Theo kết quả đánh giá hệ thống phân phối các công ty thông tin di động tại Việt Nam của dự án “Global” Việt Nam do công ty Indochina Research thực hiện
Nhân viên bán hàng tại đại lý tốt
Mạng lưới phân phối hiện đại
Phân phối thẻ cào rộng rãi
100%
75%
50%
25%
0%
Thẻ cào có nhiều mệnh giá
Có nhiều thẻ mệnh giá thấp
MobiFone Vinaphone S-Fone Cityphone Viettel
Vật dụng quảng cáo hấp dẫn tại cửa hàng
Sơ đồ 2.14: Kết quả đánh giá hệ thống phân phối các công ty thông tin di động tại Việt Nam
(Nguồn dự án “Global” Việt Nam – Indochina Research Ltd) [11]
Qua kết quả điều tra trên ta thấy kênh phân phối của các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam hoạt động rộng khắp và nhiều ưu điểm hơn so với các mạng khác. Đây là một lợi thế phải một thời gian nữa các công ty thông tin di động khác mới xây dựng được.
Theo điều tra của cá nhân về mạng lưới phân phối của các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam có kết quả như sau:
Bảng 2.17: Kết quả điều tra mạng lưới phân phối của các công ty thông tin di động
Bậc thang điểm | |||||
Rất tốt | Toát | Vừa | Kém | Rất kém | |
1. Mạng lưới cửa hàng, đại lý rộng khắp, thuận tiện | 63% | 16% | 14% | 7% | 0% |
2. Các cửa hàng rộng rãi, trang trí bắt mắt, theo tiêu chẩn chung | 45% | 19% | 32% | 4% | 0% |
3. Các thủ tục, nghiệp vụ đơn giản, thuận tiện cho khách hàng | 50% | 9% | 29% | 12% | 0% |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển hoạt động dịch vụ thông tin di động tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đến năm 2020 - 11
- Phát triển hoạt động dịch vụ thông tin di động tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đến năm 2020 - 12
- Phát triển hoạt động dịch vụ thông tin di động tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đến năm 2020 - 13
- Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Thông Tin Di Động Tại Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam Đến Năm 2020
- Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Thông Tin Di Động Tại Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam Đến Năm 2020
- Thực Hiện Tốt Công Tác Đào Tạo Và Tái Đào Tạo
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
(nguồn: kết quả khảo sát điều tra) Qua kết quả điều tra ta thấy 79% khách hàng được điều tra đánh giá tốt mạng lưới cửa hàng, đại lý rộng khắp, thuận tiện. Đây là điểm mạnh sau nhiều năm phát triển mạng lưới phân phối của MobiFone và Vinaphone. MobiFone thì dựa vào thế mạnh các đại lý để phát triển mạng lưới phân phối còn Vinaphone thì dựa vào hệ thống phân phối có sẵn của các bưu điện tỉnh thành khắp cả nước. Hai công ty trên cần tiếp tục phát huy ưu điểm này vì các đối thủ không thể nhanh chóng xây dựng được mạng lưới như trên. Tuy nhiên, có 7% khách hàng chưa đánh giá cao mạng lưới phân phối của MobiFone và Vinaphone chủ yếu là do mạng lưới phân phối của MobiFone chưa vươn tới được các vùng sâu, vùng xa. 64% khách hàng được điều tra nhận xét các cửa hàng của MobiFone và Vinaphone trang trí đẹp, thu hút. Trong đó, nổi trội là các cửa hàng MobiFone được trang trí, trưng bày sang trọng, bắt mắt và theo tiêu chuẩn chung. Tuy nhiên, có 4% khách hàng chưa đánh giá tốt các cửa hàng của những công ty thông tin di động do diện tích còn hơi chật, các cửa hàng của Vinaphone chưa
theo một chuẩn nhất định, chưa được sang trọng. Có 12% khách hàng đánh giá các thủ tục, nghiệp vụ còn khá rườm rà, bất tiện. Đặc biệt, Vinaphone với sự quản lý hệ thống phân phối của riêng từng tỉnh và sự phối hợp giữa các tỉnh chưa có đã tạo ra nhiều bất cập đối với khách hàng
Tóm lại, các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam có mạng lưới phân phối rộng khắp, thuận tiện cho khách hàng. Đây là điểm mạnh so với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, MobiFone và Vinaphone cần phải nỗ lực mở rộng mạng lưới phân phối và khắc phục một số khuyết điểm của hệ thống phân phối hiện tại
2.2.2.7. Nguoàn voán
Hiện nay doanh thu của các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam khoảng gần 1 tỷ USD/năm. Hàng năm công ty MobiFone và Vinaphone đầu tư hàng trăm triệu đô la cho công tác sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, xét về tiềm lực tài chính thì các công ty thông tin di động còn quá nhỏ với doanh thu 1 tỷ USD/năm chỉ bằng một công ty bậc trung của Hàn Quốc. Theo cam kết khi gia nhập WTO thì thị trường viễn thông sẽ mở cửa và lúc đó có nhiều tập đoàn đa quốc gia với tiềm lực tài chính dồi dào tham gia thị trường. Tiềm lực tài chính khi này đã trở thành một yếu tố quan trọng giành thắng lợi trong cạnh tranh do đó các công ty thông tin di động phải có những giải pháp huy động và tích lũy nguồn vốn.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
2.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
Nhằm đánh giá các yếu tố nội lực của các công ty thông tin di động tại tập đoàn, phân tích những thế mạnh và điểm yếu… hiệu quả của chiến lược phụ thuộc khả năng khai thác được các điểm mạnh, khắc phục dần những yếu kém, vận dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong vào thực trạng các điểm mạnh và yếu nêu trên, chúng ta có bảng sau:
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Phân loại | Số điểm | |
1. Là các doanh nghiệp tiên phong 0,1 | 4 | 0,4 |
2. Thương hiệu có uy tín 0,1 | 4 | 0,4 |
3. Đội ngũ CBCNV trẻ, trình độ 0,2 | 3 | 0,6 |
4. Được sự quan tâm của nhà nước 0,05 | 2 | 0,1 |
5. Có mạng lưới phân phối rộng 0,1 | 3 | 0,3 |
6. Vùng phủ sóng rộng khắp 0,1 | 3 | 0,3 |
7. Chất lượng dịch vụ cao 0,15 | 3 | 0,45 |
8. Thiết bị chưa đồng bộ 0,05 | 2 | 0,1 |
9. CB k/thuật chưa làm chủ mạng lưới 0,1 | 1 | 0,1 |
10. Phụ thuộc vào chỉ đạo của tập đoàn 0,05 | 1 | 0,05 |
Tổng cộng 1,0 | 2,8 |
Ma trận trên được hình thành từ 10 yếu tố quan trọng nhất để đánh giá các yếu tố bên trong của các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam. Trong đó, yếu tố quan trọng nhất là đội ngũ cán bộ công nhân viên (mức độ quan trọng là 0,2), kế đến là chất lượng dịch vụ (mức độ quan trọng là 1,5)… Điểm mạnh lớn nhất của các công ty thông tin di động tại tập đoàn là thương hiệu có uy tín, những đơn vị tiên phong hoạt động trong lãnh vực dịch vụ thông tin di động (mức phân loại 4).
Từ kết quả đánh giá ma trận trên, với tổng số điểm quan trọng là 2,8 cao hơn so với điểm trung bình là 2,5 cho thấy các công ty thông tin di động có ưu thế về mặt nội bộ. Đây là nguồn nội lực vô cùng quý giá cần tiếp tục phát huy. Các công ty thông tin di động tại tập đoàn có ưu thế chủ yếu về thương hiệu, mạng lưới phân phối, chất lượng dịch vụ… Sau hơn 10 năm khai thác, các công ty thông tin di động đã xây dựng được những thương hiệu mạnh, mạng lưới phân phối rộng khắp và chất lượng dịch vụ rất ổn định.
2.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
Vận dụng “ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài” vào thực tiễn, nhận định những khả năng ứng phó của các công ty này trước những tác động nhằm có những hướng chiến lược cạnh tranh phù hợp và hiệu quả, ma trận này được mô tả qua bảng sau:
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Phân loại | Số điểm | |
1. Thay đổi công nghệ 0,1 | 3 | 0,3 |
2. Sự phát triển nền kinh tế 0,1 | 2 | 0,2 |
3. Thị trường bão hòa 0,05 | 3 | 0,15 |
4. Sự cạnh tranh gay gắt 0,15 | 3 | 0,45 |
5. Sự giảm bớt thủ tục hành chánh 0,1 | 3 | 0,3 |
6. Mốt dùng di động của khách hàng 0,15 | 4 | 0,6 |
7. Các phát hiện ra tác hại của di động 0,05 | 1 | 0,05 |
8. Xóa bỏ độc quyền 0,15 | 4 | 0,6 |
9. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp mới 0,1 | 3 | 0,3 |
10. Sự xuất hiện các dịch vụ mới 0,05 | 4 | 0,2 |
Tổng cộng 1,0 | 3,15 |
Ma trận trên được hình thành từ 10 yếu tố có vai trò quyết định đến sự thành công của các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam. Trong đó, yếu tố quan trọng nhất là sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhà
khai thác, xóa bỏ độc quyền (mức quan trọng là 0,15). Trong đó, các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam có chiến lược phát triển rất tốt trong hoàn cảnh xóa bỏ độc quyền, có nhiều dịch vụ mới có thể khai thác trên dịch vụ thông tin di động (mức phân loại 4).
Qua phân tích ma trận trên, ta thấy tổng số điểm quan trọng của các công ty di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam là 3,15 (so với mức trung bình là 2,5), điều này cho thấy các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam phản ứng tốt với các yếu tố bên ngoài.
2.3.3. Ma trận cạnh tranh
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ HÌNH ẢNH CẠNH TRANH CỦA CÁC CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Các yếu tố thành công | Mức độ quan trọng | Các cty dđ của tập đoàn BCVT | SPT | Viettel | EVN Telecom | |||||
1 | Thị phần | 0.1 | 4 | 0.4 | 1 | 0.1 | 3 | 0.3 | 1 | 0.1 |
2 | Uy tín nhãn hiệu | 0.1 | 4 | 0.4 | 2 | 0.2 | 3 | 0.3 | 2 | 0.2 |
3 | Chất lượng sản phẩm | 0.15 | 3 | 0.45 | 2 | 0.3 | 3 | 0.45 | 3 | 0.45 |
4 | Giá cả cạnh tranh | 0.1 | 2 | 0.2 | 3 | 0.3 | 3 | 0.3 | 4 | 0.4 |
5 | Mạng lưới phân phối | 0.1 | 3 | 0.3 | 2 | 0.2 | 3 | 0.3 | 2 | 0.2 |
6 | Đội ngũ cán bộ công nhân viên | 0.2 | 4 | 0.8 | 2 | 0.4 | 3 | 0.6 | 2 | 0.1 |
7 | Khả năng tài chính | 0.05 | 3 | 0.15 | 2 | 0.1 | 3 | 0.15 | 3 | 0.15 |
8 | Chăm sóc khách hàng | 0.1 | 3 | 0.3 | 2 | 0.2 | 2 | 0.2 | 2 | 0.2 |
9 | Hiệu quả hoạt động marketing | 0.1 | 2 | 0.2 | 1 | 0.1 | 4 | 0.4 | 2 | 0.2 |
100% | 3,2 | 1.9 | 3 | 2 |
Trên ma trận trên, “đội ngũ cán bộ công nhân viên” là yếu tố quan trọng nhất cho sự thành công do đó được ấn định mức quan trọng là 0,2, kế đến là các yếu tố chất lượng sản phẩm, chăm sóc khách hàng…
Từ kết quả đánh giá của ma trận trên ta thấy tổng số điểm quan trọng của các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam là 3,2 cho thấy họ là những nhà khai thác có khả năng cạnh tranh mạnh nhất. Thế mạnh của các công ty thông tin di động là thị phần, chất lượng sản phẩm, mạng lưới phân phối, thương hiệu. Hiện nay các công ty thông tin di động chiếm thị phần đa số, thương hiệu được người tiêu dùng đánh giá cao nhất, chất lượng dịch vụ tốt, mạng lưới phân phối rộng khắp đã tạo lợi thế cạnh tranh rõ rệt hơn các đối thủ khác.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Thị trường thông tin di động Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng, phát triển với tốc độ đứng thứ 2 trên thế giới và mang lại nhiều lợi ích kinh tế – xã hội cho đất nước, góp phần bảo vệ an ninh quốc gia, hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
Hiện nay thị phần của các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam khá lớn dựa trên các thế mạnh về kinh nghiệm, nguồn lực, chất lượng dịch vụ, dịch vụ giá trị gia tăng đa dạng, chăm sóc khách hàng tốt… Tuy nhiên, bên cạnh đó tồn tại một số nhược điểm như: giá cước cao, công tác xây dựng thương hiệu chưa được quan tâm. Mặt khác, thị trường đã xuất hiện nhiều đối thủ mới có tiềm năng, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO thì sự cạnh tranh trên thị trường thông tin di động Việt Nam sẽ ngày càng trở lên khốc liệt hơn
Như vậy, để củng cố và không ngừng phát triển các công ty thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam phải có hướng đi thích hợp. Trên cơ sở phân tích đánh giá tình hình thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng ở chương 2. Chương 3 sẽ trình bày các giải pháp để phát triển dịch vụ thông tin di động tại tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam