[106] Đinh Khắc Thuân, (1992), Vài nét về kim thạch và khoa nghiên cứu kim thạch ở Trung Quốc, Tạp chí Hán Nôm, số 1, tr 11- 16;
[107] Đinh Khắc Thuân, (1996) , Văn bia thời Mạc. Nxb Khxh, Hà Nội;
[108] Đinh Khắc Thuân, (2003), Văn bia làng Nành. Nxb Khxh, 281;
[109] Đinh Khác Thuân, (1997), Văn bia thời Mạc và đóng góp của nó trong nghiên cứu lịch sử Việt Nam thế kỷ XVI, Viện Nghiên cứu Hán Nôm, H.;
[110] Đinh Khắc Thuân, (1998), Đá, thợ khắc và đặc trưng Bia thế kỷ XVI,
Tạp chí Hán Nôm, số 2, tr 25 – 30;
[111] Đinh Khắc Thuân, (2002), Văn bia Hán Nôm với di tích, danh thắng, Thông báo Hán Nôm, Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội, tr 572- 579;
[112] Đinh Khắc Thuân, (2003), Sử liệu và lịch sử triều Mạc, in trong Nhìn lại Hán nôm học Việt Nam thế kỷ XX, NxbKhxh, Hà Nội, tr 244 - 266;
[113] Đinh Khắc Thuân, (2004), Chữ Nôm trên văn bia thời Lê (Thế kỷ XV - XVIII), Tạp chí Hán Nôm, số 6, tr 46 - 55;
[114] Đinh Khắc Thuân, (Cb), (2009), Địa phương chí tỉnh Bắc Ninh qua tư liệu Hán Nôm, (2009), Nxb Khxh;
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Định Về Lễ Nghi Khi Thờ Cúng Hậu Phật
- Nhiều Ngôi Chùa Của Tỉnh Bắc Ninh Tk Xvii - Xviii Được Hình Thành Và Xây Dựng Trên Nền Tảng Của Những Ngôi Chùa Có Lịch Sử Từ Thời Bắc Thuộc Và Thời
- Nghiên cứu văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII tỉnh Bắc Ninh - 21
- Nghiên cứu văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII tỉnh Bắc Ninh - 23
- Nghiên cứu văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII tỉnh Bắc Ninh - 24
- Nghiên cứu văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII tỉnh Bắc Ninh - 25
Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.
[115] Đinh Khắc Thuân, (2013), Về minh văn xá lỵ chùa Thiền Chúng (Thuận Thành - Bắc Ninh) mới phát hiện, Nghiên cứu Lịch sử, số 4; tr 14 - 22;
[116] Đinh Khắc Thuân, (2013), Văn bia Phật giáo thời Lê Sơ, số 3 (130), tr 45 - 54;
[117] Trịnh Tiến Thuận, (1996), Phương pháp sưu tập văn bia, Tạp chí Khxh, số 28;
[118] Vương Tiểu Thuẫn, (2000), Văn khắc và sử liệu làng xã - Diễn âm, diễn nghĩa, diễn tự. Tạp chí Hán Nôm, số 4, tr 90- 99;
[119] Thích Đức Thiện, Đinh Khắc Thuân, Nguyễn Quốc Tuấn, (2011), Văn bia chùa Phật thời Lý, Nxb Khxh, Hn;
[120] Ngô Đức Thọ, (chủ biên), Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Hữu Mùi, (1993): Các nhà khoa bảng Việt Nam. Nxb Khxh, Hà Nội;
[121] Ngô Đức Thọ, (1997), Chữ húy Việt Nam qua các triều đại. Nxb Văn hóa, Hà Nội;
[122] Lê Thị Thông, (2010), Nghiên cứu văn bia huyện Sóc Sơn, Luận văn Thạc sĩ, Hà Nội;
[123] Nguyễn Huy Thức, (1987), Bước đầu tìm hiểu Văn bia ở một huyện thuộc Đồng bằng Bắc Bộ, Tạp chí Hán Nôm, số 2, tr 37 - 39;
[124] Tên làng xã Việt Nam đầu thế kỷ XIX, (Dương Thị The - Phạm Thị Thoa dịch và biên soạn, (1981). Nxb. Khxh, Hà Nội;
[125] Dương Thị The - Phạm Thị Thoa, (1987), Đôi nét về bia hậu, Tạp chí Hán Nôm, số 2, tr 35- 36;
[126] Nguyễn Tài Thư, (Cb), (1993 - 1995), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, tập 1, 2, Nxb Sự thật, Hn;
[127] Phạm Tuấn, (2009), Chân Phúc thiền sư và mối giao duyên từ Phật Tích đến Bút Tháp, Thông báo Hán Nôm học;
[128] Lưu Đình Tăng, (1994), Về thiền sư Tính Mộ, người tổ chức khắc hai bộ ván in sự tích đức Phật chùa Dâu , số 3 (20), tr 68- 69.
[129] Nguyễn Minh Tuân, (1997), Về tấm bia đào hồ thả cá ở thôn Chân Lạc, xã Dũng Liệt, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh , số 3 (32), tr 86 - 89;
[130] Nhiều soạn giả, (1977), Thơ văn Lý Trần tập I, Nxb Khxh, Hn; [131 ] Nhiều soạn giả, (1978), Thơ văn Lý Trần tập II, Nxb Khxh, Hn;
[132] Nhiều soạn giả, (1988), Thơ văn Lý Trần tập III, Nxb Khxh, Hn;
[133] Nhiều tác giả, (1983), Viện Nghiên cứu Hán Nôm: Một số vấn đề văn bản học Hán Nôm, Nxb Khxh, H.;
[134] Nhiều soạn giả, (2013), Nhìn lại Hán Nôm học Việt Nam thế kỷ XX , Nxb Khxh.
[135] Nhiều soạn giả, (1999), Từ điển Phật học Hán Việt. Nxb Khxh, H.
[136] Nhiều soạn giả, (1978), Tuyển tập văn bia Hà Nội. Nxb Khxh;
[137] Nhiều soạn giả, (1993), Văn bia Lạng Sơn, Sở Văn hóa Thông tin Lạng
Sơn;
[138] Nhiều soạn giả, (2013), Di tích lịch sử - Văn hóa tỉnh Bắc Ninh, Sở
Văn hóa Bắc Ninh;
[139] Chu Quang Trứ, (1997), Bia và văn bia chùa Việt Nam, tạp chí nghiên cứu Phật học, số 4-5;
[140] Nguyễn Văn Siêu, (2000), Phương Đình địa dư chí. Nxb. Văn hoá Thông tin;
[141] Phạm Thị Thuỳ Vinh, (1993), Văn bản chữ Hán trên pho tượng Phật thế kỷ XV mới được phát hiện tại Hà Bắc, Tạp chí Hán Nôm, số 4, tr 54 - 47;
[142] Phạm Thị Thuỳ Vinh, (1994), Tên gọi “Việt Nam” trong bia đá thời Lê Trung Hưng, Tạp chí Hán Nôm, số 4, tr37- 40;
[143] Thuỳ Vinh, (1996), Bia về các Thái giám triều Lê tại Kinh Bắc, Tạp chí Hán Nôm, số 1, tr 55- 59;
[144] Phạm Thùy Vinh, (1996), Về một số bia tượng hậu thế kỷ XVII - XVIII,
TBHNH, tr 491- 501;
[145] Phạm Thùy Vinh, (1997), Có một tình thầy trò như thế qua văn bia,Thông báo Hán Nôm, tr 755- 759;
[146] Phạm Thị Thùy Vinh, (1997), Văn bia thời Lê xứ Kinh Bắc và sự phản ánh sinh hoạt làng xã, Viện nghiên cứu Hán Nôm, H.;
[147] Phạm Thùy Vinh, (2004), Tìm hiểu quả chuông cổ nhất xứ Kinh Bắc ở chùa Diên Phúc, số 1(62), tr 77 - 80;
[148] Phạm Thùy Vinh, (2004), Bia Trăn Tân từ lệ và lệ tế thần dưới thời Hồng Đức, Tạp chí Hán Nôm, số 4, tr 33- 37;
[149] Phạm Thùy Vinh, (2006), Lệ bầu Hậu của người Việt qua tư liệu văn bia, Tạp chí Nghiên cứu lịch sử, số 3, tr 33- 40;
[150] Phạm Thị Thuỳ Vinh, (2008), Một số đặc điểm về nội dung và hình thức của văn bản văn bia Lê sơ, Tạp chí Hán Nôm, số 4, tr 38 - 48;
[151] Phạm Thị Thuỳ Vinh, (2009), Văn khắc Hán Nôm Hà Nội qua đợt sưu tầm của Viện Viễn Đông bác cổ Pháp đầu thế kỷ XX, Tạp chí Hán Nôm số 6 (97) tr 53 - 67;
[152] Phạm Thùy Vinh, (Cb) 2014, Văn bia Lê sơ (tuyển tập), Nxb Khxh,
Hn;
[153] Nguyễn Công Việt, (2005), Ấn chương Việt Nam từ thế kỷ XV đến cuối
thế kỷ XIX, Nxb Khxh;
[154] Đinh Công Vĩ, (1989), Hiểu biết của Lê Quý Đôn về kim thạch văn, Tạp chí Hán Nôm, số 1, tr 28- 33;
[155] Trần Quốc Vượng, (2007), Văn hóa Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nxb VHTT;
[156] Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Thư mục thác bản văn khắc Hán Nôm Việt Nam (Thư viện, Viện Nghiên cứu Hán Nôm);
II. Tài liệu tiếng Trung Quốc
[157] 金石遺文, VNCHN, kí hiệu: VHv.1432;
[158] 金文類聚, Kí hiệu VNCHN, A.1059 ;
[159] 朱劍心, (1995) 金石學,商務印書舘 上海, 1995;
[160] 周去飛,杨武泉: (2012),領外代代答效注,中華书局出版社 Chu Khứ Phi - Dương Vũ Tuyền (2012) Lĩnh Ngoại đại đáp hiệu chú (Chu Khứ Phi soạn, Dương Vũ Tuyền hiệu chú, Trung Hoa thư cục xuất bản xã;
[161] 周去飛 (1911), 領外代代答; 上海 书 局;
[162] “辭源”(1997),合訂板,商務印書舘 , 北京;
[163] 辭海, HV.217;
[164] 陽伯俊 (1984), 文言語法, 中花書局北京;
[165] 李林 (1996), 古代漢語法分析, 中國社會科學出板社, 北京. 11;
[166] 中國古典文學辭典, (1989),北京, 1989;
[167] 潭志词, (2005),暨南大学搏士学位论文:越南闽籍侨僧拙公和尚与十七十八世紀中越佛教交流;
III. Tài liệu sách Hán Nôm
[168] 北寜風土雜記 Bắc Ninh phong thổ tạp kí, VNCHN, Kh: A. 425;
[169 ] 古珠法雲佛本行 Cổ Châu Pháp Vân Phật bản hạnh, (khuyết danh), Nhâm Thìn, nđ Cảnh Hưng 13 (1752);
[ 170] 北 寜 風 土 雜 記 Khuyết danh, Bắc Ninh phong thổ tạp kí, VNCHN,
Kh: A425, tr 13, 1471 Cổ Châu Pháp Vân Phật bản hạnh, st tại chùa Dâu, xã Khương Tự, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh;
[171] 拙 拙 禪 師 Thiền sư Chuyết Chuyết (2017); Biên tập Tại Tại, thiền sư
Tuệ Tiến; Nguyễn Quang Khải (dịch, chú), Nxb Thanh Hóa;
[172] 業露華/張德保/辭友武(2001), 中國佛敎圖像講说 Nghiệp Lộ
Hoa, Trương Đức Bảo, Từ Hữu Vũ (2001): Trung Quốc Phật giáo đồ tượng giảng thuyết, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, tr 108 - 112);
IV. Thác bản văn bia
[173] 皇 上 萬 萬 年 Hoàng thượng vạn vạn niên, chùa Phú Khánh, xã Trần Xá; tổng Dũng Liệt, H Yên Phong, Bắc Ninh, Niên đại (Nđ): (1639), N0: 4001;
[173] Hưng công vạn thọ tự bi/ tín thí, thác bản bia xã Ngọc Triện, h. Gia Định, Phủ Thuận An, Tr Kinh Bắc, Nđ (1626), N0: 4237/4238;
[174] Thánh tể bi kí, chùa Thánh Tể, x. Kênh Phố, h. Gia Định, ph. Thuận An, nđ (1667), N0: 4362/4363;
[175] Thánh Ân tự tam bảo điền/ Phù Than xã tu tạo thạch bi, thác bản x. Phù Than, h. Gia Định, phủ Thuận An, nđ (1586), N0: 4368/4369;
[176]. Nam vô a di đà Phật, chùa Thánh Ân, x. Phù Than, tg. Vạn Ty, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh, Nđ; Cảnh Trị 4 (1666), N0: 4370/4371;
[177] Sáng tổ điện cúng điền tạo/ Hành lang Thánh Ân tự bi; x. Phù Than, h. Gia Định, Ph. Thuận An, nđ: Dương Hòa 4 (1638); N0: 4372/4373;
[178] Tác phúc Thánh Ân tự bi, x. Phù Than, h. Gia Định. Ph. Thuận An, nđ: Cảnh Trị 4 (1666); N0: 4374/4375/4376;
[179] Tịnh Từ tháp kí tịnh minh, st ở chùa Thiên Ân, x. Phúc Lai, tổng Xuân Lai, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh, nđ: Cảnh Thịnh 8 (1800); N0: 4432;
[180] Thời Vũ tháp Thiên Ân tự khai sáng tổ sư thực lục; st ở chùa Thiên Ân,
x. Phúc Lai, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh, N0: 4433;
[181] Vạn thế hậu tự, St ở chùa Đại Khánh, x. Khoái Khê, tg. Xuân Lai, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; niên đại: Vĩnh Thọ thứ nhất (1658); N0: 4480;
[182] Đại khánh tự bi, st ở chùa Đại Khánh, x. Khoái Khê, tg. Xuân Lai, h. Gia Bình, t Bắc Ninh, nđ: Đức Long thứ 3 (1631); N0: 4483;
[183] Tĩnh Lự thiền tự bi/ Công đức tín thí, st ở chùa Tĩnh Lự, th. An Phong,
x. Lãng Ngâm, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh, nđ: Phúc Thái thứ 6 (1648), N0: 4484/4485;
[184] Hậu Phật bi kí, st ở chùa Sùng Quang, th. Tỉnh Cách, x Lãng Ngâm, tg Đông Cứu, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Chính Hòa Nhâm ngọ (1702); N0: 4488/4489;
[185] Cứu lĩnh sơn thượng đỉnh Thiên Thai tự bi kí/ Sãi vãi tín thí bi kí 究
領山上頂天台寺碑記/仕娓信施碑記, st ở chùa Thiên Thai, th. Bảo Tháp, x. Đông Cứu, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Đức Long 3 (1631); N0: 4491/4492;
[186] Tháp Sơn Thiên Thai tự sãi vãi bi kí/ Các phủ huyện tín thí bi 塔 山 天
台寺仕娓碑記/各府縣信施碑; st ở ch. Thiên Thai, th. Bảo Tháp, x. Đông Cứu, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh, Nđ:…. N0: 4493/4494;
[187] Thái sư tự bi kí/ Bảo Thái thôn sãi vãi ký 太師寺碑記/寳塔村士娓記
; St th. Bảo Tháp, x. Đông Cứu, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Hoằng Định thứ 12 (1612); N0: 4495/4496;
[188] Vô đề 無題, st ở ch. Thiên Thư, th. Bảo Tháp, x. Đông Cứu, h. Gia
Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Cảnh Hưng thứ 15 (1754); N0: 4497/4498;
[189] Nội Am Quốc Ân tự bi/ Công đức 内 庵 國 恩 寺 碑 / 功 德 , st ở ch. Quốc Ân, xã Hương Vinh, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh. nđ: Khánh Đức 4 (1652); N0: 4505/4506.
[190] Sáng lập thiên đài quán tự 創立天臺觀寺, st ở chùa Bản Thiện, x.
Đông Cứu, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Vĩnh Khánh thứ 1 (1729); N0: 4507/4508/4509.
[191] Phổ Thành tự bi 普成寺碑, ch. Phổ Thành, x. Ngâm Điền Lương, h.
Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Vĩnh Tộ thứ 3(1621); N0: v 4514/4515;
[192] Phổ Thành tự bi/ Phật 普成寺碑/佛; st chùa Phổ Thành, x. Ngâm Điền Lương, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Đại Trị 9 (1366); N0: 4516/4517;
[193] Phật hiện tự bi/ Nhất tín thí 佛現寺碑/一信施; st ở chùa Cảm Ứng, x.
Đông Cao, tg. Xuân Lai, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh;1 nđ: Vĩnh Tộ thứ 9 (1627); N0: 4518/4519;
[194] Hậu Phật tự bi 後 佛 祀 碑 ; ở Ch. Cảm Ứng, x. Đông Cao, tg. Xuân
Lai, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Cảnh Hưng thứ 38 (1777); N0: 4522/4523;
[195] Hậu Phật bi 后佛碑, st ở ch. Cảm Ứng, x. Đông Cao, tg. Xuân Lai, h.
Gia bình, t. Bắc Ninh; nđ: Cảnh Hưng thứ 46 (1785); N0: 4524;
[196] Phiến thạch bi 片石碑; st ở ch. Cảm Ứng, x. Đông Cao, tg. Xuân Lai,
h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Cảnh Hưng thứ 24 (1763); N0: 4525;
[197] Đại Bi tự, Bái Thượng đình 大 悲 寺 沛 上 亭 ; st ở ch. Đại Bi, x. Ngọc Xuyên, tg. Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nd: Vĩnh Khánh (1730); N0: 4456/4457;
[198] Trung tu Đại bi tự/ Công đức tín thí 重修大悲寺/功德信施, st ở ch.
Đại bi, x. Ngọc Xuyên, tg. Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Đức Nguyên thứ 2 (1675); N0: 4458/4459/4460/4461;
[199] Đại Bi tự Bái Thượng đình/ Hậu Phật bi ký 大悲寺沛上亭后佛碑記,
st ở ch. Đại Bi, x. Ngọc Xuyên, tg. Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Vĩnh Thịnh thứ 3(1707); N0: 4574/4575;
[200] Đại Bi tự, Bái Thượng đình 大悲寺沛上亭, st ở chùa Đại Bi, x. Ngọc
Xuyên, tg. Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Vĩnh Thịnh thứ 11(1715); N0: 4578;
[201] Phật pháp tam bảo 佛 法 三 寶 , st ở ch. Đại Bi, x. Ngọc Xuyên, tg.
Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Hồng Đức thứ 2 (1490); N0: 4579;
[202] Đông Phao tự tân tạo thiêu hương tiền đường bi 東拋寺新造燒香前
堂碑, st ở ch. Pháp Ân, x. Nghi Khúc, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Đoan Thái thứ 1 (1586); N0: 4580;
[203] Thiên Khánh Dĩ tự bi/ Nhất tín thí 天庆已寺/ 一信施, st ở miếu Hiển
Linh, x Bình Ngô, tg. Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; nđ: Vĩnh Tộ thứ 9 (1627); N0: 4583/4584;
[204] Từ Phật chi bi 慈佛之碑, st ở chù. Bảo Phúc, x. Đổng Lâm, tg. Quỳnh
Bội, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Chính Hòa thứ 10 (1689); N0: 4593/4594/4595/4596;
[205] Thần Phật chi bi 神佛之碑; st ở ch. Tố Linh, x Phú Đô, h. Gia Bình,
t. Bắc Ninh; nđ; Chính Hòa thứ 7 (1686); N0: 4614/4615/4616/4617;
[206] Diên Phúc tự bi/ Tín thí công đức 延福寺碑/信施功德; st ở ch. Diên
Phúc, x. Đại Bái, tg. Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Vĩnh Khánh thứ 1 (1662); N0: 4637/4638;
[207] Diên Phúc tự bi/ Công đức 延福寺碑/功德; st ở ch. Diên Phúc, x. Đại
Bái, tg. Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Đức Long thứ 4 (1632); N0: 4639/4640;
[208] Diên Phúc tự bi/ Tín thí công đức 延福寺碑/信施功德; st ở ch. Diên
Phúc, x. Đại Bái, tg. Bình Ngô, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Khánh Đức thứ 2 (1650); N0: 4652/4653;
[209] Hậu Phật bi kí 後 佛 碑 記 , st ở ch. Linh Ứng, x. Du Chàng, tg. Tiêu
Xá, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Cảnh Hưng thứ 34 (1733), N0: 4785/4786;
[210] Quang Bảo tự lập bi/Hưng công tu tạo kí 光寶寺立碑/興功修造記, st ở ch. Quang Bảo, x. Phùng Xá, tg. Đại Lai, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh; Nđ: Chính Hòa 9 (1688); N0: 4801/4802;
[211] Phúc Lai tự bi kí/Gia Định huyện sãi vãi tín thí 福来寺碑記/嘉定縣
仕 娓 信 施 , st ở ch. Phúc Lai, x. Lập Ái, h. Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh; Nđ: Hoằng Định thứ 16 (1615); N0: 4806/4807;
[212] Duyên Bảo tự đại/ Khai thạch lặc bi 緣保寺大/開石勒碑, st ở chùa
Duyên Bảo, x. Từ Ái, tg. Tiêu Xá, h. Gia Bình, t. Bắc Ninh, N0: 4808/4809;
[213] Phúc Đức tự bi/ Công đức tín thí 福德寺碑/功德信施, st ở ch. Phúc Đức, x. Phú Ninh, tg. Đại Lai, h. Gia Bình. t. Bắc Ninh; Nđ: Vĩnh Trị thứ 1 (1676); No: 4820/4821;
[214] Đống Cao tự bi 棟高寺碑.st ở ch. Linh Sơn, x. Đại Tráng, tg. Đỗ Xá,
h. Võ Giàng, t. Bắc Ninh; Nđ: Khánh Đức thứ 4 (1652); No: 4929;
[215] Hậu Phật văn bi kí 後佛文碑記, st ở ch. Phúc Diên, x. Vũ Dương, tg. Vũ Dương, h. Quế Dương, t. Bắc Ninh; Nđ: Cảnh Hưng thứ 35 (1774); No: 5046/5047;
[216] Hậu Phật bi ký 後 佛 碑 記 , st ở ch. Phúc Diên, x. Vũ Dương, tg. Vũ
Dương, h. Quế Dương, t. Bắc Ninh; Nđ: Cảnh Hưng thứ 45 (1784); No: 5048;