Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường mầm non tư thục tại quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh - 18


(3) Lối sống, tác phong: Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc và môi trường giáo dục. Sống nhân ái, độ lượng, bao dung. Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.

(4) Giao tiếp, ứng xử: Thân thiện, thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ. Gần gũi, tôn trọng, đối xử công bằng, bình đẳng và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên. Hợp tác và tôn trọng cha mẹ trẻ. Hợp tác với chính quyền địa phương và cộng đồng xã hội trong chăm sóc và giáo dục trẻ.

(5) Học tập, bồi dưỡng: Học tập, bồi dưỡng và tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường. Tạo điều kiện và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập, bồi dưỡng và rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.

b. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm

(6) Trình độ chuyên môn: Đạt trình độ chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với giáo dục mầm non. Có năng lực chuyên môn để chỉ đạo các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Có năng lực tư vấn, hướng dẫn và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên về chuyên môn giáo dục mầm non. Có kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục mầm non.

(7) Nghiệp vụ sư phạm: Có khả năng vận dụng các phương pháp đặc thù của giáo dục mầm non trong nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có năng lực tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em lứa tuổi mầm non. Có năng lực tư vấn, hướng dẫn và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên về nghiệp vụ sư phạm của giáo dục mầm non.

(8) Khả năng tổ chức triển khai chương trình giáo dục mầm non: Nắm vững chương trình giáo dục mầm non. Có khả năng triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non phù hợp với đối tượng và điều kiện thực tế


của nhà trường, của địa phương. Có năng lực hướng dẫn và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non.

c. Năng lực quản lý Trường Mầm non

(9) Hiểu biết nghiệp vụ quản lý: Hoàn thành chương trình bồi dưỡng CBQL giáo dục theo quy định. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về lý luận và nghiệp vụ quản lý trong lãnh đạo, quản lý nhà trường.

(10) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường: Dự báo được sự phát triển của nhà trường, phục vụ cho việc xây dựng quy hoạch và kế hoạch. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển nhà trường toàn diện và phù hợp. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học.

(11) Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường: Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy, bổ nhiệm các chức vụ quản lý theo quy định; Quản lý hoạt động của tổ chức bộ máy nhà trường nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục. Sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá xếp loại, khen thưởng kỉ luật, thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định. Tổ chức hoạt động thi đua trong nhà trường; xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đoàn kết, đủ phẩm chất, năng lực để thực hiện mục tiêu giáo dục, được cha mẹ trẻ tín nhiệm.

(12) Quản lý trẻ em của nhà trường: Tổ chức huy động và tiếp nhận trẻ em trong độ tuổi trên địa bàn đến trường theo quy định, thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Tổ chức quản lý trẻ em trong Trường Mầm non theo quy định. Tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật trong nhà trường. Thực hiện các chế độ chính sách, bảo vệ quyền trẻ em.

(13) Quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ: Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc để đảm bảo an toàn và sức khỏe cho trẻ. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động giáo dục để trẻ em phát triển toàn


diện, hài hòa. Quản lý việc đánh giá kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ theo quy định.

(14) Quản lý tài chính, tài sản nhà trường: Huy động và sử dụng đúng quy định của pháp luật các nguồn tài chính phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Quản lý sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và theo quy định của pháp luật. Xây dựng, bảo quản, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu của nhà trường theo quy định.

(15) Quản lý hành chính và hệ thống thông tin: Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý hành chính trong nhà trường. Quản lý và sử dụng các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định. Xây dựng và sử dụng hệ thống thông tin phục vụ hoạt động quản lý, hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định. Tổ chức sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý và thực hiện chương trình giáo dục mầm non.

(16) Tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục: Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý nhà trường theo quy định. Chấp hành thanh tra giáo dục của các cấp quản lý theo quy định. Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo quy định.

(17) Thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường: Xây dựng quy chế dân chủ trong nhà trường theo quy định. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tạo điều kiện cho các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

d. Năng lực tổ chức phối hợp với gia đình trẻ và xã hội

(18) Tổ chức phối hợp với gia đình trẻ: Tổ chức phối hợp với gia đình trẻ và Ban đại diện cha mẹ trẻ để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Tổ chức tuyên truyền trong cha mẹ trẻ và cộng đồng về hoạt động, truyền thống, văn hóa nhà trường, mục tiêu và nhiệm vụ của giáo dục


mầm non. Tổ chức phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho cha mẹ trẻ và cộng đồng.

(19) Phối hợp giữa nhà trường và địa phương: Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương nhằm phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn. Tổ chức huy động các nguồn lực của cộng đồng, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội và các cá nhân trong cộng đồng góp phần xây dựng nhà trường thực hiện các mục tiêu giáo dục mầm non. Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và trẻ tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng


DANH SÁCH

CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TÁC GIẢ KHẢO SÁT



TT


TÊN ĐƠN VỊ


ĐỊA CHỈ


01


MN AN BÌNH

229 Võ Văn Ngân, Phường Linh

Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


02


MN ÁNH DƯƠNG

638, Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình

Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


03


MN BÔNG SEN XANH

258, Tô Ngọc Vân, Phường Linh

Đông, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


04


MN BI BI

97A, Ngô Chí Quốc, Phường Bình

Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


05


MN BÚP SEN HỒNG

606/22, Quốc lộ 13, Phường Hiệp

Bình Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


06


MN BẦU TRỜI XANH

Chung cư Sunview Town, Gò Dưa,

Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


07


MN BÍCH TRÂN

222 Đường số 8, Quốc lộ 1K, Quận

Thủ Đức, Tp. HCM


08


MN CÁNH THIÊN THẦN

4 Đoàn Kết, Phường Bình Thọ, Quận

Thủ Đức, Tp. HCM


09


MN ĐÔNG DƯƠNG

577 Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình

Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


10


MN GẤU TRÚC

178 Đặng Văn Bi, Phường Bình Thọ,

Quận Thủ Đức, Tp. HCM

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 157 trang tài liệu này.

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường mầm non tư thục tại quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh - 18



11


MN HƯỚNG DƯƠNG

78 Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình

Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


12


MN HOÀNG ANH

1, Đường Số 7, Phường Tam Bình,

Quận Thủ Đức, Tp. HCM


13


MN HOA BÌNH MINH

756A, Tỉnh lộ 43, Phường Bình

Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


14


MN HẢI ÂU

27 Đường số 3, Phường Hiệp Bình

Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


15


MN HOA HỒNG NHỎ

54, Đường số 2, Phường Hiệp Bình

Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


16


MN HOA XUÂN

42, Chương Dương, Phường Linh

Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


17


MN HOA NGỌC LAN

116, Đường số 11, Phường Trường

Thọ, Quận Thủ Đức Tp. HCM


18


MN HỌC VIỆN SÀI GÒN

98 Tô Vĩnh Diện, Phường Linh

Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


19


MN HOA VÀNG


HƯỚNG


DƯƠNG

Số 3, Đường 6, KDC Hiệp Bình, Phường Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức,

Tp. HCM


20


MN HOA MẶT TRỜI

45, Bác Ái, Phường

Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. HCM

Bình


21


MN HỒNG ÂN

1/78, Dân Chủ, Phường Bình

Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


22


MN KHÁNH HỶ

539, Kha Vạn Cân, Phường Hiệp

Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Tp. HCM



275, Quốc Lộ 1A, Phường Bình


23

MN KHIẾT TÂM

Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


24


MN LINH ÂN

57, Đường Số 4, Phường Tam Phú,

Quận Thủ Đức, Tp. HCM


25


MN MAI VÀNG

1127/5, Tỉnh Lộ 43, Phường Bình

Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


26


MN MAIKA

167 Quốc lộ 1K, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


27


MN MĂNG NON

Khu phố 3, Phường Hiệp Bình

Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


28


MN MAI ANH

27 Đường số 9, Phường Bình Thọ,

Quận Thủ Đức, Tp. HCM


29


MNNHẬT TÂN

67, Đường Số 35, Phường Linh

Đông, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


30


MN NGÔI NHÀ HẠNH PHÚC

Tầng G, Block B1-B2 Chung cư 4S,

đường số 30, KP7, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


31


MN NGỌC LAN

58/1, Đường Số 10, Phường Tam

Bình, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


32


MN TRINH VƯƠNG

53, Đường Số 25, Phường Linh

Đông, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


33


MN THANH TRÚC

36/4 Khu phố 1, Phường Linh Xuân,

Quận Thủ Đức, Tp. HCM


34


MN TÂM NHI

104, Hồ Văn Tư, Phường Trường

Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


35


MN THANH TÂM

153 Võ Văn Ngân, Phường Linh

Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. HCM



4, Đường Số 22, Phường Bình Chiểu,


36

MN GIA HUY

Quận Thủ Đức, Tp. HCM


37


MN VẦNG DƯƠNG

102 -104 đường 4, khu phố 3, Phường

Linh Xuân, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


38


MN VƯỜN TUỔI THƠ

650, Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình

Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


39


MN SAO VUI

Lô G Biệt thự vườn, Đường số 3,

Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


40


MN THỦ ĐỨC

32 Đường số 8, Phường Bình Thọ,

Quận Thủ Đức, Tp. HCM


41


MN TUỔI NGỌC

67, Đường Số 2, Phường Hiệp Bình

Phước, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


42


MN VƯỜN HỒNG

178, Đường số 11, Phường Trường

Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. HCM


43


MN VÀNG ANH

0 Đường số 4, Phường Trường Thọ,

Quận Thủ Đức Tp. HCM

Xem tất cả 157 trang.

Ngày đăng: 11/07/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí