PHỤ LỤC 04. BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ QUẢNG BÁ DU LỊCH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Đơn vị: VNĐ)
Nội dung | NS tỉnh | NSTW | |
2007 | - Đài truyền hình Bắc Ninh | 49.000.000 | |
- Báo Bắc Ninh | 7.500.000 | ||
- In sách Cẩm nang du lịch Bắc Ninh | 95.000.000 | ||
2008 | - Đài truyền hình | 48.000.000 | |
- Báo Bắc Ninh | 7.500.000 | ||
- Trang bị loa đài, âm thanh cho làng Bồ Sơn | 50.000.000 | ||
- Tập gấp | 117.000.000 | ||
- In đĩa | 76.000.000 | ||
- Biển quảng cáo du lịch | 35.000.000 | ||
- In đĩa Quan họ cổ | 90.000.000 | ||
- In đĩa Tiềm năng du lịch | 90.000.000 | ||
2009 | - In bản đồ du lịch | 97.500.000 | |
- In tập gấp | 96.000.000 | ||
- Làm biển chỉ dẫn vào di tích | 96.536.000 | ||
- In đĩa tuyên truyền | 37.464.000 | ||
- Làm khẩu hiệu hành động | 103.000.000 | ||
2010 | - Xuất bản sách quảng bá | 96.000.000 | |
- Hội thảo: Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch | 35.000.000 | ||
- Lớp trang bị kiến thức văn minh giao tiếp với khách du lịch tới cộng đồng dân cư | 15.000.000 | ||
- Tập gấp | 160.000.000 | ||
Giai đoạn 2007 – 2010 | 1.311.500.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tỉnh Bắc Ninh Trong Thời Kì Hội Nhập
- Danh Sách 44 Làng Quan Họ Gốc Ở Bắc Ninh
- Danh Sách 26 Di Tích Quan Trọng Của Tỉnh Bắc Ninh Trong Phát Triển Du Lịch
- Phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập - 17
- Phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập - 18
Xem toàn bộ 146 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 05. DANH MỤC VÀ PHÂN KÌ CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ (USD)/ ha)
Chương trình/Dự án | 2011-2015 | 2016-2020 | 2021-2030 | Nguồn vốn | Nhu cầu SDĐ (ha) | |
1 | Chương trình cải tạo, nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng du lịch. | 52,3/ 120 | 62,2/ 140 | 478,2/ 80 | - | 340 |
1.1 | Phát triển hạ tầng khu du lịch làng quan họ Bắc Ninh | 14,3/ 10 | 11,2/ 10 | 97,7/ 0 | NS, Khác | 20 |
1.2 | Phát triển hạ tầng khu vui chơi giải trí Đền Đầm | 8,4/ 20 | 10,8/ 10 | 97,7/ 0 | NS, Khác | 30 |
1.3 | Phát triển hạ tầng khu du lịch – vui chơi giải trí núi Dạm | 6,9/ 20 | 8,5/ 10 | 66,9/ 0 | NS, Khác | 30 |
1.4 | Nâng cấp hạ tầng cụm du lịch làng quê Việt Vạn Ninh | 10,6/ 5 | 11,4/ 15 | 87,6/ 10 | NS, Khác | 30 |
1.5 | Phát triển hạ tầng khu du lịch – đô thị Rồng Việt | 0,0/ 0 | 5,7/ 20 | 51,4/ 50 | NS, Khác | 70 |
1.6 | Phát triển hạ tầng không gian du lịch chùa Phật tích | 3,0/ 5 | 5,0/ 5 | 5,0/ 0 | NS, Khác | 10 |
1.7 | Nâng cấp hạ tầng tại một số làng nghề: Đông Hồ, Xuân Lai, Đại Bái, Phù Lãng | 4,9/ 30 | 5,7/ 20 | 46,3/ 0 | NS, Khác | 50 |
1.8 | Xây dựng một số bến thuyền du lịch từ lăng Kinh Dương Vương đến lăng, đền Cao Lỗ Vương | 4,1/ 30 | 4,2/ 50 | 25,7/ 20 | NS | 100 |
Chương trình/Dự án | 2011-2015 | 2016-2020 | 2021-2030 | Nguồn vốn | Nhu cầu SDĐ (ha) | |
2 | Xây dựng các sản phẩm du lịch đặc thù của Bắc Ninh | 40,9/ 240 | 141,3/ 290 | 447,4/ 420 | - | 950 |
2.1 | Khu du lịch làng quê quan họ Bắc Ninh | 8,2/ 100 | 35,3/ 100 | 84,7/ 100 | NS, Khác | 300 |
2.2 | Khu du lịch VCGT Núi Dạm | 12,3/ 50 | 20,4/ 50 | 80,4/ 50 | Khác | 150 |
2.3 | Khu du lịch Lăng Kinh Dương Vương | 8,2/ 30 | 22,6/ 20 | 51,4/ 0 | NS, Khác | 50 |
2.4 | Khu du lịch làng quê Việt Vạn Ninh | 4,1/ 30 | 19,8/ 50 | 50,6/ 20 | Khác | 100 |
2.5 | Xây dựng khu du lịch – đô thị Rồng Việt | 0,0/ 0 | 14,1/ 50 | 120,6/ 250 | Khác | 300 |
2.6 | Xây dựng tour du khảo đồng quê | 4,0/ 10 | 18,5/ 10 | 31/ 0 | Khác | 20 |
2.7 | Xây dựng tour du lịch đường sông | 4,1/ 20 | 10,7/ 10 | 27,7/ 0 | Khác | 30 |
3 | Cải tạo, xây mới cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch | 32,7/ 250 | 107,4/ 150 | 951,3/ 100 | - | 500 |
3.1 | Nâng cấp, xây mới hệ thống cơ sở lưu trú | 20,4/ 100 | 73,5/ 50 | 642,8/ 50 | Khác | 200 |
3.2 | Xây mới, mở rộng qui mô và hiện đại hóa các phương tiện hội nghị hội thảo | 8,2/ 100 | 28,3/ 50 | 308,5/ 50 | Khác | 200 |
3.3 | Xây dựng trạm dừng chân trên tuyến QL18 (Quế Võ) và QL 282 | 4,1/ 50 | 5,7/ 50 | 0,0/ 0 | DN | 100 |
4 | Chương trình cải tạo môi trường du lịch ở các trọng điểm DL. | 10,6/ 20 | 14,4/ 20 | 118,3/ 0 | - | 40 |
Chương trình/Dự án | 2011-2015 | 2016-2020 | 2021-2030 | Nguồn vốn | Nhu cầu SDĐ (ha) | |
4.1 | Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý chất thải từ du lịch tại TP.Bắc Ninh và phụ cận; Thị trấn Từ Sơn và phụ cận | 6,1/ 10 | 8,5/ 10 | 64,3/ 0 | NS, Khác | 20 |
4.2 | Cải tạo môi trường một số làng nghề du lịch | 4,5/ 10 | 6,0/ 10 | 54,0/ 0 | NS, Khác | 20 |
5 | Chương trình bảo tồn, trùng tu các di tích lịch sử, văn hóa trọng điểm có giá trị du lịch | 6,1/ 100 | 14,1/ 100 | 128,6/ 100 | - | 300 |
5.1 | Trung tu một số di tích lịch sử văn hóa có ý nghĩa quan trong đối với du lịch, đặc biệt di tích danh nhân (danh sách các điểm du lịch) | 6,1/ 100 | 14,1/ 100 | 128,6/ 100 | NS | 300 |
6 | Chương trình phát triển làng nghề phục vụ du lịch | 6,3/ 30 | 7,9/ 20 | 54,0/ 0 | - | 50 |
6.1 | Quy hoạch hệ thống du lịch làng nghề tiêu biểu | 2,0/ 0 | 0,8/ 0 | 2,6/ 0 | NS | - |
6.2 | Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng làng nghề | 4,1/ 30 | 5,7/ 20 | 38,6/ 0 | NS | 50 |
6.3 | Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cộng đồng tham gia du lịch | 0,2/ 0 | 1,4/ 0 | 12,9/ 0 | NS | - |
7 | Chương trình xúc tiến quảng bá du lịch | 1,9/ 0 | 8,3/ 0 | 62,2/ 0 | - | 0 |
Chương trình/Dự án | 2011-2015 | 2016-2020 | 2021-2030 | Nguồn vốn | Nhu cầu SDĐ (ha) | |
7.1 | Xây dựng thương hiệu du lịch Bắc Ninh | 0,1/ 0 | 0,1/ 0 | 3,1/ 0 | NS | 0 |
7.2 | Xây dựng Trung tâm xúc tiến du lịch Bắc Ninh | 1,0/ 0 | 2,4/ 0 | 25,7/ 0 | NS | 0 |
7.3 | Sách hướng dẫn du lịch Bắc Ninh | 0,2/ 0 | 0,6/ 0 | 5,1/ 0 | NS, Khác | 0 |
7.4 | Xây dựng phim về du lịch Bắc Ninh | 0,2/ 0 | 0,6/ 0 | 5,1/ 0 | NS, Khác | 0 |
7.5 | Nâng cấp WEBSITE du lịch Bắc Ninh | 0,0/ 0 | 0,6/ 0 | 2,6/ 0 | NS | 0 |
7.6 | Tổ chức Fieldtrip về du lịch Bắc Ninh | 0,2/ 0 | 2,0/ 0 | 7,7/ 0 | NS | 0 |
7.7 | Tham gia các hoạt động XTQB ở khu vực và QT | 0,2/ 0 | 2,0/ 0 | 12,9/ 0 | NS, Khác | 0 |
8 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch Bắc Ninh | 0,1/ 0 | 0,0/ 0 | 0,0/ 0 | - | 0 |
8.1 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống thống kê du lịch Bắc Ninh | 0,1/ 0 | 0,0/ 0 | 0,0/ 0 | NS, Khác | 0 |
8.2 | Tổ chức tập huấn thống kê du lịch | 0,0/ 0 | 0,0/ 0 | 0,0/ 0 | NS, Khác | 0 |
Tổng cộng (triệu USD) | 151 | 355,5 | 2.240,00 | - | - | |
Tỷ đồng (giá hiện hành, 1USD = 20,000 VND) | 3.020 | 7.110 | 44.800 | - | - | |
Nhu cầu sử dụng đất (ha)/ giai đoạn | 760 | 720 | 700 | 2.180 |
Ghi chú : Nguồn vốn: NS-Vốn ngân sách; Khác – Các nguồn vốn khác bao gồm: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); Vốn vay nước ngoài (ODA); Vốn doanh nghiệp(bao gồm các khoản đầu tư của tư nhân (TN), liên doanh đầu tư trong nước (LD) và vốn vay ngân hàng (NH))
(Nguồn: [24])
PHỤ LỤC 06. MỘT SỐ CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÁN BỘ NGÀNH DU LỊCH TỈNH BẮC NINH
1. Ngành DL Bắc Ninh có nhiều tiềm năng để phát triển DL trong đó đâu là thế mạnh nổi bật, khác biệt của ngành DL địa phương so với các tỉnh khác?
2. Hoạt động du lịch cộng đồng ở Bắc Ninh đang ngày càng được nhiều du khách biết đến. Sự phát triển ba mô hình du lịch cộng đồng như trong chương trình, có mô hình du lịch cộng đồng nào khác được hình thành?
3. Những hạn chế lớn trong sự phát triển DL của tinh Bắc Ninh
4. Bắc Ninh có tài nguyên DL phong phú, độc đáo nhưng tại sao lượng KDL còn ít và chủ yếu là KDL vãng lai?
5. Khó khăn lớn nhất trong phát triển DL của tỉnh Bắc Ninh là gì?
6. Để có thể giữ chân khách DL ở lại Bắc Ninh lâu hơn, ngành DL và địa phương đã có những chính sách gì?
7. Trung tâm xúc tiến DL tỉnh Bắc Ninh cùng với Sở văn hóa, thể thao và du lịch địa phương đã có những chương trình xúc tiến, quảng bá DL gì để kích cầu DL, tạo thương hiệu DL?
8. Chất lượng nguồn nhân lwujc DL Bắc Ninh còn hạn chế về số lượng và chất lượng. Ngành DL đã có những biện pháp gì để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?
9. Ngành DL tỉnh Bắc Ninh đã có những chương trình liên kết DL gì với các địa phương khác?
10. Sự đầu tư vốn cho ngành DL Bắc Ninh còn ít so với các ngành kinh tế khác. Để có thể thu hút được nhiều vốn cho phát triển, ngành DL cần có những căn cứ và định hướng phát triển như thế nào?
PHỤ LỤC 07. CÁC TOUR DU LỊCH THAM QUAN BẮC NINH
1. Tour du lịch trong tỉnh
a. Tour 01: Văn Miếu- Chùa Phật Tích- Đền Đô- Làng Diềm
-Thời gian: 1 ngày, 1 đêm
-Phương tiện: Xe ô tô
- Lộ trình:
+ Buổi sáng: Đến Văn Miếu, du khách dâng hương, tham quan và nghe thuyết minh về nơi vinh danh các vị Trạng Nguyên, Tiến Sĩ đất Kinh Bắc thời phong kiến. Sau đó nếu có nhu cầu quý khách trồng cây lưu niệm tại vườn. Ở chùa Phật Tích, du khách sau khi dâng hương, nghe thỉnh kinh cầu phúc, khách tham quan vãng cảnh. Sau đó chụp ảnh, hướng dẫn mua quà lưu niệm và giao lưu với Trụ trì chùa kể huyền thoại về Chùa Phật Tích. Trưa tổ chức ăn cơm chay tại chùa.
+ Buổi chiều và đêm: Sau khi dâng hương, hướng dẫn viên đưa khách tham quan và thuyết minh tại Đền Đô, đến thăm đình Đình Bảng bằng xe ngựa và đến mua sắm quà ở chợ Dầu, quà lưu niệm ở làng gỗ Đồng Kỵ. Đến Làng Diềm khách tham quan giếng Ngọc, đình Diềm, tổ chức lễ dâng hương tại đền Vua Bà. Buổi tối du khách ăn cỗ Quan họ theo đúng phong cách ẩm thực ngày xưa kết hợp giao lưu với người dân Quan Họ. Sau đó khách thưởng thức Quan Họ theo đúng lề lối tại nhà chứa Quan Họ của làng.
b. Tour 02:Văn Miếu- Đền Bà Chúa Kho- Chùa Phật Tích (Cầu Danh- Cầu Lộc- Cầu Bình An)
-Thời gian: 1 ngày
-Phương tiện: Xe ô tô
- Lộ trình:
+ Buổi sáng: Tại Văn Miếu du khách được hướng dẫn lễ dâng hương cầu Danh. Hướng dẫn viên đưa khách tham quan và thuyết minh. Nếu có nhu cầu khách được phát thẻ lưu niệm ghi Danh. Du khách đến Đền Bà Chúa Kho làm lễ cầu Lộc và vãng cảnh sau đó tổ chức ăn cơm chay tại nhà hàng.