Phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh theo hướng bền vững – hiện trạng và giải pháp đến năm 2030 - 12


KẾT LUẬN‌


TP.HCM đã xây dựng các chương trình phát triển du lịch 5 năm gồm 2000-2005, 2006 - 2010, 2010 - 2015. Trong các chương trình mục tiêu này đều đề ra mục tiêu, giải pháp phát triển du lịch nhưng rất dàn trải. Trong khi đó phát triển bền vững đã là xu hướng phát triển chung của thế giới ngày nay. Vì vậy luận văn này tập trung nghiên cứu du lịch TP.HCM theo hướng bền vững. Du lịch bền vững là một nội dung, một bộ phận cấu thành phát triển bền vững theo chương trình nghị sự 21. Vì vậy, ngoài nội dung, tiêu chí chung về phát triển bền vững, phát triển bền vững du lịch còn có những yêu cầu, tiêu chí mục tiêu riêng phù hợp với đặc thù của ngành “công nghiệp không khói” này.

Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại của du khách và của địa phương du lịch đồng thời thúc đẩy cơ hội phát triển cho tương lai.

Nội dung “hạt nhân” của phát triển du lịch bền vững là sử dụng, khai thác có hiệu quả tài nguyên du lịch hiện tại và trong tương lai.

Mục tiêu của phát triển du lịch bền vững là:

- Phát triển, gia tăng sự đóng góp của du lịch và phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

- Thực hiện công bằng xã hội, cải thiện chất lượng sống.

- Đáp ứng cao nhu cầu của du khách trong hiện tại và trong tương lai.

Tài nguyên du lịch được hiểu là khách thể du lịch, là cơ sở phát triển ngành du lịch. Cấu thành tài nguyên du lịch gồm: tài nguyên du lịch thiên nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn, tài nguyên du lịch xã hội, tài nguyên du lịch kinh doanh.

Dựa trên nhưng tiêu chí đánh giá du lịch phát triển bền vững và thống kê, phân tích các mặt: kinh tế, xã hội, môi trường... của du lịch. TP.HCM trong giai đoạn 2006 - 2013 về cơ bản du lịch TP.HCM đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Nguyên nhân của những thành công này về mặt khách quan là du lịch TP.HCM hội tụ được các yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” và TP.HCM là địa bàn có truyền thống phát triển kinh tế thị trường. Về phía chủ quan, lãnh đạo TP.HCM qua các thời kỳ khác


nhau luôn kiên trì nhất quán quan điểm phát triển bền vững. Tuy vậy, du lịch TP.HCM vẫn tồn tại nhiều bất cập như:

- Tình trạng ô nhiễm môi trường chậm được khắc phục.

- Trình độ (chất lượng) đội ngũ nguồn nhân lực du lịch chưa đáp ứng được nhu cầu.

Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế này là:

- Hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và hạ tầng kinh tế - xã hội của du lịch còn yếu kém.

- Cơ chế thu hút nhân dân tham gia vào phát triển du lịch chưa được thực hiện và triển khai có hiệu quả.

Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế có nhiều nhưng nguyên nhân chính vẫn là công tác quản lý nhà nước và điều hành du lịch chưa ngang tầm.

Trên cơ sở nghiên cứu về ý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất giải pháp phát triển du lịch bền vững thời gian tới. Quan điểm “hạt nhân” phát triển du lịch TP.HCM trong thời gian tới là hướng đến mục tiêu phát triển bền vững, với mục tiêu cụ thể gồm:

- Tăng khách quốc tế, khách nội địa ổn định

- Doanh thu du lịch tăng trưởng 10-12,5%/năm.

Để đạt mục tiêu, các giải pháp trọng tâm cần thực hiện là:


- Tăng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch.

- Phát triển khu và điểm du lịch trọng điểm ở Cần Giờ, Củ Chi, Bình Quới.

- Đa dạng hóa sản phẩm du lịch.

- Tăng cường liên kết, hợp tác với các địa phương, đặc biệt là vùng đồng bằng Sông Cửu Long trong phát triển du lịch, đặc biệt là phát triển Du lịch sinh thái.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình nghiên cứu khó tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận được nhiều ý kiến bổ sung, đóng góp của các Thầy, Cô giáo để nội dung luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2004. Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam. Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam, Hà Nội.

2. Chính Phủ, 2014. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011. Hà Nội.

3. Chính Phủ, 2014. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Quyết định số 2351QĐ/Ttg ngày 24/12/2014. Hà Nội.

4. Đỗ Cẩm Thơ, 2007. Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có tính cạnh tranh trong khu vực và quốc tế. Đề tài cấp Bộ. Viện nghiên cứu và Phát triển du lịch chủ trì.

5. Đồng Minh Ngọc và Vương Lôi Đình, 2000. Kinh tế du lịch và du lịch học, Nxb Đại học Giao thông Thượng Hải, được Nxb Trẻ dịch ra tiếng Việt năm 2001.

6. Hoàng Thị Lan Hương, 2011. Phát triển kinh doanh lưu trú tại vùng du lịch Bắc Bộ của Việt Nam. luận án tiến sĩ. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.

7. Huỳnh Quốc Thắng, 2006. Khai thác lễ hội và các sự kiện góp phần phát triển du lịch tại TP.HCM. Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM chủ trì.

8. La Nữ Ánh Vân, 2005. Phát triển du lịch bền vững tỉnh Bình Thuận. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

9. Lê Huy Bá, 2002. Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Thành phố Hồ Chí Minh.

10. Lưu Đức Hải, 2000. Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững. Hà Nội: Nxb Đại học quốc gia.

11. Mai Thị Thùy Dung, 2007. Tiềm năng, thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Dak Lak theo hướng bền vững. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.

12. Nguyễn Đình Hoè và Vũ Văn Hiếu, 2004. Du lịch bền vững, Hà Nội: Nxb Quốc gia.

13. Nguyễn Thị Lan Hương, 2010. Nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững tại huyện đảo Vân Đồn- tỉnh Quảng Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.

14. Nguyễn Thu Hạnh, 2011. Hiện trạng và giải pháp phát triển các khu du lịch biển quốc gia tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ. Đề tài cấp bộ. Viện nghiên cứu và Phát triển du lịch chủ trì.

15. Nguyễn Văn Quang, 2006. Chương trình phát triển du lịch TP.HCM giai đoạn 2006-2010. Sở du lịch TP.HCM chủ trì.

16. Phạm Xuân Nam, 1997. Đổi mới chính sách xã hội – Luận cứ và giải pháp, Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia.

17. Quốc hội, 2005. Luật du lịch. Hà Nội: Nxb chính trị quốc gia.

18. Tổng cục du lịch Việt Nam, 2001. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010, Hà Nội.

19. Thủ tướng chính phủ Việt Nam, 2013. Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn 2025. Quyết định số 2351QĐ/Ttg, Hà Nội.

20. Trần Tiến Dũng. 2007. Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha – Kẻ Bàng.

Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

21. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, 2011. Xây dựng định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020, quyết định số 1088/UBND ngày 20/04/2006.

22. UBND tỉnh Bến Tre, 2006. Định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006 – 2010 và đến năm 2020, quyết định số 665/TT-HĐND ngày 20/04/2006.

23. UBND Thành phố Hồ Chí Minh, 2008. Chương trình phát triển du lịch Thành Phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 và những năm kế tiếp, quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2008. Thành phố Hồ Chí Minh.

24. UBND Thành phố Hồ Chí Minh, 2012. Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2015, Số 6716 /KH- SVHTTDL-VP ngày 08 /12/2012.

PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Bộ chỉ thị Phát triển bền vững của Uỷ ban Phát triển bền vững Liên Hợp Quốc (UN CSD)


Chủ đề

Chủ đề nhánh

Chỉ tiêu


Lĩnh vực xã hội


1.Công bằng

1. Nghèo đói

1. Tỷ lệ người nghèo



2. Chỉ số Gini về bất cân đối thu nhập



3. Tỷ lệ thất nghiệp


2. Công bằng giới

4. Tỷ lệ lương trung bình của nữ so với nam

2. Y tế

3.Tình trạng dinh

dưỡng

5. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em


4. Tỷ lệ chết

6. Tỷ lệ chết <5tuổi



7. Kỳ vọng sống của trẻ mới sinh


5. Điều kiện vệ sinh

8. % dân số có thiết bị vệ sinh phù hợp


6. Nước sạch

9. Dân số được dùng nước sạch


7.Tiếp cận dịch vụ YT

10. % dân số được tiếp cận dịch vụ y tế ban

đầu



11. Tiêm chủng cho trẻ em



12. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai

3. Giáo dục

8. Cấp giáo dục

13. Phổ cập tiểu học đối với trẻ em



14. Tỷ lệ người trưởng thành đạt mức giáo dục

cấp II


9. Biết chữ

15. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành

4. Nhà ở

10. Điều kiện sống

16. Diện tích nhà ở bình quân đầu người

5. An ninh

11. Tội phạm

17. Số tội phạm trong 100.000 dân số.

6. Dân số

12. Thay đổi dân số

18. Tỷ lệ tăng dân số



19. Dân số đô thị chính thức và không chính

thức


Lĩnh vực môi trường


7. KK

13. Thay đổi khí hậu

20. Phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính


14. Phá huỷ tầng ôzôn

21. Mức độ tàn phá tầng ôzôn

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.

Phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh theo hướng bền vững – hiện trạng và giải pháp đến năm 2030 - 12

15. Chất lượng KK

22. Mức độ tập trung của chất thải khí khu vực

đô thị

8.Đất

16. Nông nghiệp

23. Đất canh tác và diện tích cây lâu năm



24. Sử dụng phân hoá học



25. Sử dụng thuốc trừ sâu


17.Rừng

26. Tỷ lệ che phủ rừng



27. Cường độ khai thác gỗ


18. Hoang hoá

28. Đất bị hoang hoá


19. Đô thị hoá

29. Diện tích đô thị chính thức và phi chính

thức

9.Đại dương,

biển, bờ biển

20. Khu vực bờ biển

30. Mức độ tập trung của tảo trong nước biển



31.% dân số sống ở khu vực bờ biển


21. Ngư nghiệp

32. Loài hải sản chính bị bắt hàng năm

10.Nước sạch


33. Mức độ cạn kiệt của nguồn nước ngầm và

nước mặt so với tổng nguồn nước


22. Chất lượng nước

34. BOD của khối nước



35. Mức tập trung của Faecal Coliform

11. ĐDSH

23. Hệ sinh thái

36. Diện tích hệ sinh thái chủ yếu được lựa

chọn



37. Diện tích được bảo vệ so với tổng diện tích


24. Loài

38. Sự đa dạng của số loài được lựa chọn


Lĩnh vực kinh tế


12.Cơ cấu KT

25. Hiện trạng kinhtế

39. GDP bình quân đầu người



40. Tỷ lệ đầu tư trong GDP


26. Thương mại

41. Cán cân thương mại hàng hoá và dịch vụ



42. Tỷ lệ nợ trong GNP


27. Tình trạng tài chính

43. Tổng viện trợ ODA hoặc nhận viện trợ

ODA so với GNP


28. Tiêu dùng vật chất

44. Mức độ sử dụng vật chất


29.Sử dụng năng lượng

45. Tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người/

năm



46. Tỷ lệ tiêu dùng nguồn năng lượng có thể tái

sinh.



47. Mức độ sử dụng năng lượng

13.Mẫu hình SX

tiêu dùng

30. Xả thải và quản lý

xả thải

48. Xả thải rắn của công nghiệp và đô thị



49. Chất thải nguy hiểm



50. Chất thải phóng xạ



51. Chất thải tái sinh


31. Giao thông vận tải

52. Khoảng cách vận chuyển/người theo một

cách thức vận chuyển


Lĩnh vực thể chế


14.Khuôn khổ

thể chế

32. Quá trình thực hiện

chiến lược PTBV

53. Chiến lược PTBV quốc gia


33. Hợp tác quốc tế

54. Thực thi các công ước quốc tế đã ký kết

15. Năng lực thể

chế

33. Tiếp cận thông tin

55. Số lượng người truy cập Internet/1.000dân


35. Cơ sở hạ tầng

thông tin liên lạc

56. Đường điện thoại chính/1.000 dân


36. Khoa học& công

nghệ

57.Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển tính

theo%GDP


Phụ lục 2: Số lượng lễ đình ở TP HCM phân theo Quận, Huyện



STT

Quận, huyện

Số lượng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Huyện Bình Chánh Huyện Thủ Đức Huyện Hóc Môn Quận 8

Huyện Củ Chi Huyện Nhà Bè Quận 1

Quận 6

Quận Tân Bình Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận 4

Quận 10

Quận 11

Quận 3

Quận Phú Nhuận

57

50

39

21

21

18

10

9

9

6

5

4

4

3

2

1

Tổng cộng : 259


Phụ lục 3: Các công trình, địa điểm đã được quyết định xếp hạng di tích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (tính đến hết tháng 12 năm 2012)

- 144 di tích đã quyết định xếp hạng, trong đó:

- 01 di tích quốc gia đặc biệt (di tích lịch sử).

- 57 di tích quốc gia (02 - khảo cổ học, 30 - kiến trúc nghệ thuật, 25 - lịch sử).

- 86 di tích cấp thành phố (36 - lịch sử, 50 - kiến trúc nghệ thuật).



TT


Tên di tích


Địa chỉ,

điện thoại/fax, e-mail

Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc trực tiếp

quản lý


01

Di tích lịch sử Dinh Độc Lập - Nơi ghi dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam,

thống nhất đất nước.


135 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Phường Bến Thành.


Cục Hành chính quản trị II - Văn phòng Chính phủ

2. DI TÍCH QUỐC GIA: 57

2.1 DI TÍCH KHẢO CỔ HỌC: 02

HUYỆN CẦN GIỜ


02

Giồng Cá Vồ

Xã Long Hòa

UBND huyện, Trung tâm Văn

hoá huyện Cần Giờ

QUẬN 8


03

Lò gốm cổ Hưng Lợi

Phường 16

UBND phường 16, Phòng

VH&TT quận 8

2.2 DI TÍCH KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT: 30

QUẬN 1


04

Điện Ngọc Hoàng

73 Mai Thị Lựu Phường

Đa Kao

Đại đức Thích Minh Thông


05

Miếu Thiên Hậu (Quảng Triệu hội quán)

122 Bến Chương Dương Phường Nguyễn

Thái Bình


Ban Quản trị


06

Tòa án nhân dân Thành phố

Hồ Chí Minh

131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,

Phường Bến Nghé

Tòa án nhân dân Thành phố

Hồ Chí Minh


07

Bảo tàng Lịch sử Thành phố

Hồ Chí Minh

02 Nguyễn Bỉnh Khiêm,

Phường Bến Nghé

Bảo tàng Lịch sử Thành phố

Hồ Chí Minh


08

Bảo tàng Thành phố Hồ Chí

Minh

65 Lý Tự Trọng, Phường

Bến Nghé

Bảo tàng Thành phố Hồ Chí

Minh


09

Nhà hát Thành phố Hồ Chí

Minh

07 Công Trường Lam Sơn,

Phường Bến Nghé

Trung tâm Tổ chức Biểu diễn

và Điện ảnh Thành phố

QUẬN 10


10

Đình Chí Hoà

475 Cách Mạng Tháng

8 Phường 13

Ban Quản lý di tích đình Chí

Hòa (Thành lập theo quyết

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 01/09/2022