chiếm 50%, vốn của cổ đông ngoài doanh nghiệp chiếm 20%. Số lao động của doanh nghiệp 102 người.
46. Công ty cổ phần Hàng hải Sài Gòn. Vốn điều lệ 9,0 tỷ đồng, trong đó vốn của nhà nước chiếm 20%; vốn của cán bộ công nhân viên chiếm 60%, vốn của cổ đông ngoài doanh nghiệp chiếm 20%. Số lao động của doanh nghiệp là 73 người.
47. Công ty cổ phần Container phía Bắc. Vốn điều lệ 27,0 tỷ đồng, trong
đó vốn của nhà nước chiếm 30%; vốn của cán bộ công nhân viên chiếm 40%, vốn của cổ đông ngoài doanh nghiệp chiếm 30%. Số lao động của doanh nghiệp 256 người.
48. Công ty cổ phần Cao su chất dẻo Đại Mỗ. Vốn điều lệ 4,7 tỷ đồng, trong đó vốn của nhà nước chiếm 53%; vốn của cán bộ công nhân viên chiếm 30%, vốn của cổ đông ngoài doanh nghiệp chiếm 17%. Số lao động của doanh nghiệp 76 người.
49. Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng 720. Vốn điều lệ 13,0 tỷ đồng, trong đó vốn của nhà nước chiếm 60%; vốn của cán bộ công nhân viên chiếm 40%, vốn của cổ đông ngoài doanh nghiệp chiếm 0%. Số lao động của doanh nghiệp 143 người.
50. Công ty cổ phần Cơ khí xây dựng giao thông. Vốn điều lệ 14,0 tỷ
đồng, trong đó vốn của nhà nước chiếm 65%; vốn của cán bộ công nhân viên chiếm 27%, vốn của cổ đông ngoài doanh nghiệp chiếm 8%. Số lao động của doanh nghiệp 271 người.
51. Công ty Công trình giao thông B19, thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4.
Có thể bạn quan tâm!
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn sau cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trong ngành giao thông vận tải ở Việt Nam lấy ví dụ trong ngành giao thông vận tải - 25
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn sau cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trong ngành giao thông vận tải ở Việt Nam lấy ví dụ trong ngành giao thông vận tải - 26
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn sau cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trong ngành giao thông vận tải ở Việt Nam lấy ví dụ trong ngành giao thông vận tải - 27
Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.
52. Công ty Công trình giao thông 246, thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4.
53. Công ty vận tải ô ô số 8, thuộc Cục đường bộ Việt Nam.
54. Công ty Xây dựng công trình giao thông 842, thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8.
55. Công ty Công trình 1, thuộc Tổng công ty xây dựng đường thuỷ.
56. Chi nhánh Công ty vận tải và thuê tàu Đà Nẵng.
57. Xí nghiệp Đại lý APL, thuộc công ty Vận tải và thuê tàu.
58. Chi nhánh Nha Trang - Thành phố Hồ Chí minh, thuộc Công ty Công nghệ Hàng hải.
59. Xí nghiệp vận tải ô tô, thuộc Công ty vận tải đường thuỷ nội địa.
60. Công ty Xây dựng công trình giao thông 872, thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8.
61. Công ty Xây dựng số 8 Thăng Long, thuộc Tổng công ty Xây dựng Thăng Long.
62. Công ty Cơ giới và xây dựng Thăng Long, thuộc Tổng công ty Xây dựng Thăng Long.
63. Chi nhánh Bút Sơn, thuộc Công ty vận tải đường thuỷ nội địa.
64. Trung dịch vụ tổng hợp, thuộc Công ty vận tải đường thuỷ nội địa.
65. Công ty Cung ứng và dịch vụ Hàng hải 1, thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
66. Công ty Cơ khí 75, thuộc Tổng công ty đường sông Miền Bắc.
67. Công ty Cơ khí công trình 2, thuộc Tổng công ty đường sông miền Nam.
68. Công ty vật tư thiết bị và Xây dựng công trình giao thông.
69. Công ty Dịch vụ kỹ thuật cảng Hải Phòng.
70. Công ty Dịch vụ đường thuỷ miền Nam, thuộc Tổng công ty đường sông miền Nam.
71. Công ty đóng mới và sửa chữa phương tiện thuỷ Cần Thơ, thuộc Tổng công ty Đường sông miền Nam.
71. Công ty Xây dựng công trình Giao thông 610, thuộc Tông công ty Xây dựng công trình giao thông 6.
72. Công ty Xây dựng công trình Giao thông 674, thuộc Tông công ty Xây dựng công trình giao thông 6.
73. Công ty Vật ư thiết bị và Xây dựng công trình giao thông 624, thuộc Tông công ty Xây dựng công trình giao thông 6.
74. Công ty Vận tải ô tô số 10, thuộc Cục Đường bộ Việt Nam.
75. Xí nghiệp đá Đồng Mỏ, thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
76. Công ty công trình đường sắt 3, thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
77. Công ty Xây dựng công trình đường sắt, thuộc Tổng công ty đường sắt Việt Nam.
78. Công ty Phát triển Hàng hải, thuộc Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam.
79. Công ty tư vấn Xây dựng công trình Hàng hải, thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
80. Tổng công ty đường sắt Việt Nam chuyển 11 DNNN và bộ phận DNNN thành viên.
81. Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam có 6 DNNN và bộ phận DNNN thành viên.
82. Tổng công ty Hàng không Việt Nam có 6 DNNN và bộ phận DNNN thành viên.
83. Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1 có 7 đơn vị thành viên.
84. Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4 có 3 đơn vị thành viên.
85. Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 có 6 đơn vị thành viên.
86. Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6 có 3 đơn vị thành viên.
87. Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 có 5 đơn vị thành viên.
88. Tổng công ty xây dựng Thăng Long có 3 đơn vị thành viên.
89. Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải có 4 đơn vị thành viên.
90. Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam có 5 đơn vị thành viên.
91. Tổng công ty đường sông miền Bắc có 3 đơn vị thành viên.
92. Tổng công ty xây dựng đường thuỷ có 5 đơn vị thành viên.
93. Tổng công ty thương mại và xây dựng có 4 đơn vị thành viên.
94. Các đơn vị thuộc Cục đường bộ Việt Nam có 3 đơn vị trực thuộc.
95. Các doanh nghiệp đoàn thể có 1 đơn vị thành viên (Công ty xây dựng và dịch vụ giao thông vận tải, thuộc Công đoàn giao thông vận tải Việt Nam).
96. Các đơn vị trực thuộc bộ có 2 đơn vị thành viên.
- Năm 2005, đS cổ phần hoá được 100 doanh nghiệp, trong đó: 14 doanh nghiệp thuộc các Tổng Công ty 91 và 86 doanh nghiệp trực thuộc Bộ, các Cục chuyên ngành và trực thuộc các Tổng công ty 90 (67 công ty nhà nước độc lập và 19 bộ phận doanh nghiệp).
- Năm 2006, trong 9 tháng đầu năm Bộ Giao thông vận tải đS cổ phần hoá 15 doanh nghiệp, gồm:
+ Công ty Vận tải và thuê tàu (Vietfracht).
+ Xí nghiệp xây dựng công trình - Tổng Công ty Xây dựng đường thuỷ.
+ Xí nghiệp xây dựng công trình 2 thuộc Tổng Công ty Xây dựng đường thuỷ.
+ Công ty thi công cơ giới thuộc Tổng Công ty Xây dựng đường thuỷ.
+ Công ty đầu tư xây dựng và thương mại thuộc Tổng Công ty Xây dựng
đường thuỷ.
+ Công ty sản xuất và kinh doanh xe máy thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam.
+ Công ty thương mại và sản xuất vật tư thiết bị Giao thông vận tải thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam.
+ Công ty sản xuất vật liệu và xây dựng công trình 1 thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1.
+ Công ty xây dựng công trình thuỷ thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1.
+ Công ty Cầu đường 10 thuộc Tổng Công ty Xây dựng giao thông 1.
+ Công ty sản xuất kinh doanh Vật liệu xây dựng số 2 thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1.
+ Công ty cầu 14 thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1.
+ Công ty Thương mại đầu tư và Xây dựng 424 thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 4.
+ Công ty Công trình giao thông 675 thuộc Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 6.
+ Chi nhánh Công ty Xuất nhập khẩu và Hạ tầng đầu tư Giao thông vận tải tại Đà Nẵng.