Hình 3.2: Kết cấu chi sau: a) Bình thường; b) Khoeo chân sau cong hình lưỡi liềm; c) chân sau thẳng đứng cột nhà; d) chân sưng
Hình 3.3: Kết cấu chi sau: a) bình thường; b) chân vòng kiềng; c) khoeo chân sau gần chạm nhau
- Cả 2 móng không đối xứng về kích cỡ và hình dáng .
- Móng ngắn, mòn ở đầu móng, thường gặp ở những con cẳng chân sau thẳng đứng cột nhà (Hình 3.2c, 3.4c).
- Các móng dài, hẹp với gót chân nông, con vật chân yếu (Hình 3.3.b) và đôi khi tạo nên móng hình kéo.
Hình 3.4. Góc cườm giữa cẳng chân trước và cẳng chân sau với móng: a) bình thường; b) cườm chân yếu; c) quá thẳng đứng
* Kiểm tra dáng đi
Kiểm tra dáng đi lại của trâu, bò đực từ hai bên và từ phía sau để phát hiện bệnh ở chân của bò. Bình thường, khi đi lại, bò đực cần đặt chân bàn chân sau
trùng vào dấu bàn chân trước và hàng dấu chân phải thẳng khi đi tự do ngoài trời. Khi nhìn từ phía sau con bò đực, những cẳng chân phải thẳng từ trên xuống dưới và không quá vòng kiềng (Hình 3.3b).
- Hiện tượng bước chân sau dài hơn hoặc ngắn hơn bước chân trước có liên quan đến năng lực giao phối của bò đực.
* Kiểm tra dương vật và bao qui đầu
- Sờ khám toàn bộ túi bọc dương vật và bao qui đầu của trâu, bò đực giống xem có bình thường không. Chú ý những bất bình thường về độ sâu túi bọc dương vật, độ dày dây rốn và hiện tượng lộn bít tất của bao qui đầu. Những hiện tượng này có thể cản trở việc giao phối hoặc làm cho bò đực có thể bị thương.
Hình 3.5b: Bao qui đầu bình thường Hình 3.5b: Bao qui đầu lộn bít tất
* Kiểm tra bìu dái
Sờ khám cẩn thận bìu dái và những bộ phận sinh dục bên trong cơ thể bằng cách đứng sau bò đực đã được cố định cẩn thận.
- Kiểm tra bao dịch hoàn:
Dùng cảm giác của da tay sờ nhẹ vào bao dịch hoàn con vật để cảm giác độ to, nhỏ, cứng, mềm, nóng, lạnh và phản ứng đau vùng dịch hoàn để phát hiện bệnh ở dịch hoàn con vật.
- Kiểm tra những cơ quan sinh dục bên trong
Khám qua trực tràng có thể phát hiện một số trường hợp bất bình thường như:
- Viêm tinh nang;
- Có khối u;
- Đường sinh dục nhỏ bé một cách bất thường hoặc thiếu một bộ phận.
Bò sẽ cảm thấy đau khi sờ khám những bộ phận không bình thường, đặc biệt là do viêm.
B. câu hỏi và bài tập thực hành:
I. Câu hỏi:
1, Trình bày mục đích và phương pháp vận động cho trâu, bò đực giống. 2, Trình bày mục đích và phương pháp tắm chải cho trâu, bò đực giống. 3, Trình bày tuổi, chế độ và phương pháp sử dụng trâu, bò đực giống.
4, Trình bày ý nghĩa, và phương pháp của việc kiểm tra sức khỏe trâu, bò đực giống.
II. Bài tập thực hành.
Bài 1: Thực hành cho trâu, bò đực giống vận động.
+ Mục đích:
- Thực hiện được việc cho trâu, bò đực giống vận động đúng kỹ thuật.
- Bảo đảm an toàn cho người và gia súc khi vận động.
+ Nội dung:
- Cho trâu, bò đực giống vận động kết hợp với chăn thả. Quãng đường vận động 1
– 1,5km. Dồn đực giống đi nhanh, không nên để con vật la cà, ăn cỏ dọc đường sẽ làm giảm tác dụng vận động. Trên đường đi quan sát sự vận động của con vật.
- Cho con vật vận động kết hợp với lao tác nhẹ.
Cho con vật vận động kết hợp với kéo xe chuyển thức ăn, kéo đoạn gỗ nhẹ hoặc bừa ruộng thời gian 1-2 giờ.
+ Nguồn lực:
- Tranh ảnh, mô hình,băng hình phương pháp vận động cho trâu, bò đực giống.
- Trại chăn nuôi trâu, bò đực giống.
- Máy vi tính sách tay, Projecter..
+ Cách thức tổ chức:
- Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn phương pháp cho trâu bò đực giống vận động thông qua mô hình, băng hình và làm thực hiện cho trâu bò đực giống vận động trên thực địa.
- Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc cho trâu, bò đực giống vận động theo hai phương pháp. Giáo viên theo dòi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên.
+ Thời gian hoàn thành: 4 giờ.
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án.
+ Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc cho trâu, bò đực giống vận động kết hợp với chăn thả và lao tác nhẹ đúng kỹ thuật.
Bài 2: Thực hành tắm, chải cho trâu, bò đực giống
+ Mục đích:
- Thực hiện được việc cho trâu, bò đực giống tắm, chải đúng kỹ thuật.
- Bảo đảm an toàn cho người và gia súc khi cho trâu, bò đực giống tắm chải.
+ Nội dung:
- Tắm cho trâu, bò đực giống bằng vòi nước, dùng xà phòng xát lên da con vật sau đó dùng bàn chải lông cọ, tẩy rửa chất bẩn bám trên da, sau đó phun nước rửa sạch nước xà phòng trên cơ thể con vật, dùng vải xô lau, chùi vùng mặt, mũi, mồm và cơ quan sinh dục đực giống.
- Chải cho trâu, bò đực giống.
Dùng bàn chải, chải đều trên cơ thể con vật, từ phải qua trái từ trên lưng xuống dưới bụng, từ trước ra sau. Đầu tiên dùng bàn cải cứng để chải sạch chất bẩn bám trên cơ thể con vật, sau dùng bàn chải sắt chải nhẹ nhàng hai lần theo chiều xuôi và ngược của lông.
+ Nguồn lực:
- Tranh ảnh, mô hình,băng hình phương pháp tắm chải cho trâu, bò đực giống.
- Trại chăn nuôi trâu, bò đực giống.
- Dụng cụ tắm chải.
- Máy vi tính sách tay, Projecter..
+ Cách thức tổ chức:
- Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn phương pháp tắm chải cho trâu, bò đực giống qua mô hình, tranh ảnh và băng hình.
- Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc tắm chải cho một trâu, bò đực giống. Giáo viên theo dòi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên.
+ Thời gian hoàn thành: 4 giờ.
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên kiểm tra cá nhân hoặc nhóm học viên thực hiện việc tắm, cải cho trâu, bò đực gống. Nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của học viên
+ Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc tắm, chải cho trâu, bò
đực giống đúng kỹ thuật.
Bài 3: Thực hành kiểm tra sức khỏe cho trâu, bò đực giống
+ Mục đích:
- Thực hiện được việc kiểm tra sức khỏe cho trâu, bò đực giống đúng kỹ thuật.
- Bảo đảm an toàn cho người và gia súc khi tiến hành kiểm tra sức khỏe cho con vât.
+ Nội dung:
- Kiểm tra khối lượng của con vật, bằng phương pháp đo các chiều.
- Kiểm tra mắt, răng, hàm, chân, và đặc biệt là cơ quan sinh dục bằng phương pháp chẩn đoán lâm sàng.
* Kiểm tra mắt
* Kiểm tra răng, hàm.
* Kiểm tra chân.
* Kiểm tra cơ quan sinh dục
+ Nguồn lực:
- Tranh ảnh, mô hình,băng hình phương pháp kiểm tra mắt, răng, hàm, chân, và cơ quan sinh dục trâu, bò đực giống.
- Trại chăn nuôi trâu, bò đực giống.
- Dụng cụ thú y.
- Máy vi tính sách tay, Projecter..
+ Cách thức tổ chức:
- Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn phương pháp đo các chiều tính khối lượng trâu, bò đực giống. Phương pháp kiểm tra mắt, răng, hàm, chân và cơ quan sinh dục trâu, bò đực giống.
- Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc kiểm tra mắt, răng, hàm, chân và cơ quan sinh dục trâu, bò đực giống. Giáo viên theo dòi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên.
+ Thời gian hoàn thành: 4 giờ.
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên kiểm tra cá nhân hoặc nhóm học viên thực hiện việc kiểm tra mắt, răng, hàm, chân và cơ quan sinh dục trâu, bò đực giống. Nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của học viên
+ Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc kiểm tra mắt, răng, hàm, chân và cơ quan sinh dục trâu, bò đực giống đúng kỹ thuật.
C. Ghi nhớ:
- Trâu, bò đực giống dễ bị kích động sẽ hung dữ vì vậy đảm bảo an toàn cho người và gia súc khi cho chúng vận động, tắm chải.
- Kiểm tra cơ quan sinh dục của trâu, bò đực giống để phát hiện và điều trị kịp thời bệnh ở cơ quan sinh dục cho con vật.
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN MÔN HỌC
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Nuôi trâu bò đực giống là mô đun chuyên ngành trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề nuôi và phòng - trị bệnh cho trâu, bò.
- Mô đun giới thiệu những nội dung cơ bản về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò đực giống.
II. Mục tiêu mô đun:
Học xong mô đun này người học có khả năng
- Trình bày được nội dung về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò đực giống.
- Thực hiện được việc xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò đực giống.
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc và đảm bảo vệ sinh môi trường.
III. Nội dung mô đun:
Tên các bài trong mô đun | Loại bài dạy | Địa điểm | Thời gian |
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra |
Có thể bạn quan tâm!
- Nuôi trâu bò đực giống Nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò - 1
- Nuôi trâu bò đực giống Nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò - 2
- A: Bò Màu Nâu Hình 2.5B: Bò Màu Sáng Đậm Hình 2.5A: Bò Màu Nâu Xám
- Rơm, Rạ Phơi Khô Hình 3.2. Bảo Quản Rơm Rạ Khô Cho Trâu, Bò
- Đồng Cỏ Tự Nhiên Hình 3.17. Cỏ Ngoài Tự Nhiên
- Nuôi trâu bò đực giống Nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò - 6
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
Chuẩn bị điều kiện | Tích | Trại | 12 | 4 | 8 | ||
chăn nuôi trâu, bò | hợp | trường | |||||
đực giống | |||||||
MĐ 01-02 | Xác định giống trâu, | Tích | Trại | 20 | 4 | 15 | 1 |
bò đực | hợp | trường | |||||
MĐ 01-03 | Xác định thức ăn | Tích | Trại | 18 | 4 | 13 | 1 |
cho trâu, bò đực | hợp | trường | |||||
giống | |||||||
MĐ 01-04 | Nuôi dưỡng trâu, bò | Tích | Trại | 12 | 4 | 7 | 1 |
đực giống | hợp | trường | |||||
MĐ 01-05 | Chăm sóc trâu, bò | Tích | Trại | 18 | 4 | 13 | 1 |
đực giống | hợp | trường | |||||
Kiểm tra hết mô đun | 4 | 4 | |||||
Cộng | 84 | 20 | 56 | 8 |
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành:
IV.1. Nguồn lực cần thiết:
- Mô hình, tranh, ảnh, tiêu bản về trị trí, hướng, kiều chuồng trại, giống trâu bò đực, thức ăn cho trâu, bò đực giống.
- Băng video về nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò đực giống.
- Dụng cụ thú y, dụng cụ chăn nuôi.
- Thiết bị phục vụ dạy học: Máy chiếu overhead, máy ảnh kỹ thuật số, máy tính xách tay, projeter…
- Bảo hộ lao động: ủng cao su, găng tay, quần áo bảo hộ, khẩu trang, mũ, kính bảo hộ…
- Cơ sở chăn nuôi trâu, bò đực giống .
IV.2. Cách tổ chức:
- Hướng dẫn mở đầu: Giáo viên giới thiệu nội dung thực hành và phương pháp thực hiện.
- Hướng dẫn thường xuyên: chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 3-5 người, mỗi nhóm được thực hiện những nội dung trong bài thực hành. Giáo viên theo dòi, sửa lỗi và giải đáp thắc mắc trong quá trình thực hiện của học viên.
- Hướng dẫn kết thúc: Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của nhóm hoặc cá nhân học viên theo mục tiêu của bài.
IV.3. Thời gian:
- Thời gian thực hành nên bố trí 4 giờ cho một bài thực hành và xen kẽ với các bài lý thuyết.
IV.4. Số lượng khoảng 18 – 20 học viên. IV.5.Tiêu chuẩn sản phẩm
- Học viên nhận biết được vị trí, hướng, kiểu và diện tích chuồng nuôi trâu, bò đực giống.
- Nhận biết được đặc điểm và chọn được trâu bò đực để làm giống qua ngoại hình, thể chất.
- Nhận biết được các loại thức ăn và phương pháp chế biến thức ăn thô xanh cho trâu, bò đực giống.
- Tổ chức được việc nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò đực giống đúng kỹ thuật.
V. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập:
5.1. Bài 1: Xác định điều kiện chăn nuôi
Cách thức đánh giá | |
Xác định đúng vi trí, hướng, kiểu chuồng nuôi trâu, bò đực giống | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Xác định đúng dụng cụ chăn nuôi, dụng cụ vệ sinh dùng trong chăn nuôi trâu bò đực giống | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
5.2. Bài 2: Xác định giống trâu, bò đực giống
Cách thức đánh giá | |
Nhận dạng đúng đặc điểm ngoại hình, thể chất các trâu đực giống nội và trâu nhập nội | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Nhận dạng đúng đặc điểm ngoại hình, thể chất các bò đực giống kiêm dụng thịt – sữa | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Nhận dạng đúng đặc điểm ngoại hình, thể chất các bò đực giống chuyên sữa | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Nhận dạng đúng đặc điểm ngoại hình, thể chất các bò đực giống chuyên thịt | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
5.3. Bài 3: Xác định thức ăn cho trâu, bò đực giống.
Cách thức đánh giá | |
Xác định được thức ăn thô, xanh cho trâu, bò đực giống. | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Xác định được thức ăn tinh cho trâu, bò đực giống. | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Xác định được thức ăn bổ sung cho trâu, bò đực giống. | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
5.4. Bài 4: Nuôi dưỡng trâu, bò đực giống.
Cách thức đánh giá | |
Xác định được nhu cầu dinh dưỡng cho trâu, bò đực giống. | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Xác định đúng khẩu phần ăn cho trâu, bò đực giống | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Thực hiện được việc cho trâu, bò đực giống ăn đúng kỹ thuật | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
5.5. Bài 5: Chăm sóc trâu, bò đực giống.
Cách thức đánh giá | |
Vận động cho trâu, bò đực giống đúng kỹ thuật | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Tắm chải cho trâu, bò đực giống đúng kỹ thuật | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
Sử dụng trâu, bò đực giống theo yêu cầu kỹ thuật | Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận |
VI. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình chăn nuôi trâu, bò – Trường đại học Nông Nghiệp – Hà Nội.
- Giáo vệ sinh chăn nuôi – Trường đại học Nông Nghiệp – Hà Nội.
- Giáo trình chẩn đoán bệnh gia súc – Trường đại học Nông Nghiệp – Hà Nội
- Tài liệu tập huấn kỹ thuật chăn nuôi trâu- Nhà xuất bản lao động 2009..
- Websid trung tâm khuyến nông Quốc gia.
- Websid: www.vmclub.net