PHỤ LỤC 8
PHIẾU KHẢO SÁT (Bản chính thức)
Kính gửi Quý doanh nghiệp,
Tôi tên là Lê Hà Như Thảo, hiện đang là nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Tôi đang thực hiện nghiên cứu với đề tài “Phân tích tác động của trách nhiệm xã hội đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam”. Mục đích của nghiên cứu là đánh giá tác động của công bố thông tin về trách nhiệm xã hội đến thành quả hoạt động nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội cũng như thành quả hoạt động của doanh nghiệp. Thông tin cung cấp trong Phiếu khảo sát chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, thực hiện luận án nghiên cứu. Tác giả cam kết không tiết lộ thông tin tại Phiếu khảo sát này cho bên thứ ba. Kính mong quý doanh nghiệp dành thời gian trả lời phiếu khảo sát này.
Trân trọng cảm ơn!
PHẦN I: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………… 2. Chức danh người trả lời:………………………………………………………...
3. Loại hình doanh nghiệp:
4. Lĩnh vực kinh doanh chính (Mang lại doanh thu nhiều nhất cho DN):
❑ Thương mại ❑ Sản xuất
❑ Dịch vụ ❑ Khác: ……………………………… 5. Năm thành lập:………………………………………………………………….
6. Quy mô của doanh nghiệp bình quân 3 năm gần đây:
(Số lượng lao động của doanh nghiệp bình quân (người/năm))
PHẦN II: NHẬN ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
Xin vui lòng đưa ra nhận định về hoạt động xã hội, môi trường trong giai đoạn 2017 – 2019
qua các tiêu chí dưới đây
(1: Hoàn toàn không đồng ý – hoàn toàn không biết đến và không thực hiện hoạt động thể hiện TNXH; 2: Không đồng ý – có biết đến nhưng không thực hiện các hoạt động thể hiện TNXH;
3: Ý kiến trung lập – có biết đến và thực hiện nhưng không thường xuyên hoạt động thể hiện TNXH; 4: Đồng ý – có biết đến và thực hiện thường xuyên TNXH;
5: Hoàn toàn đồng ý – thực hiện thường xuyên và tăng liên tục các hoạt động thể hiện TNXH)
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Nội dung: Xã hội | |||||
DN luôn đảm bảo an sinh cho người lao động (Ví dụ: giảm tỷ lệ thôi việc, đảm bảo phúc lợi công bằng cho nhân viên toàn thời gian và bán thời gian, đảm bảo chế độ thai sản…) | |||||
DN luôn đảm bảo an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động | |||||
DN thường xuyên tổ chức chương trình đào tạo nhân viên, đánh giá hiệu quả công việc và phát triển nghề nghiệp cho người lao động | |||||
DN luôn đảm bảo sự đa dạng trong cấp quản lý và bình đẳng giữa nam và nữ (lương thưởng và cơ hội) | |||||
DN luôn đảm bảo không phân biệt đối xử đối với người lao động, khách hàng, nhà cung cấp… | |||||
DN luôn đảm bảo cho người lao động được tự do lập hội/tham gia công đoàn tại DN | |||||
DN luôn đảm bảo không sử dụng lao động trẻ em hoặc có hành động cưỡng bức người lao động | |||||
DN thường xuyên đào tạo nhân viên an ninh về các quy trình hoặc chính sách về quyền con người để phòng tránh bạo lực tại DN | |||||
DN thường xuyên tham gia vào các hoạt động cộng đồng địa phương nhằm thúc đẩy phát triển và giảm thiểu những tác động tiêu cực đến kinh tế địa phương | |||||
DN thường xuyên đánh giá sơ bộ các nhà cung cấp mới bằng cách sử dụng các tiêu chí về xã hội | |||||
DN thường xuyên đóng góp cho hệ thống chính trị (tham gia vào góp ý, xây dựng hoặc nghiêm chỉnh thực hiện văn bản pháp luật) | |||||
DN luôn tuân thủ các quy định về đảm bảo sức khỏe và an toàn cho khách hàng | |||||
DN luôn tuân thủ các quy định về truyền thông tiếp thị; đảm bảo các yêu cầu đối với thông tin nhãn hiệu của sản phẩm/dịch vụ |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Câu Hỏi Phỏng Vấn Chuyên Sâu Để Xây Dựng Thang Đo Tnxh
- Nội Dung Câu Hỏi Phỏng Vấn Chuyên Sâu Để Xây Dựng Thang Đo Tqhđ
- Khía Cạnh Khả Năng Học Hỏi Và Phát Triển
- Danh Sách Doanh Nghiệp Trong Mẫu Nghiên Cứu Chính Thức
- Nghiên cứu về tác động của trách nhiệm xã hội đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam - 32
- Nghiên cứu về tác động của trách nhiệm xã hội đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam - 33
Xem toàn bộ 279 trang tài liệu này.
DN luôn tuân thủ luật pháp và các quy định về xã hội | |||||
Nội dung: Môi trường | |||||
DN thường xuyên sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên (Ví dụ: tiết kiệm nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vật liệu đã được tái chế trong sản xuất hay đóng gói sản phẩm...) | |||||
DN thường xuyên theo dõi, kiểm soát, có giải pháp tiết kiệm tiêu thụ năng lượng (bao gồm cả nguồn nước) | |||||
DN luôn thực hiện theo quy định vấn đề về phát thải (khí nhà kính), nước thải và chất thải | |||||
DN thường xuyên đánh giá các nhà cung cấp mới bằng cách sử dụng các tiêu chí về môi trường trong chuỗi cung ứng | |||||
DN thường xuyên tuân thủ pháp luật và quy định về môi trường | |||||
Nội dung: Kinh tế | |||||
DN luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về các khoản phải nộp cho nhà nước | |||||
DN luôn đảm bảo mức lương khởi điểm cao hơn mức lương tối thiểu của vùng, đảm bảo công bằng cho mức lương của lao động nam và nữ, phúc lợi cho người lao động | |||||
DN đầu tư nhiều hơn vào cơ sở hạ tầng và các dịch vụ hỗ trợ cho cộng đồng | |||||
DN thường xuyên đóng góp phát triển kinh tế tại địa phương hoặc quốc gia | |||||
DN thường xuyên ưu tiên lựa chọn nhà cung cấp ở địa phương hoặc nhà cung cấp là nữ | |||||
DN thường xuyên thực hiện phòng chống và xử lý hành vi gian lận, tham nhũng trong nội bộ tổ chức | |||||
DN luôn đảm bảo cạnh tranh lành mạnh hoặc có các biện pháp chống độc quyền |
PHẦN III: NHẬN ĐỊNH VỀ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Xin vui lòng đưa ra nhận định về hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn năm 2017 – 2019 qua 04 khía cạnh như sau:
(1: Hoàn toàn không đồng ý – TQHĐ giảm mạnh liên tục;
2: Không đồng ý – TQHĐ có biến động nhưng nhìn chung là giảm; 3: Ý kiến trung lập – TQHĐ không có biến động;
4: Đồng ý – TQHĐ có biến động nhưng nhìn chung là tăng; 5: Hoàn toàn đồng ý – TQHĐ tăng liên tục)
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Khía cạnh tài chính | |||||
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của DN ngày càng cao | |||||
Tốc độ tăng trưởng doanh thu của DN ngày càng cao | |||||
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của DN ngày càng cao | |||||
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) của DN ngày càng cao | |||||
Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) của DN ngày càng cao | |||||
Khía cạnh khách hàng | |||||
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm/dịch vụ của DN ngày càng tăng | |||||
Sự hài lòng của khách hàng về giá cả sản phẩm/dịch vụ của DN ngày càng tăng | |||||
Sự hài lòng của khách hàng về chính sách hậu mãi của DN ngày càng tăng | |||||
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ chăm sóc khách hàng của DN ngày càng tăng | |||||
Sự trung thành của khách hàng (có quan điểm tích cực về công ty, giới thiệu các sản phẩm của công ty cho những khách hàng khác) của DN ngày càng tăng | |||||
Thị phần (Số lượng khách hàng) của DN trong thị trường ngày càng tăng | |||||
Khả năng thu hút khách hàng mới của DN ngày càng cao | |||||
Thương hiệu của DN ngày càng được nhận dạng tốt hơn | |||||
Khía cạnh quy trình nội bộ |
Sự thành công của các sản phẩm/dịch vụ mới hoặc được cải tiến (về chất lượng, hình thức mẫu mã) ngày càng tốt hơn | |||||
Sự đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và phát triển của DN ngày càng tăng | |||||
Khả năng tìm kiếm, lựa chọn nhà cung ứng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của DN ngày càng tăng | |||||
Khả năng kiểm soát chất lượng cung ứng ngày càng tốt hơn | |||||
Khả năng hoàn thành dự án, sản phẩm/dịch vụ đúng tiến độ | |||||
Tỉ lệ sản phẩm hỏng hoặc phải làm lại ngày càng giảm/ chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt hơn | |||||
Khả năng tối ưu hoá chi phí sản xuất/ chi phí giá vốn của DN ngày càng tốt hơn | |||||
Khía cạnh khả năng học hỏi và phát triển | |||||
Kiến thức và kỹ năng của đội ngũ nhân viên ngày càng tốt hơn | |||||
Các sáng kiến của nhân viên được áp dụng vào thực tế công việc của DN nhiều hơn | |||||
Năng suất của nhân viên ngày càng tăng | |||||
Sự hài lòng của nhân viên ngày càng tăng | |||||
Khả năng thu hút, tuyển dụng nhân viên mới ngày càng dễ dàng hơn | |||||
Khả năng giữ chân nhân viên cũ ngày càng tốt hơn | |||||
Môi trường làm việc của nhân viên ngày càng được cải thiện hơn | |||||
Sự hiểu biết của nhân viên về định hướng chiến lược ngày càng nhiều hơn | |||||
Sự gắn kết giữa mục tiêu cá nhân và tổ chức ngày càng chặt chẽ hơn | |||||
Mối quan hệ giữa nhà quản lý và nhân viên ngày càng tốt hơn | |||||
Mức độ áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin quản lý ngày càng nhiều và hiệu quả hơn |
PHỤ LỤC 9. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU ĐỂ XÂY DỰNG THANG ĐO
HỌ VÀ TÊN | ĐƠN VỊ | LĨNH VỰC CHUYÊN GIA | |
1. | PGS. TS. Đoàn Ngọc Phi Anh | Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng | TNXH, TQHĐ, thống kê định lượng |
2. | PGS. TS. Trần Đình Khôi Nguyên | Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng | TQHĐ |
3. | TS. Nguyễn Lan Phương | Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng | TNXH, TQHĐ |
4. | TS. Trần Thiện Vũ | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn | TQHĐ, thống kê định lượng |
5. | TS. Lê Phước Cứu Long | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn | TQHĐ, thống kê định lượng |
6. | ThS. Trần Danh Nhân | Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng | Thống kê định lượng |
7. | TS. Trần Vương Thảo | RMIT University – Úc | Thống kê định lượng |
8. | Phạm Thị Quỳnh Nga | Phó Trưởng phòng Kế toán Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng | Kế toán, Công bố thông tin |
9. | Huỳnh Thị Kim Lương | Chủ tịch Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Đà Nẵng | Quản trị doanh nghiệp |
10. | ThS. Trần Thị Diệu Anh | Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư KSH | Quản trị doanh nghiệp |
HỌ VÀ TÊN | ĐƠN VỊ | LĨNH VỰC CHUYÊN GIA | |
11. | Trần Hạnh Trang | Giám đốc Công ty TNHH MTV Giải pháp Công nghệ Enouvo | Quản trị doanh nghiệp |
12. | Hồ Như Khoa | Tập đoàn Xuân Hoà | Quản trị doanh nghiệp |