Phân tích chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em - Trung tâm tim mạch Bệnh viện E giai đoạn tháng 01-2021 đến hết tháng 06-2021 - 8

KẾT LUẬN

Trên cơ sở nghiên cứu 116 HSBA người bệnh tim bẩm sinh tại bệnh viện E từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021, đề tài đưa ra một số kết luận sau:

1. Chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện E từ 01/01/2021 đến tháng 30/06/2021

- Về cơ cấu chi phí trực tiếp điều trị:

+ Chi phí điều trị trung bình cho mỗi đợt điều trị tim bẩm sinh là 118.490.704,75 VNÐ

+ Chi phí điều trị chiếm tỉ trọng cao nhất là chi phí phẫu thuật - thủ thuật chiếm 50,27%, chi phí vật tư y tế 23,95%, chi phí giường bệnh 8,52%, chi phí thuốc - dịch truyền 8,12%, còn lại là các chi phí khác (máu và chế phẩm máu, xét nghiệm...)

+ Trong cơ cấu chi phí thuốc điều trị: nhóm thuốc tim mạch và nhóm thuốc kháng sinh chiếm tỉ lệ chi phí cao nhất, lần lượt là 30,14 % và 47,71% trong tổng chi phí thuốc sử dụng.

+ Trong cơ cấu chi phí chẩn đoán chi phí chiếm trọng cao nhất là chi phí xét nghiệm chiếm 81,75%, chi phí chẩn đoán hình ảnh chiếm 15,19%, chi phí thăm dò chức năng chiếm 1,73% và chi phí khám chuyên khoa - khám tim mạch chiếm 1,34%.

- Về cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả:

+ Trung bình BHYT chi trả 77.052.288,92 VNĐ cho một đợt điều trị bệnh tim bẩm sinh tại khoa Phẫu thuật tim mạch, chiếm 65,03% tổng chi phí điều trị, trong khi đó người bệnh phải chi trả 41.438.415,83 VNĐ chiếm 34,97%.

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện E từ 01/01/2021 đến tháng 30/06/2021

+ Số ngày điều trị là yếu tố ảnh hưởng đến chi phí điều trị của người bệnh. Số ngày điều trị càng lớn, chi phí điều trị sẽ càng cao.

+ Chi phí điều trị trung bình của người bệnh không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: độ tuổi, giới tính và nơi ở.

KIẾN NGHỊ‌

Với bệnh viện


+ Tăng cường sàng lọc trước sinh và sơ sinh để phát hiện và can thiệp sớm bệnh tim bẩm sinh ở thai nhi và trẻ em, giảm số ngày nằm viện nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cho người bệnh.

+ Quá trình hỏi bệnh nên khai thác đầy đủ thông tin về các yếu tố khác sinh non, thể trạng lúc sinh...để có cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo phân tích so sánh tương quan giữa chi phí và các yếu tố nguy cơ.

Với bệnh nhân

+ Thường xuyên kiểm tra, theo dõi sức khỏe. Phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm, dễ dàng điều trị, giảm gánh nặng chi phí.

Hướng nghiên cứu tiếp theo:

+ Kéo dài thời gian, mở rộng đối tượng nghiên cứu đối với tất cả các bệnh nhân tim bẩm sinh nằm điều trị nội trú để có cái nhìn toàn diện hơn.

+ Phân tích chi phí điều trị tim bẩm sinh bao gồm cả chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp (y tế và ngoài y tế).

TÀI LIỆU THAM KHẢO‌

TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT

1. Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế (04/09/2015) “Chương trình rà soát bệnh tim bẩm sinh trước sinh”.

2. Hoàng Văn Minh (2012), Khái niệm, phân loại và tính toán chi phí, Bài giảng Đại học Y Hà Nội.

3. Nguyễn Ngọc Cường (2017), Chi phí điều trị trên bệnh nhân phẫu thuật tim tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 07/2016 đến 01/2017. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên khoa 2, Khoa y tế công cộng, Trường Đại Học y khoa Phạm Ngọc Thạch.

4. Nguyễn thị Thu Thủy (2014), Giáo trình Kinh tế Dược, Bộ môn Quản lý Dược - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr.164-186.

5. Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam số 26 tháng 7 năm 200, tr.4.

6. Tổng cục thống kê ( 06/07/2021) “ Thông cáo báo chí về kết quả khảo sát mức sống dân cư năm 2020”.

7. Trường Đại học Y Hà Nội (2006), Bài giảng Nhi khoa Tập 2, Chương trình Đại học, Nxb Y học, tr.9-16.

8. Võ Đức Trí, Cam Ngọc Phượng, Nguyễn Thanh Nguyên, Hà Mạnh Tuấn (2019), Đặc điểm lâm sàng và tỉ lệ tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh mắc bệnh tim bẩm sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2017-2018, Nhà xuất bản Y Học thành phố Hồ Chí Minh, 23(4).

9. Võ Đức Trí, Cam Ngọc Phượng, Nguyễn Thanh Nguyên, Chi phí điều trị tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2017-2018. Y Học TP. Hồ Chí Minh Phụ Bản Tập 23 Số 4 2019.

10. Võ Đức Trí, Nguyễn Kiến Mậu, Chi phí và hiệu quả can thiệp tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 5/2013 đến tháng 5/2014.

11. Vũ Xuân Phú và cộng sự (2012), Khái niệm cơ bản về kinh tế y tế và tài chính y tế, NXB Lao động xã hội, Hà Nội.

TÀI LIỆU THAM KHẢO NƯỚC NGOÀI.

12. Congenital Heart Defects” National heart lung and blood institute.

13. Andrew S Mackie, Dat T Tran, Ariane J Marelli , Padma Kaul, “Cost of Congenital Heart Disease Hospitalizations in Canada: A Population-Based Study.” Canadian Cardiovascular Society, Vol. 33, June 01-2017, pp.792-798.

14. Behrman (2000), “Epidemiology of Congenital Heart Disease”, Nelson Textbook of Pediatrics, 16th Edition, pp.1370 - 1372.

15. Aubrey Milunsky, Jeff M. Milunsky John Wiley & Sons (2011) Genetic Disorders and the Fetus: Diagnosis, Prevention and Treatment, pp.39-45.

16. Sara K Pasquali, Marshall L Jacobs, Xia He, Samir S Shah, Eric D

Peterson, Matthew Hall, J William Gaynor, Kevin D Hill, John E Mayer, Jeffrey P Jacobs, Jennifer S Li. “Variation in congenital heart surgery costs across hospitals” American academy of pediatrics, March 2014, pp.553-560.

17. RubenWillems, PhilipTack, KatrienFrançois, Lieven Annemans, “Direct Medical Costs of Pediatric Congenital Heart Disease Surgery in a Belgian University Hospital” World Journal for Pediatric and Congenital Heart Surgery. 2019 Jan;10, pp:28-36.

18. Nelangi M Pinto, Norman Waitzman, Richard Nelson, L LuAnn Minich, Sergey Krikov, Lorenzo D Botto “Early Childhood Inpatient Costs of Critical Congenital Heart Disease” December 01, 2018 pp:371-379.

19. Michael L O'Byrne, Andrew C Glatz , Jennifer A Faerber, Roopa Seshadri, Marisa E Millenson, Lanyu Mi, Russell T Shinohara , Yoav Dori, Matthew J

Gillespie, Jonathan J Rome, Steven M Kawut, Peter W Groeneveld “ Interhospital Variation in the Costs of Pediatric/Congenital Cardiac Catheterization Laboratory Procedures: Analysis of Data From the Pediatric Health Information Systems Database” Journal of the American Heart Association. April 26, 2019.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I - PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU

Mã bệnh án

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Họ và tên:

2. Giới tính:

3. Ngày tháng năm sinh:

4. Họ và tên bố/mẹ: Số điện thoại:

5. Số ngày điều trị:

6. Mức độ bệnh: ( 0. Không rõ 1. Nặng)

7. Bệnh mắc kèm ( 0. Không rõ 1. có) Ghi rõ:

8. BHYT ( 1. Đúng tuyến 2. Trái tuyến 3. Khác) Mức độ chi trả (%):

II. CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ



STT


Nội dung


Đơn giá (Đồng)


Thành tiền (Đồng)

Nguồn thanh toán


BHYT


Khác

Bệnh nhân

I

Ngày giường chuyên khoa

1

Hồi sức cấp cứu






2

Hồi sức tích cực






3

Giường tự nguyện






4

Hồi sức cấp cứu






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 73 trang tài liệu này.

Phân tích chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em - Trung tâm tim mạch Bệnh viện E giai đoạn tháng 01-2021 đến hết tháng 06-2021 - 8

Sinh hóa máu


1


Điện giải đồ







2

Định lượng proBNP (NT-proBNP)






3

Định lượng Albumin







4

Định lượng Bilirubin tp/tt







5

Định lượng Calci toàn phần






6

Định lượng Creatinin






7

Định lượng CRP






8

Định lượng D-Dimer






9

Định lượng Glucose







10

Định lượng Protein







11

Định lượng Urê






12

Đo hoạt độ ALT (GPT)







13

Đo hoạt độ AST (GOT)







14

Tổng phân tích nước tiểu







15

Định lượng Pro - calcitonin






16

Khí máu






17

Khác






II

Xét nghiệm vi sinh

1

HBsAg test nhanh






2

HCV Ab test nhanh






3

HIV Ab test nhanh







4

Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi







5

Treponema pallidum TPHA







6

Vi khuẩn nuôi cấy,

định danh hệ thống tự động






7

Vi nấm soi tươi







8

Vi khuẩn kháng thuốc đl/đt






9

Khác






IV

Xét nghiệm đông máu

1

Định lượng Fibrinogen







2


Thời gian prothrombin






3

Thời gian thrombin







4

Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa






5

ACT






III

Khác






V

Xét nghiệm huyết thanh học


1

Định nhóm máu hệ ABO







2

Định nhóm máu hệ Rh (D)






3

Khác






VI

Xét nghiệm truyền máu


1

Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người







2

Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC







3

Sàng lọc kháng thể bất thường







4


khác






VII

Xét nghiệm tế bào học

1

Máu lắng







2

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi







3

Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu







4

Xét nghiệm tế bào trong nước tiểu






6

Khác







Tổng






VIII

Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng và khám bệnh


1

Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực






2

X- quang






3

Siêu âm Doppler tim







4

Siêu âm Doppler động mạch, tĩnh mạch chi dưới






5

Siêu âm ổ bụng






6

Khác






7

Thăm dò chức năng







8

Khám chuyên khoa - tim mạch







Tổng






IX

Nhóm thuốc điều trị

1

Thuốc tim mạch






2

Kháng sinh






3

Hô hấp






4

Tiêu hóa






5

Ký sinh trùng, chống






..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 25/09/2024