DANH MỤC BẢNG
Tên bảng | Trang |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh - 1
- Cơ Sở Lý Luận Về Phát Triển Du Lịch Biển Đảo
- Đặc Điểm Và Vai Trò Của Du Lịch Biển Đảo Đối Với Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội
- Phát Triển Thị Trường, Sản Phẩm Du Lịch Biển Đảo
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
3.1. Cụm du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long 55
3.2. Tổng hợp cỡ mẫu đã được điều tra đưa vào quá trình nghiên cứu 58
3.3. Mức độ đánh giá khí hậu phục vụ loại hình nghỉ dưỡng biển 63
3.4. Chỉ tiêu và bậc đánh giá yếu tố hải văn của bãi biển 65
4.1. Bảng thống kê phân loại tài nguyên du lịch nhân văn vật thể 76
4.2. Bảng thống kê phân loại tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể 77
4.3. Kết quả đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho 5
loại hình du lịch. 78
4.4. Đặc điểm, thông tin thị trường khách nội địa 81
4.5. Đặc điểm, thông tin thị trường khách quốc tế 83
4.6. Hiện trạng về cơ sở lưu trú trên địa bàn Vịnh giai đoạn 2005 - 2015 87
4.7. Số lượng phương tiện vận chuyển khách trên địa bàn Vịnh 88
4.8. Thống kê và phân loại số nhà hàng theo sức chứa 89
4.9. Kết quả đánh giá của du khách về chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 90
4.10. Kết quả đánh giá của khách du lịch về giá dịch vụ du lịch 91
4.11. Thống kê và phân loại lao động trực tiếp du lịch Vịnh Bái Tử Long 92
4.12. Đánh giá của du khách về tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực du lịch 92
4.13. Số lượng khách du lịch đến Vịnh Bái Tử Long giai đoạn 2005 - 2015 100
4.14. Hiện trạng về số ngày khách lưu trú của Vịnh Bái Tử Long 101
4.15. Cơ cấu và chi tiêu của khách du lịch lưu trú tại Vịnh Bái Tử Long 102
4.16. Hiệu quả hoạt động của du lịch biển đảo năm 2014 103
4.17. Hiệu quả hoạt động của du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long năm 2014 104
4.18. Tỷ trọng của du lịch Vịnh Bái Tử Long trong cơ cấu kinh tế 105
4.19. Tác động của du lịch đến thu nhập và đời sống của cộng đồng 106
4.20. Đánh giá của doanh nghiệp về độ hấp dẫn của các chính sách 110
4.21. Kết quả đánh giá của khách về chất lượng cơ sở hạ tầng 114
4.22. Kết quả đánh giá hài lòng của khách về dịch vụ phụ trợ 116
4.23. Tần suất và độ hài lòng của khách du lịch đối với sự tham gia của cộng đồng
địa phương về các hoạt động cung ứng dịch vụ du lịch biển đảo 120
5.1. Đánh giá SWOT về phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long 125
5.2. Dự báo các chỉ tiêu cơ bản về du lịch biển, đảo Vịnh Bái Tử Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 126
5.3. Đề xuất kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn 138
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ | Trang |
2.1. Phân loại tài nguyên du lịch biển đảo 16
2.2. Các loại hình du lịch khu vực biển đảo 20
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch biển đảo 30
3.1. Khung phân tích phát triển du lịch biển đảo 54
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ | Trang |
3.1. Tỷ trọng kinh tế các ngành giai đoạn 2005 - 2015 52
4.1. Hệ sinh thái động vật trên cạn 74
4.2. Hệ sinh thái động vật dưới biển 74
4.3. Mục đích chuyến đi của khách nội địa đến Vịnh Bái Tử Long 82
4.4. Cơ cấu thị trường khách du lịch quốc tế 84
4.5. Kết quả đánh giá của khách du lịch về sản phẩm du lịch 86
4.6. Cơ cấu thông tin về du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long 96
4.7. Tổng nguồn vốn đầu tư theo lũy kế hàng năm về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật
chất kỹ thuật du lịch 98
4.8. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn năm 2005 105
4.9. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn năm 2015 105
4.10. Lượng khách du lịch trung bình đến Vịnh theo các tháng trong năm 115
DANH MỤC HỘP
STT | Tên hộp | Trang |
4.1. Ý kiến đánh giá về công tác quảng bá xúc tiến du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long 97
4.2. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về thời vụ du lịch 115
4.3. Kết quả phỏng vấn khách du lịch nhận thức xã hội và chất lượng các sản phẩm du lịch của cư dân địa phương 119
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Châu Quốc Tuấn
Tên Luận án: Phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã số: 62.31.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch biển đảo (DLBĐ); phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLBĐ Vịnh Bái Tử Long (BTL), tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển DLBĐ tại Vịnh.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận:
Trong quá trình nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận là: tiếp cận tài nguyên du lịch; tiếp cận theo khu vực du lịch; tiếp cận có sự tham gia; tiếp cận theo thể chế chính sách và tiếp cận dưới góc độ cung, cầu du lịch để thấy được thực trạng quá trình phát triển DLBĐ Vịnh BTL từ đó làm cơ sở để đưa ra các giải pháp có tính khả thi, phù hợp.
- Phương pháp phân tích:
Phương pháp đánh giá tài nguyên du lịch: sử dụng phương pháp đánh giá thích nghi sinh thái nhằm xác định các mức độ thích hợp (thuận lợi) của tài nguyên cho phát triển các loại hình DLBĐ.
Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để phân tích mô tả, so sánh những đặc tính, xu hướng của phát triển DLBĐ qua các thời kỳ.
Phương pháp chuyên gia: Là phương pháp thu thập ý kiến, trao đổi tham vấn và xử lý những đánh giá, nhận định, dự báo của các chuyên gia có chuyên môn, kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý về các vấn đề có liên quan tới DLBĐ, đây là những thông tin cần thiết không thể thiếu trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, Luận án còn sử dụng phương pháp SWOT trong quá trình tổng kết phân tích thực trạng phát triển DLBĐ Vịnh BTL làm cơ sở đề xuất các giải pháp.
Kết quả chính và kết luận
1) Du lịch biển đảo là các hoạt động du lịch tại khu vực biển đảo, trên cơ sở khai thác đặc điểm, tiềm năng tài nguyên, môi trường biển đảo nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí, lưu trú, ăn uống, đi lại và các nhu cầu khác của khách du lịch.
Phát triển du lịch biển đảo là việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên biển đảo, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch; từ đó tạo ra thu nhập, làm gia tăng sự đóng góp về kinh tế - xã hội cho quốc gia, địa phương, trên cơ sở gắn với bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái biển và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
Nội dung phát triển DLBĐ gồm 07 nội dung: (i) Phát triển thị trường, sản phẩm du lịch biển đảo; (ii) Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, dịch vụ du lịch biển đảo; (iii) Phát triển nguồn nhân lực du lịch biển đảo; (iv) Phát triển không gian du lịch; (v) Tăng cường xúc tiến quảng bá, xây dựng thương hiệu du lịch; (vi) Đầu tư và liên kết phát triển du lịch;
(vii) Tăng cường ứng phó với biến đổi khí hậu.
Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển DLBĐ gồm 10 yếu tố cơ bản: (i) Quản lý nhà nước và cơ chế chính sách phát triển DLBĐ; (ii) Công tác quy hoạch phát triển du lịch biển đảo; (iii) Cơ sở hạ tầng; (iv) Phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; (v) Tính thời vụ của du lịch biển đảo; (vi) Hệ thống dịch vụ phụ trợ cho du lịch biển đảo; (vii) Năng lực các doanh nghiệp và môi trường kinh doanh du lịch; (viii) Môi trường tự nhiên và sự đảm bảo về an ninh- quốc phòng; (ix) Nhận thức xã hội về phát du lịch biển đảo và tham gia của cộng đồng địa phương vào hoạt động du lịch; (x) Tác động của biến đổi khí hậu.
2) Tài nguyên DLBĐ Vịnh BTL khá đặc sắc, phong phú, hấp dẫn, có mức độ thuận lợi cao đối với các loại hình du lịch sinh thái, thăm quan, nghỉ dưỡng, tắm biển,… là lợi thế so sánh đặc biệt để phát triển du lịch biển đảo. Phát huy lợi thế đó, DLBĐ Vịnh BTL thời gian qua đạt được một số kết quả quan trọng: tăng trưởng bình quân về khách du lịch đạt trên 13,5%/năm; năm 2015, đóng góp 11,1% vào cơ cấu kinh tế của Khu kinh tế Vân Đồn và 0,29% vào cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh, góp phần đáng kể cải thiện thu nhập, đời sống tinh thần, đảm bảo an sinh xã hội. Tuy nhiên trong quá trình phát triển DLBĐ Vịnh BTL còn bộc lộ nhiều hạn chế như: sự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh tài nguyên biển đảo mà thiên nhiên ban tăng; thời vụ khai thác du lịch ngắn; hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch chưa đồng bộ, sản phẩm du lịch đơn điệu, nghèo nàn, nguồn nhân lực du lịch thiếu tính chuyên nghiệp….thêm vào đó là thách thức của sự biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng và những bất ổn về tình hình chính trị xuất hiện ở biển Đông mới đây đã có những tác động rõ rệt đến an ninh quốc gia và ảnh hưởng không nhỏ tới DLBĐ Vịnh BTL.
3) Để phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới, Luận án đề xuất các định hướng về phát triển thị trường, sản phẩm và tổ chức không gian DLBĐ Vịnh BTL với 8 tuyến du lịch nội vùng, 9 tuyến ngoại vùng. Đồng thời đề xuất 10 nhóm giải pháp phù hợp có tính khả thi để phát triển DLBĐ Vịnh BTL theo hướng bền vững và đạt được các mục tiêu định hướng đề ra: (i) Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo; (ii) Xúc tiến quảng bá, phát triển thị trường; (iii) Phát triển nguồn nhân lực; (iv) Phát triển cơ sở hạ tầng; (v) Tăng cường quản lý nhà nước và hoàn thiện các chính sách phát triển du lịch biển đảo; (vi) Hạn chế tính vụ mùa của du lịch biển đảo; (vii) Nâng cao nhận thức xã hội và tăng cường vai trò của cộng đồng đối với phát triển du lịch biển đảo; (viii) Tăng cường liên lết phát triển du lịch; (ix) Các giải pháp về môi trường và bảo tồn các giá trị tài nguyên du lịch; (x) Tăng cường công tác đảm bảo quốc phòng - anh ninh trong phát triển du lịch.
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Chau Quoc Tuan
Thesis title: Sea and island tourism development in Bai Tu Long Bay, Quang Ninh Province
Major: Development Economics Code: 62.31.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Analysis of impacts on BTL Bay - Quang Ninh province’s sea and island tourism development based on the theories and realities of sea and island tourism development, from which many solutions to BTL Bay’s sea and island tourism development could be drawn.
Research methods
- Approaches:
The approaches used during the Thesis research are: Approaches to tourism resources, tourism area, participation, policies and tourism supply and demand to have a deep look into the BTL Bay’s sea and island tourism development status to make the basis for feasible and appropriate solutions.
- Analysis:
Tourism resources evaluation methods: The assessment of ecological adaptation is used to identify the adaption (favorable) level of the resource for the sea and island tourism development.
Descriptive statistics: Used to analyze the descriptions and compare the characteristics and trends of sea and island tourism development from time to time.
Delphi method: A method to collect the ideas, consult and deal with the evaluation, judgment and prediction from experienced experts in administration and management of issues related to sea and island tourism which are really necessary in the research. Besides, the Dissertation use SWOT in the conclusion of the analysis of BTL Bay’s sea and island tourism development status to make the basis to propose the solutions.
Main results and conclusion
1) Sea and island tourism includes tourism activities within the sea and islands using the exploitation of the natural resource potentials and sea and island environment to satisfy the demands on sightseeing, entertainment, accommodation, travel and other demands of the tourists.
Sea and island tourism development is the reasonable use of sea and island resources, tourism facilities, human resources and other sources to satisfy the demand of the tourists which will create the income and contribute to the socio-economic development of the nation, the locality on the basis of protecting the natural resources, the sea ecological environment and ensuring the nation’s security and defense.
The sea and island tourism development includes 07 items as follows: (i) sea and island tourism product and market development; (ii) sea and island tourism technical facility and service development; (iii) sea and island tourism human resource development; (iv) Tourism space development; (v) Tourism branding and promotion; (vi) Tourism investment and connection for development; (vii) Enhancement of the response to climate change.
The impacts on the sea and island tourism development includes 10 items as follows: (i) State governing and sea and island tourism development policies; (ii) Sea and island tourism programming; (iii) Tourism facilities; (iv) Local socio-economic development; (v) The seasonal characteristic of sea and island tourism; (vi) Auxiliary services for sea and island tourism; (vii) Capacity of the tourism enterprises and business environment; (viii) Natural environment and the guarantee of nation’s security and defense; (ix) Social awareness about sea and island tourism development and involvement of local communities in tourist activities; (x) The impact of climate change.
2) BTL Bay’s sea and island tourism resources are special, diverse and attractive, which is a comparative advantage for the sea and island tourism development of BTL Bay. The sea and island tourism development has obtained some important results as follows: The annual growth in tourist number is over 13.5% in 2015, accounting for 11.1% of Van Don Economic Zone’s economic structure and 0.29% of Quang Ninh province’s economic structure, enhancing the income, spiritual life and social welfare significantly. However, BTL Bay’s sea and island tourism still has many shortcomings such as the sea and island tourism development is inadequate with the available natural resources of the sea and islands; tourism products are still monotonous without auxiliary entertaining services; the operational scale of the service suppliers’ facilities is small, the international tourist attraction and development is weak, the tourism human resources are not well-qualified; the tourist market developing activities are incoherent and the promotion activities are not interesting enough.
3) To develop sea and island tourism of BTL Bay in the near future, the thesis proposes suggestions on market, product development and spatial organization of sea and island tourism development in BTL Bay with 8 local tourism routes, 9 extensive routes. Also recommended 10 suitable and feasible groups of solution to develop sea and island tourism in BTL Bay sustainably and achieve the established goals as well as orientations:
(i) develop sea and island tourism product; (ii) promote and develop market; (iii) develop human resource; (iv) develop infrastructure; (v) strengthen state management and complete policies to develop sea and island tourism; (vi) Surmount the seasonality of sea and island tourism; (vii) raise social awareness and strengthen the role of community in the development sea and island tourism; (viii) strengthen cooperation for tourism development; (ix) come up with solutions on environment and preserve the value of tourism resources; (x) fortify the defense - security guarantee in tourism development.