22. Tự do báo chí 1999 (Nhà xuất bản tự do, 2000)
D. Nguồn lực con người
23. Tỷ lệ biết chữ (% số người trên 15 tuổi) 1998 (UNDP, 2000, Báo cáo phát triển con người 2000)
24. Đi học trung học 1997 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
25. Tỷ lệ học đại học 1997 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
26. Tỷ lệ giáo viên/số học sinh tiểu học, 1997 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
27. Tuổi thọ dự kiến 1998 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
28. Quan hệ lao động/chủ (Báo cáo cạnh tranh toàn cầu, WEF, 1999)
29. Tính linh hoạt của người dân thích ứng với những thách thức mới (Báo cáo cạnh tranh thế giới, IMD, 2000)
30. Chỉ tiêu công cho giáo dục, % GDP, 1997 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
31. Số công nhân chuyên môn và công nhân kỹ thuật trong tổng lực lượng lao động (ILO 2000)
32. Khả năng ngôn ngữ và quan hệ quốc tế của các nhà quản lý (Báo cáo cạnh tranh toàn cầu, WEF, 1999)
33. Đào tạo người lao động (Báo cáo cạnh tranh toàn cầu, WEF, 1999)
34. Trình độ lớp 8 về toán học (TIMMS)
35. Trình độ lớp 8 về khoa học (TIMMS)
36. Sự mở cửa văn hóa quốc gia với bên ngoài (Báo cáo cạnh tranh thế giới, IMD 2000)
E. Hệ thống đổi mới
37. Phần trăm FDI trong GDP 1990-1998 (Cơ sở dữ liệu SIMA, 2000)
38. Tổng chỉ tiêu R&D trong GNP 1987-1997 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
39. Tỷ trọng các sản phẩm công nghệ cao trong tổng xuất khẩu hàng chế tác (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
40. Chỉ tiêu kinh doanh về R&D trên đầu người (Báo cáo cạnh tranh thế giới, IMD 2000)
41. Số nhà khoa học và kỹ sư hoạt động R&D trên 1 triệu người (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
42. Số bằng sáng chế được cấp bởi SUPTO (trên 1 triệu dân), 1998 (USPTO, 1998)
43. Số tài liệu kỹ thuật trên 1 triệu dân (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
44. Tỷ trọng chi trả bản quyền và giấy phép sử dụng trên GDP (1990-98) (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
45. Tinh thần kinh doanh (Báo cáo khả năng cạnh tranh của thế giới, IMD, 2000)
46. Vốn mạo hiểm (Báo cáo khả năng cạnh tranh thế giới, WEF, 1999)
47. Dễ dàng khởi nghiệp một kinh doanh mới (Báo cáo khả năng cạnh tranh toàn cầu, WEF 1999)
48. Cộng tác nghiên cứu (Báo cáo khả năng cạnh tranh toàn cầu, WEF 1999)
F. Kết cấu hạ tầng thông tin
49. Số máy điện thoại cố định trên 1000 dân, 1998 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
50. Số máy điện thoại di động trên 1000 dân, 1998 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
51. Số máy tính trên 1000 dân, 1998 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
52. Số máy chủ internet trên 1000 dân (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
53. Số đài trên 1000 dân, 1997 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
54. Số báo hàng ngày trên 1000 dân, 1996 (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)
55. Tỷ trọng đầu tư vào viễn thông trên GDP (Báo cáo cạnh tranh thế giới, IMD 2000)
56. Tỷ trọng của tổng công suất máy tính trong tổng số công suất toàn cầu MIPS (Báo cáo cạnh tranh thế giới, IMD 2000)
57. Viễn thông liên lạc quốc tế: chi phí gọi đi Mỹ, 1998 (Báo cáo cạnh tranh thế giới, IMD 2000)
58. Chỉ số xã hội thông tin (IDC)
59. Thương mại điện tử (Báo cáo khả năng cạnh tranh toàn cầu, WEF 1999)
PHỤ LỤC 2
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KINH TẾ TRI THỨC CỦA APEC
Ý nghĩa quan trọng của chỉ số | Cách tính | |
Môi trường kinh doanh | ||
1. Các ngành dựa trên tri thức | Chỉ vị trí hiện thời của nền kinh tế trong xu thế tiến tới kinh tế tri thức | Giá trị gia tăng của các ngành kinh tế tri thức GDP (%). (Các ngành kinh tế tri thức được định nghĩa bởi OECD) |
2. Xuất khẩu dịch vụ | Chỉ qui mô và mức độ chuyên sâu vào tri thức của khu vực dịch vụ. Các dịch vụ xuất khẩu có xu hướng chuyên sâu vào tri thức; tỷ lệ dịch vụ ở các nền kinh tế phát triển bền vững có chiều hướng cao hơn | Tính theo % của GDP. Các dịch vụ thương mại bao gồm giao thông vận tải, du lịch, các dịch vụ tư nhân khác và thu nhập |
3. Xuất khẩu công nghệ cao | Chỉ số về chuyên sâu tri thức trong lĩnh vực sản xuất | Tính theo % của GDP. “Công nghệ cao” bao gồm những sản phẩm của một số ngành (theo định nghĩa WB) |
4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) | Thể hiện niềm tin của nhà đầu tư đối với nền kinh tế và mức độ mở cửa | Tính theo % của GDP |
5. Sự minh bạch của chính phủ (chấm điểm) | Thể hiện tính rõ ràng trong các chính sách, rất cần cho kinh tế tri thức | Thang điểm 1-10 (mức 10 = Chính phủ thông báo rõ ràng về các chính sách) |
6. Minh bạch tài chính (chấm điểm) | Thúc đẩy đầu tư, cạnh tranh và phát triển nhanh đòi hỏi sự minh bạch về tài chính phải cao hợp lý | Thang điểm 1-10 (mức 10 = Các Viện nghiên cứu tài chính cung cấp thông tin chính xác về các hoạt động tài chính) |
7. Chính sách cạnh tranh | Cạnh tranh thúc đẩu sự đổi mới | Thang điểm 1-10 (mức 10 = chính sách của Chính phủ |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát Triển Nền Khoa Học Và Công Nghệ, Đổi Mới Quản Lý Đối Với Khoa Học Và Công Nghệ Của Quốc Gia, Tạo Động Lực Phát Triển Kinh Tế Tri Thức
- Các Bài Báo, Công Trình Khoa Học Liên Quan Đến Luận Án
- Viện Nghiên Cứu Quản Lý Trung Ương (2004), Kinh Tế Việt Nam 2004.
- Phát triển kinh tế tri thức ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - 28
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
chống sự cạnh tranh không công bằng trong nền kinh tế) | ||
8. Mở cửa nền kinh tế (chấm điểm) | Mở cửa đối với hàng hóa và dịch vụ ở bên ngoài, tức là mở cửa đối với những sáng kiến bên ngoài | Thang điểm 1-10 (mức 10 = Bảo hộ Quốc gia không hạn chế việc nhập khẩu các sản phẩm và dịch vụ của nước ngoài |
Kết cấu hạ tầng thông tin và viễn thông | ||
9. Điện thoại di động (trên 1000 người) | Chỉ số về hấp thụ công nghệ | Số điện thoại di động tính trên 1000 người dân |
10. Số đường dây điện thoại (trên 1000 người) | Chỉ số cơ bản về năng lực viễn thông của một quốc gia | Số đường dây điện thoại tính trên 1000 người dân |
11. Số máy tính (đầu người) | Chỉ sự tiếp cận công nghệ thông tin và viễn thông mới của các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư | Số máy vi tính trên 1000 người dân |
12. Số người sử dụng internet | Chỉ sự tiếp cận công nghệ thông tin và viễn thông mới của các doanh nghiệp và đông đảo quần chúng. Chỉ khả năng tham gia vào thương mại điện tử và thu nhập và truyền bá công nghệ hiện đại | Số người sử dụng internet (% dân số) |
13. Số người nối mạng internet (trên 10000 người dân) | Cho thấy sự tham gia tích cực của các doanh nghiệp và dân cư đối với kinh tế kỹ thuật số | Số người nối mạng internet trên 10000 người dân |
14. Thương mại điện tử | Thể hiện sự thích ứng của các ngành truyền thống đối với kinh tế kỹ thuật số | Doanh thu dự kiến từ thương mại điện tử |
Phát triển nguồn nhân lực | ||
15. Số người vào THCS | Tiềm năng về lực lượng lao động có kỹ năng trong tương lai | Theo số liệu UNESCO |
16. Số cử nhân khoa học tự nhiên tốt nghiệp mỗi năm | Thể hiện tiềm năng tạo ra tri thức (kỹ thuật) mới | Theo số liệu UNESCO |
17. Tỷ lệ % công nhân tri thức | Cho thấy vị trí hiện tại của kinh tế tri thức | % của lực lượng lao động. Dựa trên phân loại và số liệu nghề nghiệp của ILO |
18. Số tờ báo phát hành mỗi ngày trên 1000 người dân | Thể hiện sự phổ biến rộng rãi những sáng kiến và (một phần) sự thông thoáng của nền văn hóa | Số ấn phẩm phát hành hàng ngày trên 1000 dân |
19. Chỉ số phát triển con người (HDI) | Chỉ số về phát triển xã hội; kinh tế tri thức không thể phát triển trừ khi các thành phần của HDI đều cao hợp lý | Dựa trên ba chỉ số: tuổi thọ, xóa mù chữ và mức sống |
Hệ thống đổi mới | ||
20. Chi phí doanh nghiệp cho R&D/GDP | Các doanh nghiệp cam kết tạo ra tri thức | Tỷ lệ % chi tiêu hàng năm của doanh nghiệp cho R&D/GDP |
21. Chi phí của Chính phủ cho R&D/GDP | Thể hiện những nỗ lực hiện thời để tạo ra tri thức mới | Mức chi tiêu ròng cho R&D (tính theo % GDP) |
22. Số lượng patent được trao cấp tại Mỹ hàng năm | Cho thấy số lượng các công ty có bằng sáng chế đã đăng ký tại Mỹ (thị trường công nghệ chủ yếu) | Theo số liệu thống kê của Văn phòng cấp bằng sáng chế của Hoa kỳ hàng năm |
23. Số lượng các nhà nghiên cứu (trên 1 triệu dân) | Thể hiện tiềm năng tạo dựng tri thức mới | Số lượng các nhà nghiên cứu trên 1 triệu dân |
24. Sự hợp tác | Chỉ số thiên về mạng lưới tri thức | Thang điểm 1-10 (mức 10 = |
sự hợp tác kỹ thuật là phổ biến giữa các công ty) | ||
25. Sự hợp tác | Chỉ số thiên về mạng lưới tri thức | Thang điểm 1-10 (mức 10 = |
giữa các công | có đầy đủ sự hợp tác nghiên | |
ty và các | cứu giữa công ty và trường | |
trường đại học | đại học) |
Các chỉ số | Đơn vị đo lường | Thời gian | Nguồn |
Số TV | Số TV trên 1000 người | 1996 | 1 |
Đọc báo | Số phát hành trên 1000 người | 1996 | 2 |
Điện thoại cố định | Số điện thoại trên 1000 người | 1996 | 1 |
Chi phí điện thoại quốc tế | 1/USD cho 3 phút* | 1996 | 1 |
Điện thoại di động | Số điện thoại tên 1000 người | 1996 | 1 |
Số máy chủ internet | Số máy trên 10000 người | 7/1997 | 1 |
Số máy vi tính cá nhân | Số máy trên 1000 người | 1996 | 1 |
Xuất khẩu công nghệ cao | % tổng xuất khẩu | 1996 | 1 |
Tỷ trọng công nghệ cao trong chế tạo | % tổng chế tạo | 1993 | 3 |
Chi tiêu công cộng cho đào tạo | % GNP | 1995 | 1 |
Số người học đại học, cao đẳng | % dân số trên 15 tuổi | 1995 | 1 |
Cử nhân khoa học trong lực lượng lao động | Số cử nhân trên 100000 người độ tuổi 25-34 | 1992 | 4 |
Nhân lực R&D trong toàn quốc | Số nhân lực trên 1 triệu người | 1996 | 5 |
Số nhà khoa học và kỹ sư trong R&D | Số người trên 1 triệu người | 1981-95 | 1 |
Cử nhân kỹ thuật | Số cử nhân trên 1000 người | 1992 | 4 |
BẢNG CÁC CHỈ SỐ CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC GIFFORD 1999
(*) Nghịch đảo của chi phí trên phút ở mức cao nhất cho các cuộc điện thoại gọi sang Mỹ (riêng Mỹ thì tính theo chi phí của các cuộc gọi điện thoại sang Châu Âu)
1. World Development Index
2. UNESCO (1998) 3. OECD (1996)
4. OECD (1996)
5. The World Competitiveness year-book (1998)
Năng suất các yếu tố tổng hợp – Total Factor Productivity (TFP) phản ánh sự đóng góp của các yếu tố vô hình như kiến thức- kinh nghiệm- kỹ năng lao động, cơ cấu lại nền kinh tế hay hàng hoá - dịch vụ, chất lượng vốn đầu tư mà chủ yếu là chất lượng thiết bị công nghệ, kỹ năng quản lý... Tác động của nó không trực tiếp như năng suất bộ phận mà phải thông qua sự biến đổi của các yếu tố hữu hình, đặc biệt là lao động và vốn. (Cách gọi khác của TFP là MFP – Multifactor productivity). Về mặt toán học, khi tính TFP thường sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas: Y = A. f(Kβ Lα ) Trong đó: Y : đầu ra, K : vốn, L : lao động, A : TFP β : hệ sống đóng góp của vốn. α= 1- β : là hệ số đóng góp của lao động Tính tốc độ tăng TFP Công thức tính tốc độ tăng TFP như sau: İTFP = İY – α.İL – β.İK Trong đó : İY: Tốc độ tăng đầu ra (ở đây là giá trị gia tăng hoặc GDP) İK: Tốc độ tăng của vốn cố định İL: Tốc độ tăng của lao động và là hệ số đóng góp của vốn cố định và lao động = 1 - . Hệ số bằng tỷ số giữa thu nhập của người lao động và giá giá trị gia tăng. Các chỉ tiêu İY, İL, İK được tính dựa vào số liệu đã được công bố, việc còn lại tính hệ số đóng góp của vốn () và hệ số đóng góp của lao động (). Để xác định các hệ số và có thể dùng phương pháp hạch toán như sau: Thu nhập đầy đủ của người lao động β = ----------------------------------------------------- |