Phân Chia Thời Kỳ Và Các Giai Đoạn Huấn Luyện Của Chu Kỳ Huấn Luyện Năm.

97. FIFA (2006), Report and Statistics 2006 FIFA World Cup GermanyTM, 9 June - 9 July 2006.

98. FIFA (2008), Report and Statistics Men’s anh Women’s Olympic Football Touraments Beijing 2008, 6-23 August 2008.

99. FIFA (2008), Report and Statistics FIFA U-17 Women’s World Cup New Zealand 2008, 28 October - 16 November 2008.

100. FIFA (2009), FIFA Confederations Cup South Africa 2009, Technical Report and Statistics, 14 - 28 June 2009.

101. FIFA (2010), 2010 FIFA World Cup South AfricaTM, Technical Report and Statistics.

102. FIFA (2014), 2014 FIFA World Cup Brazil, Technical Report and Statistics.

103. FIFA (2015), FIFA U-20 World Cup New Zealand 2015, Technical Report and Statistics, 30 May - 20 June 2015

104. FIFA (2015), FIFA Women’s World Cup Canada 2015, Technical Report and Statistics.

105. Terry Venables with Jane Nottage and Alex Montgomery (2000), Terry Venables’ Football Heroes.

106. FIFA (2008), Grassroots.

107. FIFA (2012), Youth Football.

108. Bary Whit Bread (1998), Coaching Course in Vietnam 10TH - 20TH July 1998, “C” License Organised by ASEAN Football Federation.

Tài liệu tham khảo bằng tiếng Nga:


109. И.С. Пальма. Л.Г. Эльгорт (1971), Применение Метода корреляции в строительстве - Москва, с. 116 - 134.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1. PHIẾU PHỎNG VẤN


BỘ VH, TT & DL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Viện Khoa học TDTT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


PHIẾU PHỎNG VẤN

Kính gửi: ...................................................................


Đơn vị, CLB: .............................................................


Nhằm tìm hiểu thực trạng việc đánh giá trình độ tập luyện của nữ VĐV bóng đá cấp cao trên phạm vi toàn quốc, mong đồng chí nghiên cứu kỹ những câu hỏi dưới đây của chúng tôi và cho ý kiến trả lời bằng cách lựa chọn và đánh dấu vào ô cần thiết. Ý kiến đóng góp của đồng chí sẽ giúp chúng tôi có được những thông tin bổ ích trong việc ứng dụng các phương pháp, lựa chọn tiêu chí và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam giai đoạn hoàn thiện thể thao. Xin trân trọng cảm ơn!

Xin đồng chí cho biết sơ lược về bản thân:

Họ và tên: .........................................................Tuổi:...................................

Trình độ chuyên môn: ..................................................................................

Chức vụ: .......................................................................................................

Đơn vị công tác:............................................................................................

Thâm niên làm công tác giảng dạy - huấn luyện bóng đá: ..........................

Câu hỏi 1: Trong công tác tuyển chọn, đánh giá trình độ tập luyện và huấn luyện nữ VĐV bóng đá cấp cao của đồng chí (hoặc đơn vị đồng chí), nhóm các tiêu chí nào sau đây đã và đang được áp dụng (nếu có nhóm yếu tố nào khác có thể bổ sung thêm vào ô trống), lựa chọn và đánh giá mức độ ưu tiên quan trọng trong đánh giá (đánh dấu vào ô thích hợp).

Mức độ ưu tiên: Mức 1. Rất quan trọng Mức 3. Bình thường

Mức 2 Quan trọng Mức 4 Không quan trọng 1 Nhóm yếu tố hình thái 2 Nhóm yếu 1

Mức 2. Quan trọng Mức 4. Không quan trọng


1. Nhóm yếu tố hình thái.


2. Nhóm yếu tố thể lực chung, chuyên môn.


3. Nhóm yếu tố kỹ - chiến thuật:


4. Nhóm yếu tố tâm lý.


5. Nhóm yếu tố y sinh học.


Nhóm yếu tố khác (nếu có, vui lòng bổ sung thêm):


6. ...........................................................................................................................................


7. ...........................................................................................................................................


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam - 26

Câu hỏi 2 Các tiêu chí nào sau đây được đồng chí hoặc đơn vị đồng 2

Câu hỏi 2: Các tiêu chí nào sau đây được đồng chí (hoặc đơn vị đồng chí) sử dụng, hoặc cho rằng cần thiết phải sử dụng trong đánh giá trình độ tập luyện nữ VĐV bóng đá cấp cao ở giai đoạn hoàn thiện thể thao, (nếu có tiêu chí nào khác có thể bổ sung thêm vào ô trống), lựa chọn và đánh giá mức độ ưu tiên quan trọng trong đánh giá (đánh dấu vào ô thích hợp).

Mức độ ưu tiên: Mức 1. Rất quan trọng Mức 3. Bình thường

Mức 2 Quan trọng Mức 4 Không quan trọng Nhóm yếu tố hình thái 1 Chiều cao 3

Mức 2 Quan trọng Mức 4 Không quan trọng Nhóm yếu tố hình thái 1 Chiều cao 4

Mức 2. Quan trọng Mức 4. Không quan trọng


Nhóm yếu tố hình thái:


1) Chiều cao đứng (cm)


2) Cân nặng (kg)


3) Chỉ số Quetelet (g/cm)


Chỉ số khác (nếu có, vui lòng bổ sung thêm):



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................


Nhóm yếu tố thể lực 4 Bật cao tại chỗ cm 5 Chạy 30 m xuất phát cao 5

Nhóm yếu tố thể lực 4 Bật cao tại chỗ cm 5 Chạy 30 m xuất phát cao 6

Nhóm yếu tố thể lực 4 Bật cao tại chỗ cm 5 Chạy 30 m xuất phát cao 7



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................


Nhóm yếu tố thể lực:


4) Bật cao tại chỗ (cm).


5) Chạy 30 m xuất phát cao (s).


6) Chạy 60 m xuất phát cao (s).


7) Chạy con thoi 7 50 m (s).


8) Chạy con thoi 5 30 m (s).


9) Cooper test (m).


10) Yo-Yo IR1 test (m)


11) T test (s)


12) Ném biên tại chỗ (m).


13) Ném biên có đà (m)


Test khác (nếu có, vui lòng bổ sung thêm):



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................


Nhóm yếu tố kỹ - chiến thuật:


14) Tâng bóng (lần).


15) Tâng bóng 12 điểm chạm (lần).


16) Short Dribbling test (s)


17) Creative speed test (s)


18) Sút bóng xa chân thuận (m).


19 Sút bóng xa chân không thuận m 20 Ném biên có đà m Test khác nếu có vui 8

19 Sút bóng xa chân không thuận m 20 Ném biên có đà m Test khác nếu có vui 9

19 Sút bóng xa chân không thuận m 20 Ném biên có đà m Test khác nếu có vui 10

19 Sút bóng xa chân không thuận m 20 Ném biên có đà m Test khác nếu có vui 11


19) Sút bóng xa chân không thuận (m).


20) Ném biên có đà (m).


Test khác (nếu có, vui lòng bổ sung thêm):



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................


Nhóm yếu tố tâm lý:


21) Phản xạ đơn (ms).


22) Phản xạ phức (ms).


23) Khả năng tập trung chú ý (P)


24) Nỗ lực ý chí (P)


25) Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s)


Test khác (nếu có, vui lòng bổ sung thêm):



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................


Nhóm yếu tố y sinh học:


26) Tần số mạch sau một LVĐ tối đa (lần).


27) Tần số mạch đập sau 1 hiệp đấu (lần).


28) Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s).


29) PWC170 (KGm/phút).


30) VO2/kg (ml/ph/kg)



31) VO2/HR (ml/mđ)


32) VE (lít/ph)


Chỉ số khác (nếu có, vui lòng bổ sung thêm):



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



.................................................................................................................................................



Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của đồng chí Ngày tháng năm 201… 12

Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của đồng chí Ngày tháng năm 201… 13

Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của đồng chí./.


Ngày ..... tháng ..... năm 201….

NGƯỜI PHỎNG VẤN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN

(Ký, ghi rõ họ và tên)


BÙI THỊ HIỀN LƯƠNG

PHỤ LỤC 2

ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN VĐV BÓNG ĐÁ NỮ CÁC CÂU LẠC BỘ CỦA LIÊN ĐOÀN BÓNG ĐÁ VIỆT NAM (TRÍCH)


TT


Nội dung

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Tổng thời

gian (phút)

Thực hiện từ

tuần - tuần

Thời gian tập

luyện 1 tuần

Số lần tập

trong 1 tuần

Tổng thời

gian (phút)

Thực hiện từ

tuần - tuần

Thời gian tập

luyện 1 tuần

Số lần tập

trong 1 tuần

I.

Phát triển thể lực:









1.

PT thể lực chung.

1020

1-17

60

4

600

1-10

60

4

2.

PT khéo léo cơ bản.

1380

1-34

40

4

960

1-24

40

4

3.

PT khéo léo chuyên môn.

1200

13-40

45

3

1080

15-39

45

3

4.

PT mềm dẻo linh hoạt.

960

1-32

30

3

-

-

-

-

5.

PT sức nhanh cơ bản.

1200

1-30

40

3

1020

1-23

45

3

6.

PT sức nhanh chuyên môn.

840

17-45

30

2

1200

15-40

48

3

7.

PT sức mạnh cơ bản.

1080

10-34

36

3

960

5-30

39

3

8.

PT sức mạnh chuyên môn.

720

20-40

36

2

1200

15-40

48

3

9.

PT sức bền cơ bản.

960

14-35

45

3

960

10-31

45

3

10.

PT sức bền chuyên môn.

600

20-40

30

2

960

20-40

48

3


Các bài tập phối hợp:









11.

Nhanh+Khéo.

900

15-40

36

2

900

15-40

36

3

12.

Nhanh+Mạnh+Khéo léo.

900

20-45

36

2

960

20-45

38

2

13.

Sức bền+Tốc độ+Mạnh.

720

25-45

36

2

900

20-45

36

3

II.

Phát triển kỹ thuật:









14.

Các kỹ thuật đá bóng.

2400

1-45

60

6

2100

1-45

50

5

15.

Các kỹ thuật đánh đầu.

1200

5-35

40

4

1200

1-30

40

4

16.

Các kỹ thuật dừng bóng.

2100

1-42

50

5

2100

1-42

50

5

17.

Các kỹ thuật dẫn bóng.

1500

2-40

40

4

1200

1-30

40

4

18.

Các kỹ thuật động tác giả.

1680

5-40

48

4

1500

2-40

40

4

19.

Các KT tranh cướp bóng.

1440

5-41

40

4

1380

5-40

40

4

20.

Các kỹ thuật ném biên.

600

10-30

30

3

-

-

-

-

21.

Các bài tập phối hợp KT.

1200

15-42

45

3

1560

16-42

60

4

III.

Phát triển chiến thuật:









22.

CT tấn công cá nhân.

720

15-33

40

2

780

10-27

45

3

23.

CT phòng thủ cá nhân.

720

15-33

40

2

720

11-27

45

3

24.

CT phối hợp tấn công.

480

23-35

40

2

1200

25-45

60

3

25.

CT phối hợp phòng thủ.

480

23-35

40

2

1200

25-45

60

3

KẾ HOẠCH HUẤN LUYỆN VĐV BÓNG ĐÁ NỮ CÂU LẠC BỘ (TRÍCH)

I. NHIỆM VỤ GIÁO DỤC VÀ HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN.

1.1. Quản lý và giáo dục tư tưởng đạo đức.

Song song việc quản lý sinh hoạt lành mạnh, ban huấn luyện thường xuyên giáo dục tư tưởng đạo đức cho vận động viên, xây dựng tính kỷ luật, ý thức tự giác, đoàn kết nội bộ, ý thức trách nhiệm giúp đỡ nhau trong tập luyện và thi đấu.

1.2. Quan điểm huấn luyện.

- Huấn luyện chung

- Huấn luyện chuyên biệt từng tuyến

- Huấn luyện cá biệt với những VĐV có khả năng.

II. PHÂN CHIA THỜI KỲ VÀ CÁC GIAI ĐOẠN HUẤN LUYỆN CỦA CHU KỲ HUẤN LUYỆN NĂM.

Chu kỳ 1: từ 05/01 - 30/05 - Thi đấu lượt đi giải VĐQG Chu kỳ 2: từ 02/06 - 22/09 - Thi đấu lượt về giải VĐQG

2.1 Chu kỳ 1: từ 05/01 - 30/05 thi đấu lượt đi giải VĐQG Thời kỳ chuẩn bị: từ 05/01 - 31/03, chia làm 2 giai đoạn:

- Mục đích: nhằm chuẩn bị thể lực, kỹ chiến thuật và tâm lý tốt, làm cơ sở nền tảng nâng cao lượng vận động chuẩn bị huấn luyện chuyên môn trước khi vào thời kỳ thi đấu.

- Nhiệm vụ: chuẩn bị và tham gia thi đấu lượt đi giải vô địch quốc gia đạt kết quả tốt.

- Yêu cầu: đảm bảo kỷ luật tập luyện, ngày công và giờ công tập luyện. VĐV phải tuân thủ chặt chẽ các nội dung huấn luyện trong các buổi tập, các đấu pháp chiến thuật trong tập luyện.

a. Giai đoạn chuẩn bị chung từ ngày 05/01 - 28/02.

- Mục đích: nhằm chuẩn bị thể lực, kỹ chiến thuật và tâm lý tốt, làm cơ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/12/2022