Danh Sách 44 Làng Quan Họ Gốc Ở Bắc Ninh

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIEN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN

1. Dương Quỳnh Phương, Dương Thị Thu Hằng (2013), Văn hóa truyền thống

– Yếu tố quan trọng để phát triển du lịch cộng đồng (Nghiên cứu trường hợp làng Diềm xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh), kỷ yếu hội nghị khoa học Địa Lí toàn quốc lần thứ VII, Thái Nguyên, Nxb Đại học Thái Nguyên.

2. Hoàng Thanh Vân, Dương Thị Thu Hằng (2013), Làng nghề tranh dân gian Đông Hồ, xã Song Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh trong xu thế hội nhập và phát triển, kỷ yếu hội nghị khoa học Địa Lí toàn quốc lần thứ VII, Thái Nguyên, Nxb Đại học Thái Nguyên.

3. Dương Thị Thu Hằng, Dương Quỳnh Phương (2014), Sử dụng phương pháp SWOT và kết quả điều tra thực tế đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với sự phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh, kỷ yếu hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học các trường Đại học sư phạm toàn quốc lần thứ VII năm 2014, Nxb Thông tin và truyền thông.

4. Dương Quỳnh Phương, Dương Thị Thu Hằng (2014), Phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh: đánh giá, nhìn nhận từ góc độ mối quan hệ với các giá trị của di sản văn hóa, kỷ yếu hội nghị khoa học Địa Lí toàn quốc lần thứ VIII, TP. Hồ Chí Minh, Nxb Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Trần Xuân Ảnh (2012), Thị trường du lịch Quảng Ninh trong hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

2. Nguyễn Chí Bền (2012), Dân ca Quan họ Bắc Ninh, di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại”, Nxb văn hóa thông tin.

3. Nguyễn Văn Bình, Vũ Tuấn Cảnh, Nguyễn Ngọc Khánh, Đặng Duy Lợi, Phạm Trung Lương (2000), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

4. Bộ văn hóa, thể thao và du lịch (2011), Quy hoạch phát triển nhân lực ngành du lịch giai đoạn 2011 – 2020 (Ban hành theo Quyết định số 3066/QĐ- BVHTTDL ngày 29/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

5. Lê Thị Chung, Lê Danh Khiêm, Nguyễn Mạnh Tiến, Nguyễn Xuân Trung, Nguyễn Đăng Túc (2008), Làng và nghệ nhân Quan họ Bắc Ninh, Sở VHTT & DL Bắc Ninh; Viện văn hóa nghệ thuật Việt Nam.

6. Lê Thị Chung (2011), Văn hóa ẩm thực vùng Quan họ, Nxb Trung tâm văn hóa tỉnh Bắc Ninh.

7. Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh (2006), Niên giám thống kê Bắc Ninh 2005, Nxb Thống kê, Hà Nội.

8. Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh (2015), Niên giám thống kê Bắc Ninh 2014, Nxb Thống kê, Hà Nội.

9. Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2008), Giáo trình kinh tế du lịch, Nxb Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.

10. Hội văn học nghệ thuật tỉnh Bắc Ninh (2015), Du lịch văn hiến Bắc Ninh – Kinh Bắc.

11. Đinh Thị Thanh Huyền (2005), Trang phục trong sinh hoạt văn hóa Quan họ (Làng Diềm - xã Hòa Long - Huyện Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh), Luận văn ThS. Du lịch, Trường ĐHKHXH & NV, ĐHQG Hà Nội.

12. Lê Danh Khiêm và nnk (2006), Không gian văn hóa Quan họ, Trung tâm văn hóa thông tin tỉnh Bắc Ninh.

13. Trần Đình Luyện, Lê Danh Khiêm, Nguyễn Quang Khải (1997), Văn hiến Kinh Bắc tập 1, Nxb Sở văn hóa thông tin Bắc Ninh.

14. Lê Hồng Lý và nnk (2009), Quản lí di sản văn hóa với phát triển du lịch, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

15. Vũ Đức Minh (2004), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp du lịch nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học thương mại Hà Nội.

16. Lê Viết Nga (2004), Các di tích lịch sử văn hóa Bắc Ninh, Nxb Văn hóa Dân tộc Hà Nội.

17. Phan Ngọc(2004) Bản sắc văn hoá Việt Nam, Nxb Văn hóa thông tin.

18. Dương Quỳnh Phương, Dương Thị Thu Hằng (2013), Văn hóa truyền thống

– Yếu tố quan trọng để phát triển du lịch cộng đồng (Nghiên cứu trường hợp làng Diềm xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh), kỷ yếu hội nghị khoa học Địa Lí toàn quốc lần thứ VII, Thái Nguyên, Nxb Đại học Thái Nguyên.

19. Lê Thị Minh Quế (2009), Khai thác di sản văn hóa Quan họ Bắc Ninh phục vụ phát triển du lịch, Luận văn ThS. Du lịch, Trường ĐHKHXH & NV, ĐHQG Hà Nội.

20. Quốc hội nước CHXHCNVN (2011), Luật di sản văn hoá năm 2001sửa đổi, bổ sung năm 2009 và văn bản hướng dẫn thi hành, Nxb Chính trị Quốc gia.

21. Quốc hội nước CHXHCNVN (2013), Luật Du lịch năm 2005 và văn bản hướng dẫn thi hành, Nxb Chính trị quốc gia.

22. Robert Lanquar và Robert Hollier (1992), Marketing du lịch, Nxb Thế giới. 23.Robert Lanquar (1993), Kinh tế du lịch, Nxb Thế giới.

24. Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Ninh (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030.

25. Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Ninh (2015), Cẩm nang du lịch Bắc Ninh, Nxb Văn hóa dân tộc.

26. Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Ninh (2015), Báo cáo kết quả hoạt động du lịch năm 2015 và phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm 2016.

27. Trần Đức Thanh (2005), Nhập môn khoa học du lịch, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

28. Ngô Đức Thịnh, Trần Ngọc Thêm, Hoàng Vinh (2010), Bảo tồn, làm giàu và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam trong đổi mới và hội nhập, Nxb Khoa học xã hội.

29. Lê Thông (1998), Tổ chức lãnh thổ Du lịch, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

30. Vũ Thị Thúy (2010), Nghiên cứu phát triển du lịch làng gốm Phù Lãng ở Bắc Ninh, Luận văn ThS. Du lịch, Trường ĐHKHXH & NV, ĐHQG Hà Nội.

31. Tổng cục Thống kê (2016), Niên giám thống kê 2015, Nxb Thống kê

32. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) và nnk (2011), Địa lí du lịch Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam.

33. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (2013), Cẩm nang du lịch và đầu tư Bắc Ninh 2013, Nxb Hà Nội.

34. Hoàng Thanh Vân, Dương Thị Thu Hằng (2013), Làng nghề tranh dân gian Đông Hồ, xã Song Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh trong xu thế hội nhập và phát triển, kỷ yếu hội nghị khoa học Địa Lí toàn quốc lần thứ VII, Thái Nguyên, Nxb Đại học Thái Nguyên.

35. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

36. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

37. Nguyễn Quang Vinh (2011), Khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch lữ hành quốc tế Việt Nam sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.

38. Đỗ Trọng Vỹ (1997), Bắc Ninh địa dư chí, Nxb Văn hóa Thông tin Hà Nội.

39. Bùi Thị Hải Yến (2009), Quy hoạch du lịch, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

40. Đỗ Hải Yến (2010), Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của các lễ hội ở Bắc Ninh phục vụ phát triển du lịch, Luận văn Thạc sĩ du lịch, Trường Đại học Khoa học và xã hội nhân văn – Đại học quốc gia Hà Nội.

Tài liệu Tiếng Anh

41. Martin Oppermann và Kye – Sung Chon (1997), Tourism in Developing Countries, Nxb International Thomson Business Press.

42. Stephen J. Page và Don Getz (1997), The Business of Rural Tourism International Perspectives, Nxb International Thomson Business Press.

43. William Theobald (1994), Global Tourism – The next decade, Nxb William Theobald

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 01. DANH SÁCH 44 LÀNG QUAN HỌ GỐC Ở BẮC NINH


STT

Làng Quan họ

Địa chỉ

(Xã, phường, thị trấn)

A. Thành phố Bắc Ninh (31 làng)

1

Viêm Xá (Diềm)


Xã Hòa Long

2

Hữu Chấp (Chắp)

3

Đẩu Hàn (Đô Hàn)

4

Xuân Ái (Sói)

5

Xuân Đồng (Đồng Mật)

6

Xuân Viên (Vườn Hồng, Vườn Xuân)

7

Thượng Đồng (Lẫm)


Xã Vạn An

8

Đông Xá (Đặng)

9

Thọ Ninh (Thụ)

10

Khúc Toại (Chọi)


Xã Khúc Xuyên

11

Trà Xuyên (Trà)

12

Châm Khê (Bùi)


Xã Phong Khê

13

Điều Thôn (Đào Xá)

14

Dương Ổ (Đống Cao)

15

Xuân Ổ (Ó)


Xã Võ Cường

16

Khả Lễ (Sẻ)

17

Hòa Đình (Nhồi)

18

Bồ Sơn (Bò)

19

Niềm Xá (Niềm)


Phường Kinh Bắc

20

Thị Chung (Yên Chợ)

21

Yên Mẫn (Yên Giữa)

22

Y Na (Nưa)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 146 trang tài liệu này.

Phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập - 14


STT

Làng Quan họ

Địa chỉ

(Xã, phường, thị trấn)

23

Đỗ Xá (Đọ)

Phường Ninh Xá

24

Cổ Mễ (Cô Mê)


Phường Vũ Ninh

25

Phúc Sơn (Bãi Cát)

26

Thanh Sơn

27

Vệ An (Vệ)

Phường Vệ An

28

Thị Cầu

Phường Thị Cầu

29

Ném Đoài


Xã Khắc Niệm

30

Ném Sơn (Hồ Sơn)

31

Ném Tiền (Niệm Tiền)

B. Huyện Tiên Du (9 làng)

32

Lũng Giang (Lim)


Thị trấn Lim

33

Lũng Sơn (Lim)

34

Duệ Duệ Đông

35

Ngang Nội (Ngang)


Xã Hiên Vân

36

Vân Khám (Khám)

37

Bái Uyên (Bưởi)


Xã Liên Bão

38

Hoài Thị (Bựu Sim)

39

Hoài Trung (Bựu Giữa)

40

Hạ Giang

Xã Phú Lâm

C. Huyện Yên Phong (2 làng)

41

Đông Mơi (Đông Mai)

Xã Trung Nghĩa

42

Đông Yên (Đông Khang)

Xã Đông Phong

D. Huyện Từ Sơn (2 làng)

43

Tam Sơn

Xã Tam Sơn

44

Tiêu

Xã Tương Giang

(Nguồn: Ban sưu tầm, nghiên cứu di sản văn hóa Quan họ Bắc Ninh)

PHỤ LỤC 02. LỊCH TỔ CHỨC MỘT SỐ LỄ HỘI Ở BẮC NINH

(Tính theo âm lịch)

Thời

gian

Tên lễ hội

Hoạt động chính

Địa điểm


4/1

Hội xem hoa mẫu đơn

Diễn trò “Từ Thức

gặp tiên”

Chùa Phật Tích (Phật

Tích - Tiên Du)

Hội làng Hữu Chấp

Hội thi kéo co giữa nam và nữ

Làng Hữu Chấp (xã

Hòa Long, TP. Bắc Ninh)

Hội rước lợn ỷ và đuổi cuốc làng

Hội rước lợn ỷ và đuổi cuốc làng

Làng Trà Xuyên (xã Hòa Long, TP. Bắc

Ninh)

Hội Ó

Hội hát Quan họ làng

Ó; tối họp chợ âm phủ và bán gà đen.

Phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh

Hội làng Vó

Đánh cá làm gỏi để tế thần Đông Hải Đại

Vương

Làng Quảng Bố (xã Quảng Phú, Lương

Tài)

4 - 5/1

Hội đuổi cuốc


Làng Xuân Đài, Vạn

Ninh (Gia Bình)


6/1

Hội hát quan họ

Hát quan họ và tổ chức chém lợn tế thần

Làng Ném, xã Khắc Niệm và Khả Lễ

(P.Võ Cường, Bắc Ninh)

Hội rước chạ Khả Lễ,

Bái Uyên


Xã Liên Bão, huyện

Tiên Du

6 – 7/1

Hội thi mã Đông Hồ


Xã Song Hồ, huyện

Thuận Thành


7/1

Hội hát Quan họ

Hát quan họ

Làng Đào Xá, Đống Cao, Châm Khê (Hòa Long) và làng Hòa Đình (P. Võ Cường,

Tp. Bắc Ninh)

5 – 7/1

Hội “Bách nghệ”

Biểu diễn nghề của

tứ dân: “Sĩ, nông, công, thương”

Làng Như Nguyệt,

(xã Tam Giang, Yên Phong)

6 – 15/1

Hội “chen”

Diễn trò trai gái, già

trẻ chen nhau

Làng Nga Hoàng,

Yên Giả, Quế Võ


Hội Phú Mẫn


TT. Chờ, huyện Yên

Phong

Tên lễ hội

Hoạt động chính

Địa điểm

8 – 10/1

Hội hát Quan họ làng Bồ Sơn

Diễn trò đập nồi niêu, hát quan họ dưới thuyền với khung cảnh Đình,

Chùa, Hồ nước

Võ Cường, Tp. Bắc Ninh


9/1

Hội làng Tam Sơn


Xã Tam Sơn, Thị xã

Từ Sơn

Hội Đình làng Thôn Trà

Lâm


Xã Trí Qủa, Thuận

Thành, Bắc Ninh

Hội làng Trần


Phường Hạp Lĩnh, TP

Bắc Ninh

12 –

13/1

Hội Lim

Hát Quan họ

Thị trấn Lim, huyện

Tiên Du

10 - 15/1

Hội làng Vân Đoàn

Rước lợn đen

Đức Long, Quế Võ

Hội làng Đình Cả

“cướp chiếu”, “tế

trâu thui”

Lộ Bao, Nội Duệ,

Tiên Du

13 - 15/1

Hội làng Thau

Thi đấu vật

Kim Thao, xã Lâm

Thao, huyện Lương Tài


14 - 15/1

Hội đền Bà Chúa Kho


Làng Cô Mễ (P. Vũ

Ninh, thành phố Bắc Ninh)

Hội làng Phù Lưu

Hát quan họ, hát đối đáp giao duyên, hội thi chọi gà, hội chơi

cờ tướng, cờ người

Thôn Phù Lưu (xã Trung Nghĩa, huyện Yên Phong)

Hội làng Ngô Nội


Thôn Ngô Nội (xã

Trung Nghĩa, Yên Phong)

15/1

Hội thôn Song Tháp, Đa

Vạn


P. Châu Khê (thị xã

Từ Sơn)

15 - 19/1

Hội làng Yên Phụ


Xã Yên Phụ, Huyện

Yên Phong

17 - 18/1

Hội làng Á Lữ


Đại Đồng, Thuận

Thành

18 - 21/1

Hội chùa Đại Bi


Xã Thái Bảo, huyện

Gia Bình

22 - 25/1

Hội làng Đông Yên


Xã Đông Phong,

huyện Yên Phong

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/04/2023