Phát triển du lịch tỉnh Nghệ An giai đoạn 2000 – 2010 - 19


25.

KS Thái Bình Dương

Số 92 đường Bình Minh

155

2 sao

26.

KS Công Đoàn

Số 76 đường Bình Minh

137

2 sao

27.

KS Vinamotor

Số 74b đường Bình

Minh

90

2 sao

28.

KS Việt Anh

đường Bình Minh

72

2 sao

29.

KS Sa Nam

Số 72 đường Bình Minh

59

2 sao

30.

KS Bạch Tuyết

Đường Bình Minh

27

2 sao

31.

KS Hà Nội

Nghi Thu

21

2 sao

32.

KS Hoa Đồng Tiền

Đường Bình Minh

40

1 sao

33.

KS TOGI

Đường Bình Minh

33

1 sao

34.

KS Yến Thanh

Thu Thủy

20

1 sao

HUYỆN NGHI LỘC

35.

KS nghỉ dưỡng Bãi Lữ

Nghi Yên

70

4 sao

HUYỆN QUỲNH LƯU

36.

KS Quỳnh Lưu Plaza

Khối 1 thị trấn Quỳnh

Lưu

24

2 sao

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.

Phát triển du lịch tỉnh Nghệ An giai đoạn 2000 – 2010 - 19

(Nguồn: Sở Văn hóa – Thông tin – Du lịch Nghệ An)


Phụ lục 3: Danh mục dự án kêu gọi đầu tư du lịch tỉnh Nghệ An năm 2010


STT

Tên dự án

Mục tiêu

Quy mô

Vốn (triệu

USD)

Địa điểm

thực hiện

1.

Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Phà Lài

Khai thác

tiềm năng

sinh thái

miền Tây Nghệ An

5 ha

5

Vườn quốc gia Pù Mát

2.

Dự án khu du lịch lịch sử Cửa Hiền – Đền Cuông – hồ

Xuân Dương

Bảo tồn và phát triển di tích lịch sử

văn hóa

50 ha

10

Huyện Diễn Châu

3.

Dự án khu du lịch sinh thái thác Khe Kèm

Phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn thiên nhiên

3371 ha

54

Nội vùng Vườn Quốc Gia Pù Mát

– huyện

Con Cuông

4.

Dự án khu du lịch bãi biển Nghi Thiết

Phát triển du lịch biển,

mở rộng không gian du lịch biển

Cửa Lò

550 ha

70

Xã Nghi Thiết – huyện Nghi Lộc

5.

Dự án khu du lịch Núi Quyết – Bến Thủy

Tạo không gian du lịch và góp phần bảo vệ môi trường thành

phố

156.6 ha

50

Thành phố Vinh


6.

Dự án khu du lịch sinh thái Cửa Hội

Phát triển du lịch biển, tham quan, nghỉ dưỡng

150 ha

70

Phía nam khu du lịch Cửa Lò – Thị xã Cửa

7.

Dự án khu du lịch Thác Sao Va

Phát triển du lịch nghỉ dưỡng, tham

quan

250 ha

5

Huyện Quế Phong

8.

Dự án phát triển khu du lịch sinh thái ven sông Lam




Dọc hai

bên tuyến đường ven sông Lam

9.

Dự án làng du lịch sinh thái văn hóa lịch sử

Đầu tư kinh doanh du lịch sinh thái gắn với bảo tồn văn hóa

dân tộc.

10 ha

5

Xã Nghi Thu – thị xã Cửa Lò

10.

Dự án Trung tâm thương mại du lịch Phủ Quỳ

Phát triển đô thị, phục vụ du khách

tham quan

2252 m2

3.2

Thị Trấn Thái Hòa – huyện

Nghĩa Đàn

(Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch)


Phụ lục 4: Dự báo khách du lịch đến Nghệ An giai đoạn 2015 – 2020



Hạng mục

2015

2020

Phương án 1

Tổng số lượt khách (ngàn)

4402.7

6339.6

Khách quốc tế

Tổng số lượt

khách (ngàn)

183,7

282,6

Ngày lưu trú

trung bình

2,6

3,0

Tổng số ngày

khách (ngàn)

477,5

847,8

Khách nội địa

Tổng số lượt

khách (ngàn)

4.219

6.057

Ngày lưu trú

trung bình

2,2

2,7

Tổng số ngày

khách (ngàn)

9.282

16.354

Phương án 2

Tổng số lượt khách (ngàn)

4824,88

7276,84

Khách quốc tế

Tổng số lượt

khách (ngàn)

212,88

342,84

Ngày lưu trú

trung bình

2,8

3,2

Tổng số ngày

khách (ngàn)

596,06

1.097,1

Khách nội địa

Tổng số lượt

khách (ngàn)

4.612

6.934

Ngày lưu trú

trung bình

2,4

2,8

Tổng số ngày

khách (ngàn)

11.068

19.116

Phương án 3

Tổng số lượt khách (ngàn)

5262,9

8310,5

Khách quốc tế

Tổng số lượt

khách (ngàn)

226,9

382,5

Ngày lưu trú

trung bình

3,0

3,4

Tổng số ngày

khách (ngàn

680,9

1.300,4

Khách nội địa

Tổng số lượt

khách (ngàn)

5.036

7.928

Ngày lưu trú

trung bình

2,6

3,2

Tổng số ngày

khách (ngàn)

13.049

25.371

(Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch)


Phụ lục 5: Dự báo mức độ chi tiêu trung bình cho một ngày / 01 khách


TT

Loại khách

Đơn vị

2011-2015

2015-2020

1

Khách quốc tế

USD

90

120


Lưu trú

%

40,0

37,0


Ăn uống

%

31,0

29,0


Vận chuyển, lữ hành

%

11,0

12,0


Hàng lưu niệm

%

8,0

10,0


Dịch vụ khác

%

10,0

12,0

2

Khách nội địa

USD

34

40


Lưu trú

%

35,0

33,0


Ăn uống

%

40,0

38,0


Vận chuyển, lữ hành

%

8,0

10,0


Hàng lưu niệm

%

6,0

7,0


Dịch vụ khác

%

11,0

12,0

(Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch)


Phụ lục 6: Dự báo về GDP và nhu cầu vốn đầu tư (Phương án 2) (Theo giá 2006: 1USD = 16 000 VNĐ)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

2015

2020

1

Tổng thu nhập xã hội từ du lịch

Triệu USD

436,0

903,8

2

GDP du lịch

Triệu USD

292,1

590,4


Nhịp tăng trưởng

%/năm

21,8

12,5


Tốc độ tăng GDP của dịch vụ

%/năm

13,2

13,2

3

Tỷ lệ đóng góp của du lịch/GDP tỉnh

%

10,1

11,6

4

GDP toàn tỉnh

Triệu USD

2893,3

5076,3


Nhịp tăng trưởng

%/năm

11,9

11,9

5

Hệ số đầu tư ICOR du lịch


3,2

3,0

6

Tổng nhu cầu vốn đầu tư du lịch

Triệu USD

648,7

895,0

(Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch)


Phụ lục 7: Dự báo nhu cầu phòng lưu trú của Nghệ An giai đoạn 2015 – 2020 (Đơn vị tính: phòng)


Phương án

Nhu cầu cho đối tượng khách

2015

2020

Phương án 2

Nhu cầu cho khách quốc tế

1.413

2.863

Nhu cầu cho khách nội địa

24.773

50.660

Tổng cộng

26.186

53.522

Công suất sử dụng phòng trung bình năm (%)

68

70

(Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch)


Phụ lục 8: Dự báo nhu cầu lao động trong du lịch giai đoạn 2015 – 2020 (Đơn vị tính: Người)

Phương án

Loại lao động

2015

2020

Phương án 2

Lao động trực tiếp

39.278

80.284

Lao động gián tiếp

66.412

176.624

Tổng cộng

125.690

256.908

(Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch)


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ DU LỊCH NGHỆ AN


Tài nguyên tự nhiên


Lèn Kim Nhan – Huyện Anh Sơn Hang Bua – Huyện Quỳ Châu


Hồ Tràng Đen – huyện Nam Đàn Thác Sao Va – Huyện Quế Phong


Bãi Lữ - huyện Nghi Lộc hiều trên dòng sông Lam


Di tích lịch sử


Thành cổ Vinh – thành phố Vinh Di tích Mai Hắc Đế - huyện Nam Đàn


Quê hương Bác Hồ - huyện Nam Đàn Bảo tàng Xô viết Nghệ Tĩnh (TP.Vinh)


Đền Cuông – huyện Diễn Châu Truông Bồn – huyện Đô Lương

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/04/2023