kôyua klei cut la n`u duah mđi` anaên. | Không còn sinh được những đứa con gái không còn sinh được những đứa con trai, người ta không còn sinh hàng trăm hàng ngàn để giữ lấy giống nòi (đk 73, tr. 98). | -Vô sinh. -Tiệc nòi. | |
Djueâ amaâo kna`t, ha`t amaâo kmar, djueâ araêng amaâo yo`ng lar eâgu`m, kôyua n`u. | Họ hàng không sinh sôi, cây thuốc lá không đâm chồi; giống nòi không còn đông đúc (đk 73, tr. 98). | -Tiệc nòi. | |
N~u tla`n tu`ng duah mjua, ala eâa mđang, mnuih zuoân sang suaih asei mlei n`u nac`. | Họ đem trăn, đem rắn bỏ vào nhà người ta, khác nào kẻ thấy dân làng khoẻ mạnh sinh ra ganh ghét (đk 74, tr. 98). | -Mang tại vạ đến cho người khác. | |
175 | Asei araêng jaêk, n`u duah bi kbaêk he` hrueâ`; asei araêng jaêk, n`u duah bi kbaêk he` klei, n`u duah brei he` boh ju` jhat kô araêng. | Người ta đang khỏe mạnh, hắn đem dây rừng choàng vào cổ, người ta đang khỏe mạnh, hắn đem dây thừng tròng vào cổ, gây cho người ta những chuyện không hay (đk 76, tr. 100). | -Chụp mũ. -Vu oan giá họa. |
Zlang eâlu`ng, eâsu`ng hluh, n`u duah bi buh he` mnuih | Hắn phao lên rằng cây bông gạo đã thủng ruột, cái cối gạo đã thủng trôn; | -Dựng chuyện không thành có |
buoân sang araêng djo` cut la. | hắn muốn cho người ta tin rằng trong làng đã có ngươi lên sởi, lên đậu (đk 76, tr. 100). | dựng chuyện có thành không. | |
Hua` n`u ja`m, mna`m n`u asa`p, n`u mda`p n`u mđieâng. | Quen ăn giấu uống giếm quen đắp điếm mọi sự (đk 77, tr. 100). | -Người nào quen giấu giếm chuyện ăn uống thì người ấy cũng quen giấu giếm việc làm sai trái của mình. | |
Ana`n mse` si n`u gieâ mnu`ng tle` bieâng, gieâ mnieâng n`u tle` brei, mse` si klei n`u mdjieâ hla`m bhit` pum. | Hắn làm như vậy thì khác nào như cái gậy mnung đánh lén, như cái gậy mniêng đánh trộm (đk 77, tr. 100). | -Đánh lén sau lưng. | |
Mse` si n`u tle` kaê ho`ng kuoâk, n`u tle` ruoât ho`ng klei, mse` si n`u tle` brei mta kju đao. | Giống như hắn tròng vào cổ người ta, thắt cổ trộm người ta, khác nào hắn đâm trộm chém vụng người ta bằng đao bằng giáo (đk 77, tr. 100). | - Cố ý giết người. | |
180 | Aleâ bi kna`t, di n`u kha`t he` zro`ng gô`; m’oâ bi kna`t, di n`u kha`t he` zro`ng gô`. | Cây le đang đâm chồi thế mà họ chặt mất ngọn, cây lồ ô đang đâm chồi thế mà họ chặt mất đọt (đk 80, tr. 102). | -Đang tay hại người. |
Kthu`l n`u krueâ mtak amaâo ma` kdroâ, eâmoâ kbao amaâo ma` klei. | Tội của hắn như cái sa, cái guồng cán bông chạy xộc xệch, như là con bò, con trâu không chịu để xỏ dây (đk 81, tr. 103). | -Tội không nghe lời khuyên bảo. | |
N`u laêng ti eâmoâng, dloâng ti yang, waê kang mbah, asaêp mdro`ng mtoâ lac n`u amaâo göt. | Hắn muốn thách cả cọp, muốn cao hơn cả thần linh, hắn xem thường lời nói của người tù trưởng nhà giàu; những điều người thủ lĩnh dạy bảo hắn không nghe (đk 86, tr.107). | - Kẻ hung hăng, tự cao, hay coi thường người khác không thể dạy bảo. | |
N~u amaâo blu`, ha sa asa`p n`u kha`p klei sa ai ana`n. | Hắn không nghe cùng một tai, không nói cùng một miệng; không một lòng một dạ với mọi người (đk 86, tr. 107). | -Không ăn ở một lòng một dạ với người ta. -Không chung sức chung lòng. | |
Jeâc` roh eâmeh, amaâo n`u mjan; jeâc` roh eâman; amaâo n`u mjô`k, Jeâc` roh eâmeh, amaâo n`u mjô`k; jeâc klei ksôk mtaâo im, amaâo n`u đru cang eânuh, amaâo n`u đru duh mgei; jeâc klei djieâ bru`, amaâo n`u đru dôr. | Con tê giác đến gieo họa, hắn không góp phần xua đuổi, con cọp đến gây họa, hắn không góp phần cứu nạn; khi người tù trưởng nhà giàu khi người anh em có chuyện nguy cấp hắn không góp phần giúp đỡ (đk 86, tr. 107). | - Sống chết mặc bay. | |
185 | Hdi`p bi lu kpieâ, djieâ bi lu dôr, wôr bit klei bi đru mtoâ. | Khi người ta còn sống thì ché rượu phải có người đông đến uống; khi người ta chết thì đám tang phải có đông người đến chôn. Truyền thống đó ai quên thì phải nhắc nhở giùm lại | -Nghĩa tử nghĩa tận. |
(đk 87, tr. 108). | |||||
N`u duah truă si knăm, dlăm si wah, n`u duah pah si tlang mja. | Hắn chụp như chụp nơm, quăng như quăng câu; hắn chụp người ta như diều hâu, chồn cáo thường chụp (đk 88, tr. 108). | - Bắt người vô tội vạ. | |||
Trei hua` n`u dôk kđa`m, trei mna`m n`u dôk pi`t, kơ klei êrit êrin amâo n`u lo` mi`n. | No cơm rồi thì lăn ra ngủ no rượu rồi thì chỉ thích nằm dài. Nghèo đói là thế nào chúng không lo gì đến (đk 89 , tr. 109). | -Ham ăn ham ngủ. | |||
N~u duah hua` tlam asei sang anei, aguah êsei sang a dih; ti nao, ti n`u đăm, n`u ngă nanao răm ri sơnăn. | Buổi chiều thì chúng xin ăn nhà nầy buổi sáng thì chúng xin ăn nhà khác; chúng đi đâu là ngủ ở đó. Chúng cứ nhởn nhơ chẳng mó tay vào bất cứ việc gì (đk 89, tr. 109). | -Nay ăn xin nơi này mai ăn xin nơi khác, gặp đâu ngủ đấy, không thèm làm bất cứ việc gì. | |||
N~u mniê kêc` mâo djiê, ruê amâo ana, n`u mnuih amâo mâo ama ami~. | Như con muỗi không đàn, như con ruồi không mẹ, hắn là người không cha mẹ (đk 89, tr. 109). | -Gà mất mẹ; -Người mồ côi. | |||
190 | Rah rưng mnuih lu bưng hua`, djam sang anei, êsei sang adih; ti n`u nao, ti đih, ti n`u dôk, ti pi`t. | Rau mụ ta ăn nhà nầy cơm mụ ta ăn nhà kia; mụ ta đến đâu là ngủ lại ở đó, đi đâu là nằm lại đó (đk 90, tr. 110). | -Vui đâu chầu đấy. | ||
N`u duah đue` hiu jô`ng mngo` ko` myu`, mse` si kru` hla`m hlang. | Mụ ta nghĩ đến chuyện đi lang thang, chân để ở phiá đông đầu để ở phía tây khác nào như con bò rừng ở đám cỏ tranh (đk 90, tr. 110). | -Lêu ta lêu têu. | |||
Lac` kơ n`u amâo n`u gô, mtô n`u amâo thâo djo, n`u si mnuih kho` mgu. | Bảo ban mụ ta không nghe dạy bảo mụ ta không theo; mụ làm như con điên con dại (đk 90, tr. 110). | -Kẻ ngu si dốt nát không bảo ban được. | |||
Anei le` n`u dôk hnga`p, da`p n`a`t, n`u dôk he` ê’ia`t êya`ng . | Hắn đã lặng thinh, im thích bình chân như vại (đk 91, tr. 110). | -Bình vại. | chân | như | |
N~u êkei duah pla pliê mniê duah pla mc`ưm, n`u duah ngă si mnuih bum kngă, kthu`n n`u, atâo n`u iăng kơ arăng. | Thằng đàn ông đã đem chôn bừa, con đàn bà đã đem vùi ẩu, hắn làm như những kẻ đuôi người điếc (đk 93, tr.112). | -Bạ đâu chôn đó. | |||
195 | Hui` kuê amâo lo` hriê, mdiê amâo lo` jin. | Kê trở lại sinh sôi lúa lại đâm bông nẩy hạt để con người trở lại mạnh khỏe tươi tắn (đk 94, tr. 113). | -Đâm chồi nẩy lộc; -Sinh sôi nảy nở. | ||
Êmô kbao amâo mâo pô mgô~ klei, êkei mniê amâo mâo pô mgô~ asa`p. | Trâu bò không ai ép thừng trai gái không ai ép duyên (đk 95, tr. 114). | -Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên. | |||
N~u zua`n amâo duah, n`u kc`ah a mâo brei klei kuôl kă n`u gao. | Hứa mà không nộp hẹn mà không giao là chuyện vi phạm lời cam kết (đk 96, tr. 115). | -Hứa hảo. | quàng | hứa |
-Hứa lèo. -Chuột chạy tre. | ống | |||
Nga` anak hmei amâo ja`k c`oh brua`, amâo ja`k nga` hma. Aguah sang ama, êla sang ami` amâo mâo. | Phải đâu con chúng tôi là đứa làm ăn không giỏi công việc nương rẫy không sành; đâu phải là đứa sáng ở nhà cha trưa ở nhà mẹ (đk 96, tr 115). | -Là người làm lụng siêng năng, đâu phải là kẻ nhác làm, sống nay đây mai đó. | ||
Anei êyu`n, krưi`. | le` n`u ka` ktai, dai thu`n bhang n`u bi | Họ cứ làm như cây sào vắt chăn mền, đung đưa qua lại (đk 96, tr. 115). | -Người thất hứa, hẹn nhiều lần mà không thực hiện. | |
200 | Nga` n`u blei c`ing deh amâo ar, nga` n`u blei êman deh amâo dưi, zơ`k anei n`u blei mnga mngưi dja` c`hưn m’in. | Đây đâu phải là chuyện mua chiêng mà không mua được, mua voi mà không mua được, vì đây chỉ là việc mua hoa thơm về để cắm chơi (đk 96, tr. 115). | -Đâu phải là chuyện quan trọng mà là chuyện bình thường. | |
Joh adrung lo` hrua, ti~ tria lo` hrô, djiê pô anei lo` c`uê ho`ng pô ana`n. | Rầm nhà gãy thì phải thay, giát sàn nát thì phải thế, chết người chị thì phải nối người khác (đk 97, tr. 115). | -Nội dung câu văn nói về tập tục nối dây. Tục quy định vợ chết thì phải thế người khác là em ruột vợ hoặc một người con gái khác cùng dòng họ. | ||
Zlu`t djuê hlang, djang knôk, zlu`t djuê bi dôk bi rông mơ`ng đưm. | Vì tranh cùng một giống, knốt cùng một nòi, hai dòng họ lấy nhau, nuôi lẫn nhau từ xưa (đk 97, tr. 115). | -Xưa bày nay đặt. -Chị em đã chín mười đời, chị khó em khó không rời nhau ra. -Bầu ơi thương lấy bí cùng tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. | ||
Bhia`n mơ`ng êda ti dlông, êyông ti gu`, mơ`ng yu` kma ngo` mnuih hbhiăn cuê, nuê bhiăn brei mơng ênuk aê aduôn đưm. | Quá giang nằm trên xà dọc nằm dưới người chết phải được nối người nòi phải được cho (đk 97, tr. 116). | -Nội dung câu văn nói về tập tục nối dây (202). | ||
Tloh lo` c`uê êhuê lo` kzua`, bhiăn arăng khăng lo` mă mdưm mơ`ng đưm. | Đứt thì phải nối yếu thì phải làm lại, tập tập đã có từ xưa là phải cắt đặt sẵn (đk 98, tr. 116). | -Tục lệ nối dây. | ||
205 | Jơ`ng ti ê lan kngan ti dliê. | Chân thì ở trên giường, còn tay thì ở trong bụng (đk 99, tr. 118). | -Hành động díu. | dan |
Hla`m dliê zuh mnga kn`i` zăng hdrah, mnga hrah zăng kwa`n. | Trong rừng có bông hoa vàng, trong bụi có bông hoa đỏ (đk 99, tr. 118). | - Người đẹp thế gian. | ||
Tơ dah ih jơ`ng ti êlan kngan ti dliê, tơdah ih tle` piu | Còn nếu anh chân thì ở trong giường, nhưng tay thì ở bụi có dan | -Hành động díu. | dan |
hiu mnieâ dön môh. | dúi với một người đàn bà nào đó (đk 99, tr. 118). | ||
Bi ih le`, hui` amaâo ar ö` ang c`ang guoân, zuah mnga kn`i` zaêng hdrah, mnga hrah zaêng kwa`n, zuh mnieâ mka`n ih lo` tluh, kthu`l ih. | Nếu anh thích trong rừng có bông hoa vàng, trong bụi có bông hoa đỏ, anh thấy một người đàn bà nào đó mà anh ưng thì anh có tội (đk 99, tr. 118). | -Tập tục quy định: khi vợ chết, người chồng chưa làm lễ bỏ mả cho vợ mà đi lấy vợ khác thì có tội. | |
N~u hđeh đru bi hria`m, eâdam mtoâ, zrah knoâ ana đru bi mjua`t. | Nó khác nào như một con voi đực, một con voi cái cần được giúp đỡ thuần hóa (đk 105, tr. 120). | -Nó là đứa trẻ mới lớn phải dạy từ thuở ban sơ. | |
210 | Ñru brei n`u ti`ng ro`ng, do`ng ti`ng anaêp, asaêp blu` đru bi mtoâ lac. | Phải giúp đỡ nó phía sau lưng, phải giúp đỡ nó phía trước mặt, lời ăn tiếng nói của nó cũng phải chỉ vẽ cho (đk 105, tr. 121). | -Giúp đến nơi đến chốn. |
N~u amaâo thaâo đi c`ö`, đru ktu`ng; amaâo thaâo tru`n dhoâng, đru đoh; n`u maâo thaâo boh klei, đru bi lac`, đru bi mtoâ brei. | Nó chưa biết leo núi thì phải kéo nó lên, nó chưa biết tụt dốc thì phải dìu nó xuống, nó chưa biết gì thì phải dạy nó (đk 105, tr. 120). | -Nó là đứa trẻ mới lớn phải dạy từ thuở ban sơ. | |
N~u amaâo thaâo eâbat, đru za`; amaâo thaâo hua`, mu`m; n`u amaâo ju`m klei, đru bi ju`m brei. | Chưa biết đi thì phải địu chưa biết ăn thì phải mớm, nó chưa biết gì thì phải bảo ban (đk 105, tr. 120). | -Nó là đứa trẻ mới lớn phải dạy từ thuở ban sơ. | |
C~ia`ng bi maâo poâ kia` brei jô`ng, krô`ng brei kngan, ciaêng bi mse` si anaêk kbiaê mô`ng tian proâc poâ. | Để giữ cho cái chân, để nắm cho cái tay làm như chính đứa con bà ấy sinh ra (đk 107, tr. 122). | -Chăm sóc cha mẹ lúc tuổi già sức yếu. | |
Hui` c`a`m lo` kda`t, sma`t lo` kdöt, köt kdja lo` duah klei mka`n. | Đánh xuống thì nẫy lên, quất xuống rồi nẫy lại các bài huấn ca từ xưa lại hát khác đi (đk 109, tr. 125). | -Cứng đầu cứng cổ không chiu nghe lời khuyên bảo của người khác. | |
215 | Doâk moâ` tôl djieâ, gai kpieâ tôl sah, toâng knah tôl ara`ng ma` ti kngan. | Đã lấy vợ thì phải ở với vợ cho đến chết, đã cầm cần rượu thì phải vào cuộc cho đến khi rượu cạn, đã đánh cồng thì phải đánh cho đến khi người ta giữ tay lại (đk 109, tr. 125). | -Vợ chồng ăn ở với cho đến khi đầu bạc răng long. |
Asei amaâo poâ mgoâ~ trao, kbao klei. | Con ngựa không bị ép phải chịu cương con trâu không chịu ép phải chịu thừng (đk 109, tr. 125). | -Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên. | |
Aguah nga` c`im bhi` eâkei, hrueâ nga` c`im bhi` mnieâ, kma hlaêm dhoâng dlieâ hui` lo` duah klei mkaên. | Sớm thì làm con chim phí trống ban ngày thì trơ thành con chim phí mái, khi xuống thung khi vào rừng lại sinh chuyện khác (đk 109, tr. 125). | - Sấp ngửa như bàn tay; - Thay lòng đổi dạ; - Đổi trắng thay đen. | |
Anei guah di n`u pla, eâla di n`u buc`. | Tuy đã dặn dò kỷ đừng làm như nàng H’Băn moi gừng đã sáng trồng | -Thay đổi nhanh chóng. Như sấp |