Viện Nghiên Cứu Quản Lý Trung Ương (2004), Kinh Tế Việt Nam 2004.

60. Nguyễn Văn Trình, Nguyễn Sơn Hoa (2008), Sustainable Development of Southern Key Economic Zone, Economic development, Số 161, tháng 1/2008

61. Nguyễn Văn Trình, Nguyễn Sơn Hoa (2010),Chính sách sách vĩ mô kiềm chế lạm phát và kích thích tăng trưởng kinh tế, Phát triển & Hội nhập,(6), tháng 8/2010

62. Nguyễn Văn Trình, Nguyễn Sơn Hoa (2011), Nhận diện những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức, Phát triển Nhân lực, Số 1 (22), 2011

63. Nguyễn Văn Trình, Nguyễn Sơn Hoa (2011), Tư duy về phát triển kinh tế tri thức ở Việt Nam, Hội thảo Khoa Học - Tư duy kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế,2011

64. Viện Nghiên cứu quản lý Trung ương (2004), Kinh tế Việt Nam 2004.


III. WEBSITE

65. Bộ Thông tin và Truyền thông (2010), Thông tin và số liệu thống kê về công nghệ thông tin và truyền thông, Website: http://mic.gov.vn/uploads/20090826/CNTT_VIETNAM2009.pdf.

66. Chương trình hỗ trợ phát triển của Liên Hiệp Quốc - UNDP (2010),Human Development Report 2010 , Website : http://hdr.undp.org/en/reports/global/hdr2010/

67. Christopher Chantrill (2010), US Total Spending,

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.

Website : http://www.usgovernmentspending. com/year2008_US.html.

68. Đảng ủy bộ Khoa học và Công nghệ (2006), Bản trình bày của đoàn Chủ tịch về ý kiến thảo luận của các đại biểu đối với các văn kiện Đại hội X của Đảng,Website : http://dangbo.most.gov.vn/js/uploads/v.doc, Truy cập 12/2010.

Phát triển kinh tế tri thức ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - 26

69. Hiệp hội quỹ đầu tư mạo hiểm quốc gia Mỹ - National Venture Capital Association(2010), VC Investment Q1 2010 MoneyTree, Website : (http://www.nvca.org/index.php?option=com_content&view=article&id= 260:vc- investments-q1-2010-moneytree&catid=131&Itemid=528).

70. Hội đồng khoa học quốc gia Mỹ - National Science Board (2010), Key Science and Engineering Indicator: 2010 Digest, Website : http://www.nsf.gov/statistics/digest10/

71. Hội tin học Thành phố Hố Chí Minh (2010), Báo cáo toàn cảnh CNTT Việt Nam, Website : http://www.hca.org.vn/tai_nguyen/tu_lieu.

72. Ngân hàng thế giới - WorldBank (2010),KEI and KI Indexes, Website : http://info.worldbank.org/etools/kam2/KAM_page5.asp.

73. Phòng thống kê Bộ thương mại Mỹ - (2010),International Labor Comparisons, Website : http://www.bls.gov/fls/#productivity.

74. Phòng phân tích kinh tế - Bộ thương mại Mỹ (2010), National Economic Accounts, Website : http://www.bea.gov/national/index.htm#gdp

75. Tạp chí Hoạt động Khoa học (2009), Thông tin Khoa học Công nghệ Việt Nam – 50 năm Xây dựng và Phát triển, Website : http://www.tchdkh.org.vn/tchitiet.asp?code=3407

76. Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế - OECD (2010), Education at a Glance 2009: OECD Indicators, Website : http://www.oecd.org/document/24/0,3343,en_2649_39263238_43586328_1_1_1_1,0 0.html.

77. Tổ chức thương mại thế giới - WTO(2010), World Trade Report 2009, Website: http://www.wto.org/english/res_e/booksp_e/anrep_e/world_trade_report09_e.pdf.

78. Tổ chức lao động quốc tế - ILO (2010), 2011 Report of the Committee of Experts on the Application of Conventions and Recommendations, Website : http://www.ilo.org/global/standards/WCMS_151490/lang--en/index.htm.

79. Tổng cục thống kê (2011), Thông cáo báo chí số liệu kinh tế 2010, Website : http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=507&ItemID=10836.

80. Tuần báo máy tính liên bang của Mỹ – Federal Computer Week (2010), U.S. investment in global research and development falls, Website : http://fcw.com/articles/2010/01/19/national-science-board-research-and- development.aspx.

81. Trung tâm năng suất Việt Nam (2010), Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP), Website: http://www.ilo.org/global/standards/WCMS_151490/lang--en/index.htm.

82. Viện nghiên cứu quản lý Trung ương - CIEM (2010), Định hướng và giải pháp nhằm tái cơ cấu nền kinh tế nước ta trong giai đoạn tới năm 2010 và các năm tiếp theo, Website : http://www.vnep.org.vn/vi-VN/Phat-trien-ben-vung/Dinh-huong-va-giai- phap-nham-tai-co-cau-nen-kinh-te-nuoc-ta-trong-giai-doan-toi-nam-2010-va-cac- nam-tiep-theo.html.

83. www.hanhchinh.com.vn/forum/archive/index.php/t-896.html, truy cập 03/2011.

84. http://www.hca.org.vn/home/su_kien/sk_HCA/toan_canh_CNTT/nam2004/thamluan

/3_Nguyen_A_Tuan/download#10, truy cập 03/2011

85. http://www.ktpt.edu.vn/website/217_mot-so-danh-gia-chat-luong-tang-truong-kinh- te-viet-nam-trong-thoi-gian-qua.aspx, truy cập 03/2011

86. http://www.vpc.vn/Desktop.aspx/Tu-dien- N/N/Nang_suat_cac_yeu_to_tong_hop_TFP, truy cập 03/2011

TIẾNG ANH

87. Irma Adelman (1961), Theories of economic growth and development, Stanford California, Stanford University Press.

88. APEC economic committee (2002), The New Economy in APEC, Innovations, Digital Divide and Policy.

89. APEC (2000), Towards knowledge-based-economic in APEC, Report by APEC Economic Committee.

90. APEC economic committee (2001), The New Economy and APEC, APEC.

91. ARC Fund (2004), Bulgaria and the knowledge economy, Sofia.

92. Robert D. Atkinson (2002), The 2002 State New Econmy Index, The Progressive Policy Institute.

93. Joonghae Suh and Jean-Eric Aubert (2006), Korea as a Knowledge Economy: Evolutionary Process and Lessons Learned, The World Bank Washington, D.C.

94. Bill Gates (1999), Bussiness at The speed of Thought.

95. William R. Brody (2005), U.S. Competitiveness: The Innovation Challenge- Testimony to the House Committee on Science, The Johns Hopkins University.

96. Kevin Cleary (2002), A Premininary Strategy to Develop a Knowledge Economy in European Union Accession Countries, The World Bank.

97. Daniele Archibugi Alberto Coco (2004), Is Europe Becoming the Most Dynamic Knowledge Economy in the World? Italian National Research Council and Harvard University.

98. David Coats (2004), Ideopolis: Knowledge Cities - What is the Knowledge Economy? The Work Foundation.

99. European Commision (2003), Going for growth: The economy of the EUEurope on the move series, Office for Official Publications of the European Communities, Luxembourg.

100. Research and Development Council (2003), Competitiveness and Future Outlooks of the Estonian Economy - R&D and Innovation Policy Review, Tallinn.

101. James Curry (1997), The Dialectic of Knowledge-in-Production, Elecrtonic journal of sociology.

102. Juergen H. Daum (2004), MEASURING PERFORMANCE IN A KNOWLEDGE ECONOMY: LINKING SUBJECTIVE AND OBJECTIVE MEASUREMENT INTO A

“VECTOR-BASED” CONCEPT FOR PERFORMANCE MEASUREMENT,

Edinburgh, UK.

103. Josette Durieu (2002), The New Economy and Europe, Paris.

104. Carl J.Dahlman, Jean-Eric Aubert (2001), China and the Knowledge Economy: Seizing the 21 th Century, Washington D.C.

105. Peter F. Drucker (1999), Beyond the Information Revolution, The economist.

106. Peter F. Drucker (1993), Post Capitalist society, Harper Bussiness.

107. Josette Durrieu (2002), The New Economy and Europe, Paris

108. The University of Edinburgh (2004), Knowledge Management Strategic Plan, Central Management Group.

109. EIM Business & Policy Research (2003), Knowledge transfer:developing high-tech ventures, EIM Business & Policy Research.

110. EKT Group 2004, The Knowledge Econnomy in Lithuania - a study of the industry prospects, THE LITHUANIAN DEVELOPMENT AGENCY

111. Entrepreneurship in the Netherlands (2005), Knowledge transfer - developing high- tech ventures, Ministry of Economic Affairs.

112. European Comission (2010), The world’s economies depend on Information & Communication Technologies (ICT) . European Commission Information Society and Media.

113. European Comission (2004), 14 pilot projects to boost knowledge economy in European regions. EU PublicTechnology.net.

114. Gerhard Fischer and Hal Eden (2004), Knowledge Management (KM)-Problems, Promises, Realities, and Challenges, University of Colorado at Boulder.

115. Ron Faris and Wayne Peterson (2000), Learning - Based Community Development ,

Lessons from Bristish Colombia.

116. Mark Hepworth & Greg Spencer (2004), A Regional Perspective on the Knowledge Economy in Great Britain, Report for the Department of Trade and Industry, London.

117. The Corner House (2004), Who Owns the Knowledge Economy? Political Organizing Behind TRIPS - www.thecornerhouse.org.uk.

118. Daniel Kaufmann (2005), Aart Kraay, and Massimo Mastruzzi: Measuring Governance Using Cross-Country Perceptions Data, The World Bank.

119. Kevin Kelly (1998), New Rules for the New Economy: Ten Ways the Network Economy Is Changing Everything, London.

120. Olee Komito (2004), The information revolution and Ireland: prospects and challenges, University College Dublin, UCD Press.

121. Bruno LANVIN(2005), Can knowledge be the next source of comparative advantage of transition economies? The World Bank.

122. The Lithuanian Development Agency (2004), The knowledge Economy in Lithuania

– a Study of the Industry’s Propects - http://www.ekt.lt.

123. Pierluigi Morelli (2003), The Lisbon Strategy to the New Economy: Some Economic and Institutional Aspects, Brucxelle.

124. Turo Nishigaki (1999), Moving towards an information society. Pacific friend, Vol.27. No.1 p.24-28.

125. OECD (2005), Intellectual Property Rights, DIRECTORATE FOR FINANCIAL AND ENTERPRISE AFFAIRS COMPETITION COMMITTEE, OECD.

126. OECD (2000), The Knowledge-Based Economy, Paris.

127. OECD (2000), Is There a New Economy, first report on the OECD growth project – Paris.

128. OECD (1996), The Knowledge-Based Economy, Paris.

129. OECD (1996), Measuring what people know- Human accounting for the knowledge economy, Publications Service, Paris.

130. Dr. Dong Hyun PARK (2010), Developing Asia‘s Pension Systems : Overview and Reform Directions, Asian Development Bank.

131. Krzysztof Piech (2004), The Knowledge-Based Economy in Transition Countries - selected issues, School of Slavonic and East European Studies, University College, London.

132. Rogério de Paula and Gerhard Fischer (2003), Knowledge Management-Why Learning from the Past Is Not Enough! University of Colorado, Boulder.

133. Jens Pohl (2003), The Emerging Knowledge Management Paradigm- Some Organizational and Technical Issues, San Luis Obispo, California, USA.

134. Mary E. Reynolds (2005), The Contribution of Knowledge Management to Learning: An Exploration of its Practice and Potential in Australian and New Zealand Schools,University of Pretoria

135. P.Romer(1995), Beyond the knowledge Worker, World Link.

136. P.Romer (1994), The Origins of Endogenous Growth, Journal of Economic Perspectives, Vol. 8, No. 1.

137. P. Romer (1990), Endogenous Technological Change, Journal of Political Economy, Vol. 98, No. 5.

138. Bror Salmelin (2004): Working in the knowledge economy- an EU perspective, Science & Cyber.

139. J. Schumpeter (1950), Capitalism, socialism and democracy, New York, Harper, 3rd ed..

140. Second Global Knowledge Conference (GKII) (2000), Report of the Global Knowledge Forum Proceedings, Kuala Lampur.

141. Nikodemus Solitander (2005), In The Search for an Ecology of Knowledge -The Finnish design cluster in the age of austerity, Swedish school of economics and business administration, Finland.

142. R. Solow (1988), Growth Theory and After, American Economic Review 78.

143. R. Solow (1970),Growth Theory, Oxford University Press, Oxford.

144. R. Solow (1957), Technical Change and the Aggregate Production Function,

Review of Economics and Statistics.

145. J. Stiglitz (1999), Puplic Policy for a Knowledge Economy. Work Bank Publication

146. J. Stiglitz (1986), The new development economics, World Development, Vol.14, No.2.

147. The Task Force on the Future of American Innovation (2005), The knowledge Economy: Is the United States losing its competitive Edge?.

148. Diane-Gabrielle Tremblay, PhD (2003): New Types of Careers in the knowledge Economy, Networks and boundaryless jobs as an career strategy in the ICT and multimedia sector, Université du Québec

149. Lester C. Thurow (2000), Building wealth: The New Rules for Individuals, Companies and Nations in a Knowledge- Based Economy, Harper Business.

150. UNDP (2010), Human development report 2009, UNDP.

151. UNDP (2005), Human development report, UNDP.

152. UNDP-GEF Initiatives (2005), Knowledge Management in support of the Global Environment, UNDP.

153. U.S. National Fund for Science - R&D Trends (2004), Science and Engineering Indicators 2004, U.S. National Fund for Science - R&D Trends.

154. Francisco Veloso (2003), Slicing the Knowledge-Based Economy in Brazil, China and India: a Tale of 3 Software Industries, Carnegie Mellon University and Universidade Católica Portuguesa - fveloso@cmu.edu.

155. Alfred Watkins (2003), from knowledge to wealth :Transforming Russian Science and Technology for a Modern Knowledge Economy, World Bank Policy Research Working Paper 2974.

156. Kay Withers (2005), Intellectual Property and the Knowledge Economy, London - http://ippr.typepad.com.

157. World development report 2009 (2010), Reshaping economic geography, The World Bank.

158. World Bank (2005), Construire les Sociétés de Savoir: Nouveaux Défis pourl’Enseignement Supérieur, The World Bank.

159. World Bank - European Commission (2002), Building knowledge economies: Opportunities and Challenges for the EU accession countries, Final report of the Knowledge Economy Forum – Paris.

160. The World Bank (2002), From Natural Resources to the Knowledge - Based Economy, Trade and Job Quality, New York.

161. World development report 1999 (2000), Entering the 21st century, The World Bank.

Washington.

162. WTO educational council (2003), Creating and disseminating knowledge in Tourism,

Certified members of the WTO educational council.

PHỤ LỤC 1


HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC QUỐC GIA (KAM) CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

A. Các chỉ tiêu về thành tựu kinh tế

1. Tăng trưởng GDP trung bình 1990-1998 (%) (các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)

2. Chỉ số phát triển con người 1998 (báo cáo phát triển con người, UNDP, 2000)

3. Chỉ số phát triển thế giới (UNDP, 2000, báo cáo phát triển con người 2000)

4. Chỉ số đói nghèo (UNDP, 2000, báo cáo phát triển con người, 2000)

5. Chỉ số đói nghèo ICRG (các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)

6. Tỷ lệ thất nghiệp, trung bình 94-97 (các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)

7. Tăng trưởng năng suất (% thay đổi của GDP trên đầu người lao động) (báo cáo khả năng cạnh tranh thế giới, 2000)

B. Các chỉ tiêu về các chế độ kinh tế

8. Tỷ lệ % tổng đầu tư nội địa trong GDP (tăng trưởng hàng năm 1990-1998) (Bộ dữ liệu SIMA 2000)

9. Tỷ lệ thương mại trong GDP (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)

10. Các hàng rào thuế quan và phi thuế quan (Quỹ Heritage, 2000)

11. Thặng dư hoặc thâm hụt ngân sách Chính phủ, 1997 (các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2000)

12. Sở hữu trí tuệ được bảo vệ tốt (Báo cáo khả năng cạnh tranh toàn cầu, WEF 2000)

13. Tính lành mạnh của các ngân hàng (Báo cáo khả năng cạnh tranh toàn cầu, WEF 1999)

14. Sự điều tiết và giám sát đầy đủ các thể chế tài chính (Báo cáo khả năng cạnh tranh toàn cầu, IMD 2000)

15. Cạnh tranh ở địa phương (Báo cáo khả năng cạnh tranh toàn cầu, WEF 1999)

C. Các chỉ tiêu về chế độ thể chế

16. Nhà nước pháp quyền (Viện ngân hàng thế giới, 1999)

17. Kiểm soát tham nhũng (Viện ngân hàng thế giới, 1999)

18. Khung khổ pháp lý (Viện ngân hàng thế giới, 1999)

19. Hiệu lực của chính phủ (Viện ngân hàng thế giới, 1999)

20. Trách nhiệm giải trình (Viện ngân hàng thế giới, 1999)

21. Sự ổn định chính trị (Viện ngân hàng thế giới, 1999)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/03/2024