KẾT LUẬN
TP.HCM đã xây dựng các chương trình phát triển du lịch 5 năm gồm 2000-2005, 2006 - 2010, 2010 - 2015. Trong các chương trình mục tiêu này đều đề ra mục tiêu, giải pháp phát triển du lịch nhưng rất dàn trải. Trong khi đó phát triển bền vững đã là xu hướng phát triển chung của thế giới ngày nay. Vì vậy luận văn này tập trung nghiên cứu du lịch TP.HCM theo hướng bền vững. Du lịch bền vững là một nội dung, một bộ phận cấu thành phát triển bền vững theo chương trình nghị sự 21. Vì vậy, ngoài nội dung, tiêu chí chung về phát triển bền vững, phát triển bền vững du lịch còn có những yêu cầu, tiêu chí mục tiêu riêng phù hợp với đặc thù của ngành “công nghiệp không khói” này.
Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại của du khách và của địa phương du lịch đồng thời thúc đẩy cơ hội phát triển cho tương lai.
Nội dung “hạt nhân” của phát triển du lịch bền vững là sử dụng, khai thác có hiệu quả tài nguyên du lịch hiện tại và trong tương lai.
Mục tiêu của phát triển du lịch bền vững là:
- Phát triển, gia tăng sự đóng góp của du lịch và phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện công bằng xã hội, cải thiện chất lượng sống.
- Đáp ứng cao nhu cầu của du khách trong hiện tại và trong tương lai.
Tài nguyên du lịch được hiểu là khách thể du lịch, là cơ sở phát triển ngành du lịch. Cấu thành tài nguyên du lịch gồm: tài nguyên du lịch thiên nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn, tài nguyên du lịch xã hội, tài nguyên du lịch kinh doanh.
Dựa trên nhưng tiêu chí đánh giá du lịch phát triển bền vững và thống kê, phân tích các mặt: kinh tế, xã hội, môi trường... của du lịch. TP.HCM trong giai đoạn 2006 - 2013 về cơ bản du lịch TP.HCM đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Nguyên nhân của những thành công này về mặt khách quan là du lịch TP.HCM hội tụ được các yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” và TP.HCM là địa bàn có truyền thống phát triển kinh tế thị trường. Về phía chủ quan, lãnh đạo TP.HCM qua các thời kỳ khác
nhau luôn kiên trì nhất quán quan điểm phát triển bền vững. Tuy vậy, du lịch TP.HCM vẫn tồn tại nhiều bất cập như:
- Tình trạng ô nhiễm môi trường chậm được khắc phục.
- Trình độ (chất lượng) đội ngũ nguồn nhân lực du lịch chưa đáp ứng được nhu cầu.
Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế này là:
- Hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và hạ tầng kinh tế - xã hội của du lịch còn yếu kém.
- Cơ chế thu hút nhân dân tham gia vào phát triển du lịch chưa được thực hiện và triển khai có hiệu quả.
Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế có nhiều nhưng nguyên nhân chính vẫn là công tác quản lý nhà nước và điều hành du lịch chưa ngang tầm.
Trên cơ sở nghiên cứu về ý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất giải pháp phát triển du lịch bền vững thời gian tới. Quan điểm “hạt nhân” phát triển du lịch TP.HCM trong thời gian tới là hướng đến mục tiêu phát triển bền vững, với mục tiêu cụ thể gồm:
- Tăng khách quốc tế, khách nội địa ổn định
- Doanh thu du lịch tăng trưởng 10-12,5%/năm.
Để đạt mục tiêu, các giải pháp trọng tâm cần thực hiện là:
- Tăng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch.
- Phát triển khu và điểm du lịch trọng điểm ở Cần Giờ, Củ Chi, Bình Quới.
- Đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
- Tăng cường liên kết, hợp tác với các địa phương, đặc biệt là vùng đồng bằng Sông Cửu Long trong phát triển du lịch, đặc biệt là phát triển Du lịch sinh thái.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình nghiên cứu khó tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận được nhiều ý kiến bổ sung, đóng góp của các Thầy, Cô giáo để nội dung luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2004. Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam. Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam, Hà Nội.
2. Chính Phủ, 2014. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011. Hà Nội.
3. Chính Phủ, 2014. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Quyết định số 2351QĐ/Ttg ngày 24/12/2014. Hà Nội.
4. Đỗ Cẩm Thơ, 2007. Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có tính cạnh tranh trong khu vực và quốc tế. Đề tài cấp Bộ. Viện nghiên cứu và Phát triển du lịch chủ trì.
5. Đồng Minh Ngọc và Vương Lôi Đình, 2000. Kinh tế du lịch và du lịch học, Nxb Đại học Giao thông Thượng Hải, được Nxb Trẻ dịch ra tiếng Việt năm 2001.
6. Hoàng Thị Lan Hương, 2011. Phát triển kinh doanh lưu trú tại vùng du lịch Bắc Bộ của Việt Nam. luận án tiến sĩ. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
7. Huỳnh Quốc Thắng, 2006. Khai thác lễ hội và các sự kiện góp phần phát triển du lịch tại TP.HCM. Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM chủ trì.
8. La Nữ Ánh Vân, 2005. Phát triển du lịch bền vững tỉnh Bình Thuận. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Lê Huy Bá, 2002. Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Lưu Đức Hải, 2000. Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững. Hà Nội: Nxb Đại học quốc gia.
11. Mai Thị Thùy Dung, 2007. Tiềm năng, thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Dak Lak theo hướng bền vững. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
12. Nguyễn Đình Hoè và Vũ Văn Hiếu, 2004. Du lịch bền vững, Hà Nội: Nxb Quốc gia.
13. Nguyễn Thị Lan Hương, 2010. Nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững tại huyện đảo Vân Đồn- tỉnh Quảng Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
14. Nguyễn Thu Hạnh, 2011. Hiện trạng và giải pháp phát triển các khu du lịch biển quốc gia tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ. Đề tài cấp bộ. Viện nghiên cứu và Phát triển du lịch chủ trì.
15. Nguyễn Văn Quang, 2006. Chương trình phát triển du lịch TP.HCM giai đoạn 2006-2010. Sở du lịch TP.HCM chủ trì.
16. Phạm Xuân Nam, 1997. Đổi mới chính sách xã hội – Luận cứ và giải pháp, Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia.
17. Quốc hội, 2005. Luật du lịch. Hà Nội: Nxb chính trị quốc gia.
18. Tổng cục du lịch Việt Nam, 2001. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010, Hà Nội.
19. Thủ tướng chính phủ Việt Nam, 2013. Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn 2025. Quyết định số 2351QĐ/Ttg, Hà Nội.
20. Trần Tiến Dũng. 2007. Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha – Kẻ Bàng.
Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
21. UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, 2011. Xây dựng định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020, quyết định số 1088/UBND ngày 20/04/2006.
22. UBND tỉnh Bến Tre, 2006. Định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006 – 2010 và đến năm 2020, quyết định số 665/TT-HĐND ngày 20/04/2006.
23. UBND Thành phố Hồ Chí Minh, 2008. Chương trình phát triển du lịch Thành Phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 và những năm kế tiếp, quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2008. Thành phố Hồ Chí Minh.
24. UBND Thành phố Hồ Chí Minh, 2012. Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2015, Số 6716 /KH- SVHTTDL-VP ngày 08 /12/2012.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bộ chỉ thị Phát triển bền vững của Uỷ ban Phát triển bền vững Liên Hợp Quốc (UN CSD)
Chủ đề nhánh | Chỉ tiêu | |
Lĩnh vực xã hội | ||
1.Công bằng | 1. Nghèo đói | 1. Tỷ lệ người nghèo |
2. Chỉ số Gini về bất cân đối thu nhập | ||
3. Tỷ lệ thất nghiệp | ||
2. Công bằng giới | 4. Tỷ lệ lương trung bình của nữ so với nam | |
2. Y tế | 3.Tình trạng dinh dưỡng | 5. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em |
4. Tỷ lệ chết | 6. Tỷ lệ chết <5tuổi | |
7. Kỳ vọng sống của trẻ mới sinh | ||
5. Điều kiện vệ sinh | 8. % dân số có thiết bị vệ sinh phù hợp | |
6. Nước sạch | 9. Dân số được dùng nước sạch | |
7.Tiếp cận dịch vụ YT | 10. % dân số được tiếp cận dịch vụ y tế ban đầu | |
11. Tiêm chủng cho trẻ em | ||
12. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai | ||
3. Giáo dục | 8. Cấp giáo dục | 13. Phổ cập tiểu học đối với trẻ em |
14. Tỷ lệ người trưởng thành đạt mức giáo dục cấp II | ||
9. Biết chữ | 15. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành | |
4. Nhà ở | 10. Điều kiện sống | 16. Diện tích nhà ở bình quân đầu người |
5. An ninh | 11. Tội phạm | 17. Số tội phạm trong 100.000 dân số. |
6. Dân số | 12. Thay đổi dân số | 18. Tỷ lệ tăng dân số |
19. Dân số đô thị chính thức và không chính thức | ||
Lĩnh vực môi trường | ||
7. KK | 13. Thay đổi khí hậu | 20. Phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính |
14. Phá huỷ tầng ôzôn | 21. Mức độ tàn phá tầng ôzôn |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Nguyên Nhân Của Những Thành Công, Tồn Tại, Hạn Chế
- Mục Tiêu Phát Triển Du Lịch Ở Thành Phố Hồ Chí Minh
- Đẩy Mạnh Xúc Tiến, Tuyên Truyền Quảng Bá Du Lịch Mở Rộng Thị Trường Và Phối Hợp Giữa Các Ngành.
- Phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh theo hướng bền vững – hiện trạng và giải pháp đến năm 2030 - 13
Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.
15. Chất lượng KK | 22. Mức độ tập trung của chất thải khí khu vực đô thị | |
8.Đất | 16. Nông nghiệp | 23. Đất canh tác và diện tích cây lâu năm |
24. Sử dụng phân hoá học | ||
25. Sử dụng thuốc trừ sâu | ||
17.Rừng | 26. Tỷ lệ che phủ rừng | |
27. Cường độ khai thác gỗ | ||
18. Hoang hoá | 28. Đất bị hoang hoá | |
19. Đô thị hoá | 29. Diện tích đô thị chính thức và phi chính thức | |
9.Đại dương, biển, bờ biển | 20. Khu vực bờ biển | 30. Mức độ tập trung của tảo trong nước biển |
31.% dân số sống ở khu vực bờ biển | ||
21. Ngư nghiệp | 32. Loài hải sản chính bị bắt hàng năm | |
10.Nước sạch | 33. Mức độ cạn kiệt của nguồn nước ngầm và nước mặt so với tổng nguồn nước | |
22. Chất lượng nước | 34. BOD của khối nước | |
35. Mức tập trung của Faecal Coliform | ||
11. ĐDSH | 23. Hệ sinh thái | 36. Diện tích hệ sinh thái chủ yếu được lựa chọn |
37. Diện tích được bảo vệ so với tổng diện tích | ||
24. Loài | 38. Sự đa dạng của số loài được lựa chọn | |
Lĩnh vực kinh tế | ||
12.Cơ cấu KT | 25. Hiện trạng kinhtế | 39. GDP bình quân đầu người |
40. Tỷ lệ đầu tư trong GDP | ||
26. Thương mại | 41. Cán cân thương mại hàng hoá và dịch vụ | |
42. Tỷ lệ nợ trong GNP | ||
27. Tình trạng tài chính | 43. Tổng viện trợ ODA hoặc nhận viện trợ ODA so với GNP | |
28. Tiêu dùng vật chất | 44. Mức độ sử dụng vật chất | |
29.Sử dụng năng lượng | 45. Tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người/ năm |
46. Tỷ lệ tiêu dùng nguồn năng lượng có thể tái sinh. | ||
47. Mức độ sử dụng năng lượng | ||
13.Mẫu hình SX tiêu dùng | 30. Xả thải và quản lý xả thải | 48. Xả thải rắn của công nghiệp và đô thị |
49. Chất thải nguy hiểm | ||
50. Chất thải phóng xạ | ||
51. Chất thải tái sinh | ||
31. Giao thông vận tải | 52. Khoảng cách vận chuyển/người theo một cách thức vận chuyển | |
Lĩnh vực thể chế | ||
14.Khuôn khổ thể chế | 32. Quá trình thực hiện chiến lược PTBV | 53. Chiến lược PTBV quốc gia |
33. Hợp tác quốc tế | 54. Thực thi các công ước quốc tế đã ký kết | |
15. Năng lực thể chế | 33. Tiếp cận thông tin | 55. Số lượng người truy cập Internet/1.000dân |
35. Cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc | 56. Đường điện thoại chính/1.000 dân | |
36. Khoa học& công nghệ | 57.Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển tính theo%GDP |
Phụ lục 2: Số lượng lễ đình ở TP HCM phân theo Quận, Huyện
Quận, huyện | Số lượng | |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 | Huyện Bình Chánh Huyện Thủ Đức Huyện Hóc Môn Quận 8 Huyện Củ Chi Huyện Nhà Bè Quận 1 Quận 6 Quận Tân Bình Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận 4 Quận 10 Quận 11 Quận 3 Quận Phú Nhuận | 57 50 39 21 21 18 10 9 9 6 5 4 4 3 2 1 |
Tổng cộng : 259 |
Phụ lục 3: Các công trình, địa điểm đã được quyết định xếp hạng di tích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (tính đến hết tháng 12 năm 2012)
- 144 di tích đã quyết định xếp hạng, trong đó:
- 01 di tích quốc gia đặc biệt (di tích lịch sử).
- 57 di tích quốc gia (02 - khảo cổ học, 30 - kiến trúc nghệ thuật, 25 - lịch sử).
- 86 di tích cấp thành phố (36 - lịch sử, 50 - kiến trúc nghệ thuật).
Tên di tích | Địa chỉ, điện thoại/fax, e-mail | Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc trực tiếp quản lý |
01 | Di tích lịch sử Dinh Độc Lập - Nơi ghi dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. | 135 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Phường Bến Thành. | Cục Hành chính quản trị II - Văn phòng Chính phủ |
2. DI TÍCH QUỐC GIA: 57 | |||
2.1 DI TÍCH KHẢO CỔ HỌC: 02 | |||
HUYỆN CẦN GIỜ | |||
02 | Giồng Cá Vồ | Xã Long Hòa | UBND huyện, Trung tâm Văn hoá huyện Cần Giờ |
QUẬN 8 | |||
03 | Lò gốm cổ Hưng Lợi | Phường 16 | UBND phường 16, Phòng VH&TT quận 8 |
2.2 DI TÍCH KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT: 30 | |||
QUẬN 1 | |||
04 | Điện Ngọc Hoàng | 73 Mai Thị Lựu Phường Đa Kao | Đại đức Thích Minh Thông |
05 | Miếu Thiên Hậu (Quảng Triệu hội quán) | 122 Bến Chương Dương Phường Nguyễn Thái Bình | Ban Quản trị |
06 | Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé | Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
07 | Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh | 02 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Bến Nghé | Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh |
08 | Bảo tàng Thành phố Hồ Chí Minh | 65 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé | Bảo tàng Thành phố Hồ Chí Minh |
09 | Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh | 07 Công Trường Lam Sơn, Phường Bến Nghé | Trung tâm Tổ chức Biểu diễn và Điện ảnh Thành phố |
QUẬN 10 | |||
10 | Đình Chí Hoà | 475 Cách Mạng Tháng 8 Phường 13 | Ban Quản lý di tích đình Chí Hòa (Thành lập theo quyết |