Nông trường quốc doanh ở miền Bắc Việt Nam từ năm 1955 đến năm 1975 - 23

bao cấp (1955-1986). Trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, có thể nói, nông trường quốc doanh là thành phần kinh tế bị chi phối mạnh mẽ của cơ chế quản lý kinh tế đó. Chính vì bị chi phối mạnh mẽ nhất nếu so với các thành phần kinh tế khác nên nông trường quốc doanh sản xuất, kinh doanh kém hiệu quả hơn so với các thành phần kinh tế khác.

Nhưng cũng cần kh ng định những đóng góp rất lớn của nông trường quốc doanh về mặt kinh tế, chính trị, văn hóa-xã hội, quốc phòng-an ninh nông thôn các tỉnh miền núi. Nông trường quốc doanh góp phần tạo nên những vùng kinh tế tổng hợp; ổn định tình hình chính trị; tăng cường tiềm lực quốc phòng-an ninh; trở thành những trung tâm văn hóa-xã hội ở những vùng nông thôn miền Bắc. Nông trường quốc doanh góp phần “hồi sinh” nhiều vùng đất “chết” sau chiến tranh.

Giữa những đóng góp và những yếu kém của nông trường quốc doanh ở miền Bắc giai đoạn 1955-1975, nhiều quan điểm cho rằng nông trường quốc doanh sản xuất, kinh doanh thua lỗ. Theo quan điểm của nghiên cứu sinh, để đánh giá đúng về mô hình mông trường quốc doanh cần đặt trong bối cảnh lịch sử cụ thể và nhìn nhận một cách toàn diện. Đặt trong giai đoạn 1955-1975, nếu chỉ nhìn ở góc độ kinh tế để đánh giá và cho rằng nông trường quốc doanh hoạt động kém hiệu quả thì nhận định đó là đúng, nhưng chưa toàn diện. Chúng ta không chỉ nhìn ở góc độ kinh tế để đánh giá về nông trường quốc doanh. Bởi nông trường quốc doanh không đơn thuần là một xí nghiệp nông nghiệp đúng nghĩa, ngoài nhiệm vụ chính là phát triển kinh tế, ở giai đoạn 1955-1975, nông trường quốc doanh còn thực hiện nhiệm vụ chính trị-xã hội. Thực tế, nông trường quốc doanh phải “gồng gánh” rất nhiều trọng trách. Vốn đầu tư cho sản xuất và tái sản xuất bị phân chia để thực hiện các nhiệm vụ khác. Có thể nói, giai đoạn 1955-1975, nông trường quốc doanh cơ bản hoàn thành tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội. Đây cũng là điểm khác của mô hình nông trường quốc doanh ở Việt Nam so với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

4. Khẳng định những gian khổ và hi sinh to lớn của những người lần đầu đi khai hoang xây d ng Nông trường quốc doanh. Nông trường quốc doanh là thành quả lao động của hàng vạn con người vượt qua biết bao gian khổ, hi sinh. Nói về những gian khổ, vất vả và thiếu thốn ở nơi “rừng thiêng nước độc” những ngày đầu lên

vùng để khai hoang xây dựng nông trường quốc doanh, nhân dân còn truyền miệng câu ca:

- “Ai đi Quán Cháo, Đồng Giao Má hồng bỏ lại, xanh xao mang về”

- “Cọp Đồng Giao, ma Quán Cháo”.

- “Thương nhau cho bánh cho quà Ghét nhau đưa đến Sơn La, Hòa Bình”

- “Ruồi vàng, bọ chó, gió Than Uyên”

Câu ca trên phần nào diễn tả sự khó khăn, vất vả của những người buổi đầu đi xây dựng nông trường. Nhưng trên hết, ở họ là tinh thần hăng say lao động sản xuất, vượt khó:

- “Làm chưa xong chưa nghỉ Cây chưa ngả chưa hò”

- “Nắng mưa rét buốt mặt trời Không sao cản nổi lòng người quyết tâm”.

Chính vì vậy mà có được thị trấn, thị tứ sầm uất, đông đúc dân cư và phát triển như ngày hôm nay mà tiền thân là những thị trấn nông trường những năm 1955-1975.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

1. Hoạt động khai hoang của nông trường quốc doanh ở miền Bắc Việt Nam từ năm 1955 đến năm 1975, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 8-2019.

2. State Farm in the North of Vietnam in the 1955-1975 period, Tạp chí Vietnamese Studies, Number 2-2020 (216); ISSN 1859-0985

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1.

Lê Văn Anh. 2015. Nông trường Phúc Do (huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh H a) giai đoạn 1986-2014, Luận văn Thạc sĩ Lịch sử, Trường Đại

học Sư phạm Hà Nội.

2.

Lê Quảng Ba. 1964. T m hiểu cuộc vận động đồng bào miền xuôi tham

gia phát triển kinh tế miền núi qua Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 8, Nxb Nông thôn, Hà Nội.

3.

Ban Khai hoang tỉnh Ninh Bình. 1964. Một số chính sách về công tác

khai hoang nhân dân, tỉnh Ninh Bình ấn hành.

4.

Ban Nghiên cứu Lịch sử nông nghiệp Việt Nam. 1994. Lịch sử nông

nghiệp Việt Nam”, Nxb Sự Thật, Hà Nội.

5.

Ban Tuyên huấn Khu Tây Bắc. 1961. Hoan nghênh đồng bào miền

xuôi lên tham gia xây d ng mở mang khu t trị.

6.

Ban Tuyên huấn tỉnh Thái Bình. 1961. Đề cương Tuyên truyền về công tác vận động và tổ chức chuyển dân đi khai hoang xây d ng cơ sở sản xuất

mới ở miền núi.

7.

Nguyễn Hòa Bình.1985. Công tác hạch toán trong nông trường quốc doanh,

Nxb Thống kê, Hà Nội.

8.

Bộ Nông lâm. 1957. Thành tích sản xuất nông nghiệp từ ngày cách

mạng tháng Tám đến nay của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”, Nxb Nông thôn, Hà Nội.

9.

Bộ Nông lâm. 1957. D thảo phân cấp quản lý các nông trường, lâm

trường và các trại thí nghiệm ở địa phương, hồ sơ số 2053, TTLTQG III.

10.

Bộ Nông lâm. 1957. Hội nghị tổng kết 3 năm xây d ng nông trường

quốc doanh năm 1955-1957 của Bộ Nông lâm, hồ sơ số 521.

11.

Bộ Nông lâm. 1959. Báo cáo tổng kết tiến độ năm 1958 và sơ kết đông xuân năm 1959 ngành nông trường quốc doanh Bộ Nông lâm, hồ sơ số 570,

TTLTQG III.

12.

Bộ Nông lâm. 1959. Tập lí lịch các nông trường quốc doanh (thuộc Bộ

Nông lâm) năm 1958, hồ sơ số 2056.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.

Nông trường quốc doanh ở miền Bắc Việt Nam từ năm 1955 đến năm 1975 - 23

Bộ Nông lâm. 1960. Thành tích sản xuất nông nghiệp 15 năm, Nxb Sự

Thật, Hà Nội.

14.

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. 2003. Báo cáo đổi mới nông

trường, lâm trường, ngày 10-2-2003, Hà Nội.

15.

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. 2015. Báo cáo Giải tr nh với Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng đất đai

tại các nông, lâm trường, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hà Nội.

16.

Bộ Nông trường. 1957. Tài liệu chuyên gia, hồ sơ số 18, TTLTQG III.

17.

Bộ Nông trường. 1957. Chỉ thị của Thủ tướng về công tác củng cố

nông trường quốc doanh năm 1957, hồ sơ số 98, TTLQQGIII.

18.

Bộ Nông trường. 1958. Báo cáo của Ban thống nhất Trung ương về

các tập đoàn sản xuất miền Nam năm 1958, hồ sơ số 2, TTLTQG III.

19.

Bộ Nông trường. 1958. D thảo Báo cáo 3 năm xây d ng nông trường

quốc doanh (1955-1958), hồ sơ số 1, TTLTQG III.

20.

Bộ Nông trường. 1958.“Thông tư số 14-NL-TT Hướng dẫn cách trả lương theo công việc cho công nhân sản xuất, làm những công việc c tính chất thay đổi thường xuyên trên các nông trường quốc doanh”, Công báo,

số 40, ngày 22-10-1958.

21.

Bộ nông trường. 1960. Báo cáo Hội nghị Nông trường quốc doanh toàn quốc lần thứ nhất họp ngày 26/9/1960 đến ngày 2/10/1960, hồ sơ số 7,

TTLTQGIII.

22.

Bộ Nông trường. 1960. Báo cáo t nh h nh chung của các Liên đoàn sản xuất nông nghiệp miền Nam từ đại hội 6-1958 đến năm 1960, hồ sơ số 4,

TTLTQG III.

23.

Bộ Nông trường. 1960. Báo cáo về các tập đoàn sản xuất miền Nam,

hồ sơ số 2, TTLTQG III.

24.

Bộ Nông trường. 1960. Biên bản Hội nghị tổng kết kinh nghiệm làm vườn ươm và trồng cao su, cà phê trong hai năm (1958-1959), hồ sơ số 20,

TTLTQG III.

25.

Bộ Nông trường. 1960. D thảo báo cáo tổng kết 3 năm chuyển quân

ra sản xuất, hồ sơ số 103, TTLTQGIII.

13

Bộ Nông trường. 1960. Kế hoạch sản xuất và xây d ng nông trường

năm 1960, hồ sơ số 86, TTLTQG III.

27.

Bộ Nông trường. 1960. Sơ bộ tổng kết số liệu và quá tr nh tổ chức và sản xuất của các tập đoàn và liên đoàn sản xuất nông nghiệp miền Nam, hồ

sơ số 99, TTLTQG III.

28.

Bộ Nông trường. 1960. Tập tài liệu về hội nghị sơ kết kinh nghiệm 3 quản và công tác chính trị, b nh xét thi đua cuối năm 1959 của các liên đoàn

sản xuất miền Nam, hồ sơ số 04, TTLTQG III.

29.

Bộ Nông trường. 1961. “Nông trường quốc doanh”, Tập san tháng 2-

1961.

30.

Bộ Nông trường. 1961. Báo cáo tổng kết về kết quả sản xuất 3 năm 1958-1960 của Cục nông trường thuộc tổng cục hậu cần, hồ sơ số 6,

TTLTQG III.

31.

Bộ Nông trường. 1961. D thảo của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Ủy ban kế hoạch nhà nước về những chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 1961-1965 của

ngành nông trường, hồ sơ số 244, TTLTQG III.

32.

Bộ Nông trường. 1961. D thảo kế hoạch của Bộ Nông trường về phát

triển các nông trường quốc doanh năm 1961, hồ sơ số 173, TTLTQG III.

33.

Bộ Nông trường. 1961. Kế hoạch, báo cáo t nh h nh th c hiện kế hoạch khai hoang của các NTQD năm 1961 và phương hướng, nhiệm vụ năm 1962,

hồ sơ số 174, TTLTQG III.

34.

Bộ Nông trường. 1962. “Chỉ thị số 1190-NT/LT ngày 17-5-1962 về Việc đẩy mạnh th c hiện chế độ trả lương theo sản phẩm trong ngành nông

trường quốc doanh”, Công báo số 20 năm 1962.

35.

Bộ Nông trường. 1962. Bảng tổng hợp số chỉ tiêu kế hoạch và kết quả

th c hiện đến năm 1962 của ngành NTQD, hồ sơ số 191, TTLTQG III.

36.

Bộ Nông trường. 1962. Báo cáo tổng kết t nh h nh các nông trường quốc doanh giao nộp sản phẩm cho nhà nước năm 1962 của Cục Cung tiêu,

hồ sơ số 198, TTLTQG III.

37.

Bộ Nông trường. 1962. Biên bản hội nghị tổng kết ngành nông trường

quốc doanh 1962, hồ sơ số 24, TTLTQG III.

26.

Bộ Nông trường. 1962. Tài liệu về công tác chuyên gia năm 1961, hồ

sơ số 18, TTLTQG III.

39.

Bộ Nông trường. 1962. Tài liệu về hội nghị chăn nuôi năm 1961, hồ sơ

số 16, TTLTQG III.

40.

Bộ Nông trường. 1963. Kế hoạch báo cáo của Bộ Nông trường về tổng kết th c hiện kế hoạch ngành nông trường quốc doanh năm 1963, hồ sơ số

211, TTLTQG III.

41.

Bộ Nông trường. 1963. Tài liệu của Bộ Nông trường về công tác

chuyên gia năm 1962, hồ sơ số 29, TTLTQG III.

42.

Bộ Nông trường. 1965. Bảng phân bố lao động của toàn ngành NTQD,

hồ sơ số 135, TTLTQG III.

43.

Bộ Nông trường. 1965. Báo cáo chuyển hướng kinh tế và tổ chức của

ngành NTQD năm 1965, hồ sơ số 132, TTLTQG III.

44.

Bộ Nông trường. 1965. Báo cáo chuyển hướng kinh tế và tổ chức của

ngành nông trường quốc doanh, hồ sơ số 47, TTLTQG III.

45.

Bộ Nông trường. 1965. Báo cáo của Bộ Nông trường về công tác

chuyên gia 6 tháng đầu năm 1965, hồ sơ số 50, TTLTQG III.

46.

Bộ Nông trường. 1965. Báo cáo t nh h nh th c hiện kế hoạch khai hoang của các nông trường quốc doanh từ đầu năm 1961 cho đến nay, hồ sơ

số 13, TTLTQG III.

47.

Bộ Nông trường. 1965. Báo cáo t m tắt quá tr nh h nh thành và xây d ng nông trường quốc doanh từ khi thành lập đến năm 1965 của Bộ Nông

trường, hồ sơ số 134, TTLTQG III.

48.

Bộ Nông trường. 1965. Báo cáo tổng kết th c hiện kế hoạch năm 1965

của ngành nông trường quốc doanh, hồ sơ số 250, TTLTQG III.

49.

Bộ Nông trường. 1965. Hồ sơ về tội ác chiến tranh của Mỹ đối với nông trường quốc doanh năm 1965-1968 ( từ vấn B đến D), hồ sơ số 70,

TTLTQG III.

50.

Bộ Nông trường. 1965. Số liệu thống kê kết quả trồng trọt của toàn

ngành NTQD và kế hoạch năm 1965, hồ sơ số 252, TTLTQG III.

51.

Bộ Nông trường. 1965. Tài liệu quan hệ giữa ta và các nước anh em,

38.

hồ sơ số 20, TTLTQG III.

52.

Bộ Nông trường. 1965. Tiền lương cho khu v c sản xuất của ngành

NTQD năm 1965, hồ sơ số 135, TTLTQG III.

53.

Bộ Nông trường. 1966. Báo cáo của BNT về th c hiện phân cấp quản

lý NTQD năm 1966, hồ sơ số 139, TTLTQG III.

54.

Bộ Nông trường. 1966. Chỉ thị của Bộ Nông trường về việc lập kế

hoạch năm 1966 của NTQD, hồ sơ số 275, TTLTQG III.

55.

Bộ Nông trường. 1966. Quyết định của Bộ Nông trường về hoàn thiện

bộ máy tổ chức của ngành năm 1966, hồ sơ số 137, TTLTQG III.

56.

Bộ Nông trường. 1967. Báo cáo tổng hợp thiệt hại trong chiến tranh 3

năm 1964-1966 của Bộ Nông trường, hồ sơ số 55, TTLTQG III.

57.

Bộ Nông trường. 1967. Báo cáo về tội ác chiến tranh của đế quốc Mỹ

đối với NTQD năm 1967, hồ sơ số 63, TTLTQG III.

58.

Bộ Nông trường. 1968. Báo cáo tổng kết thi đua 4 năm chống Mỹ cứu

nước của ngành NTQD, hồ sơ số 68, TTLTQG III.

59.

Bộ Nông trường. 1968. Báo cáo tổng kết công tác thi đua năm 1966-

1968 của Bộ Nông trường, hồ sơ số 67, TTLTQG III. Báo cáo tổng kết thi đua 4 năm chống Mỹ cứu nước ngành nông trường quốc doanh

60.

Bộ Nông trường. 1968. Báo cáo về tội ác chiến tranh của đế quốc Mỹ

đối với ngành nông trường năm 1968, hồ sơ số 76, TTLTQG III.

61.

Bộ Nông trường. 1969. Báo cáo kiểm điểm th c hiện các chỉ tiêu thu chi năm 1968, phương hướng, nhiệm vụ và các chỉ tiêu thu chi năm 1969,

hồ sơ số 293, TTLTQG III.

62.

Bộ Nông trường. 1969. Báo cáo một năm thi đua sản xuất, chiến đấu chống Mỹ cứu nước ngành nông trường quốc doanh toàn miền Bắc, hồ sơ số

67, TTLTQG III.

63.

Bộ Nông trường. 1969. Báo cáo về việc th c hiện phân cấp quản lý

NTQD năm 1969 của Bộ Nông trường, hồ sơ số 153, TTLTQG III.

64.

Bộ Nông trường. 1969. Những vấn đề rút ra từ tổng kết 10 năm (1960-

1969) của ngành NTQD, hồ sơ số 84, TTLTQG III.

65.

Bộ Nông trường. 1969. Quyết định, báo cáo của Phủ thủ tướng về việc


chuyển giao các nông trường cho cấp tỉnh, thành phố quản lý năm 1969, hồ

sơ số 154, TTLTQG III.

66.

Bộ Nông trường. 1969. Tổng kết công tác phụ vận 4 năm chống Mỹ cứu nước và kiểm điểm 2 năm th c hiện Nghị quyết 152, 153 và 31 trong

ngành NTQD, hồ sơ số 83, TTLTQG III.

67.

Bộ Nông trường. 1970. Báo cáo tr nh Thường vụ Hội đồng Chính phủ về Vấn đề phát triển nông trường Trung ương và địa phương năm 1970 và

2,3 năm tới, hồ sơ số 305, TTLTQG III.

68

Bộ Nông trường. 1970. Hội nghị cán bộ lãnh đạo toàn ngành nông

trường về phương hướng, nhiệm vụ, biện pháp th c hiện kế hoạch năm 1970, hồ sơ số 304, TTLTQG III.

69.

Bộ Nông trường. 1970. Hội nghị tổng kết toàn ngành nông trường năm

1970 (từ ngày 12 đến ngày 14/1/1971), hồ sơ số 94, TTLTQG III.

70.

Bộ Nông trường. 1971. Báo cáo t nh h nh lao động nữ của ngành

NTQD, hồ sơ số 167, TTLTQG III.

71.

Bộ Nông trường. 1971. Báo cáo tổng kết t nh h nh công tác chuyên gia

từ năm 1968 đến năm 1969. Hội nghị tổng kết toàn ngành nông trường năm 1970 (từ ngày 12 đến ngày 14/1/1971, hồ sơ số 89, TTLTQG III

72.

Bộ Nông trường. 1971. Phương hướng kế hoạch 5 năm (1971-1975), 3 năm (1971-1973) và kế hoạch năm 1971 của ngành nông trường quốc

doanh, hồ sơ số 325, TTLTQG III.

73.

Bộ Nông trường. 1971. Tài liệu hội nghị của Bộ nông trường về xây

d ng kế hoạch 3 năm 1971-1973, hồ sơ số 324, TTLTQG III.

74.

Bộ Nông trường. 1961. Nông trường quốc doanh, tháng 1-12/1961, Tập san

75.

Bộ Nông trường. 1962. Nông trường quốc doanh, tháng 1-12/1962. Tập

san

76.

Bộ Nông trường. 1963. Nông trường quốc doanh, tháng 1-12/-1963, Tập

san

77.

Bộ Nông trường. 1964. Nông trường quốc doanh, tháng 1-12/1964. Tập

san

78.

Bộ Nông trường. 1965. Nông trường quốc doanh, tháng 1-12/1965, Tập

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/07/2022