có liên quan về du lịch, với Tổng cục du lịch, địa phương và các doanh nghiệp du lịch.
Với những gợi ý khiêm tốn, tác giả hy vọng rằng bài luận văn của mình sẽ là một tài liệu tham khảo có ích đối với các doanh nghiệp du lịch và đối với những ai quan tâm nghiên cứu về thị trường khách Nhật Bản, ngoài ra tác giả cũng mong bổ sung thêm nhiều ý kiến, ý tưởng mới giúp cho luận văn được hoàn chỉnh và việc khai thác thị trường khách Nhật Bản ngày một tốt hơn, có hiệu quả hơn.
THƯ MỤC SÁCH THAM KHẢO
A/ Tiếng Việt
1. Allent Cheng (2001), “Việt Nam: thiên đường mua sắm của phụ nữ Nhật”,
Báo Tuổi trẻ chủ nhật (số 6) (18/2/2001), tr 37.
2. Nguyễn Văn Ân (2000), “Những quy tắc giao tiếp của người Nhật Bản”, Nghiên cứu Nhật Bản (số 4), tr 44 - 47.
3. Thuý Bình (1999), “Ấn tượng Nhật Bản”, Báo Tuần Du lịch (số 45), tr 11.
4. Thuý Bình (2000), “Làm thế nào để thu hút khách du lịch Nhật Bản?”, Báo Du lịch (số 41) (11/8/2000), tr 12.
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Khai Thác Thị Trường Khách Du Lịch Nhật Bản Là Thị Trường Trọng Điểm
- Tăng Cường Đầu Tư Kết Cấu Hạ Tầng Và Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Du Lịch
- Đối Với Chính Phủ Và Các Ngành Có Liên Quan Về Du Lịch
- Cơ Cấu Khách Quốc Tế Đến Hà Nội 2001 - 2005 Theo Quốc Tịch [39]
- Nghiên cứu thị trường khách du lịch Nhật Bản đối với du lịch Việt Nam - 15
- Nghiên cứu thị trường khách du lịch Nhật Bản đối với du lịch Việt Nam - 16
Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.
5. Nhật Chiêu (1995), “Nhật Bản trong chiếc gương soi”, NXB Giáo dục, Hà Nội, 204 tr.
6. Đinh Thị Vân Chi (2004), “Nhu cầu của du khách trong quá trình du lịch”, NXB Văn Hoá - Thông tin, Hà Nội, 220 tr.
7. Phong Châu (1998), “Du khách Nhật nguồn tiềm năng nhưng..”, Du lịch Việt Nam(số 11), tr 31.
8. Phạm Chiến (1998), “Du khách Nhật Bản những điều thêm”, Du lịch Việt Nam (số 5), tr 33.
9. Nguyễn Văn Đính, Nguyễn Văn Mạnh (1995), “Giáo trình tâm lý và nghệ thuật giao tiếp, ứng xử trong kinh doanh du lịch”, NXB Thống kê, Hà Nội, 268 tr.
10. “Để giữ chân khách Nhật” (2005), Thời báo kinh tế Sài Gòn (số 9), tr 28.
11. Fukushima Emi (2004), “Những bí ẩn quanh cội nguồn của văn hoá Nhật”, Tạp chí Nipponia (số 13), tr 32.
12. “Gương mặt Nhật Bản” (1998), NXB Thế giới, Hà Nội, 40 tr.
13. “Hình ảnh Nhật Bản ngày nay”(1992) - Tập đoàn Japan Graphic xuất bản.
14. Hamano Takayoshi (2002), “Comparing Quality of life in Japan, US, Europe “, Nghiên cứu Nhật Bản (số 4) (22) 8.
15. Hội thông tin giáo dục quốc tế (1991), “Nhật Bản ngày nay”, NXB Thông tin lý luận, Hà Nội, 257 tr.
16. Hồ Hoàng Hoa (2001), “Văn hoá Nhật những chặng đường phát triển” – NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 252 tr.
17. Nguyễn Cường Hiền (1997), “Đặc điểm tâm lý khách du lịch một số nước”, Du lịch Việt Nam (số 55) (11/1997), tr 26.
18. Kishi Asako (2004), “Tính văn hoá trong món ăn Nhật”, Tạp chí Nipponia
(số 12), tr 28.
19. Trần Văn Kinh (1998), “Tìm hiểu về đặc điểm của văn hoá Nhật Bản”,
Nghiên cứu Nhật Bản (số 3)(15)-1998, tr 37 - 42.
20. Nguyễn Văn Lê, “Tâm lý học du lịch”, NXB Trẻ, 208 tr.
21. Phan Ngọc Liên, Nghiêm Đình Vỳ, Đinh Ngọc Bảo, Đỗ Thanh Bình, Trần Thị Vinh (1997), “Lịch sử Nhật Bản”, NXB Văn hoá- Thông tin, Hà Nội, 224 tr.
22. Bích Loan (200)), “Doanh nghiệp du lịch Nhật Bản nghĩ gì về du lịch Việt Nam”, Báo Du lịch (số 59) (15/12/2000), tr 4.
23. Hoàng Long (2000), “Thu hút khách du lịch Nhật Bản bằng cách nào?”,
Báo Du lịch (số 54) (10/11/2000), tr 6.
24. Phạm Công Luận, Asako Kato (1998), “Những sắc màu Nhật Bản”, NXB Trẻ, 1998, 135 tr.
25. Naoto Katsumata (1998), “Những xu hướng chính tác động tới thị trường khách Nhật đi du lịch nước ngoài”, Du lịch Việt Nam (số 4), tr 26 - 27.
26. Nguyễn Mạnh (1998), “Giao tiếp và phục vụ khách du lịch Nhật Bản”,
Báo Tuần Du lịch (số 50), tr 12.
27. Nguyễn Mạnh (1998), “Khái quát về đất nước và con người Nhật Bản”,
Báo Tuần Du lịch (số 48), tr 12 & 14.
28. Nguyễn Mạnh (2002), “Những điều cần biết của nhân viên phục vụ khách Nhật Bản”, Báo Tuần Du lịch (số 51), tr 12.
29. Nguyễn Mạnh (2002), “Những sở thích và thói quen của người Nhật “,
Báo Tuần Du lịch (số 49), tr 12.
30. Lê Văn Minh (2001), “Lựa chọn thị trường nào cho du lịch Việt Nam phát triển bền vững”, Du lịch Việt Nam (số 3), tr 14.
31. Các Ngọc (2005), “Người Nhật rất chuộng hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam”, Báo Thương mại (số 27), tr 4.
32. Hữu Ngọc (1993), “Chân dung văn hoá đất nước mặt trời mọc”, NXB Thế giới, Hà Nội, 273 tr.
33. “Nước Nhật và người Nhật”, The Association for Overseas Technical Scholarship (AOTS), 39 tr.
34. Đào Minh Ngọc (2005), “Đặc tính và xu hướng thị trường khách du lịch Nhật Bản tại Việt Nam”, Văn hoá đời sống (số 8), tr 58.
35. Nobu Okada, “Hướng dẫn khách du lịch Nhật Bản như thế nào?”, Du lịch Việt Nam (số10)/2001, tr 33 - 34 và (số 11)/2002, tr 29.
36. Ngô Thị Thanh Phương (2005), “Vài nét về giao lưu văn hoá Nhật Bản- Việt Nam trong những năm gần đây”, Nghiên cứu Nhật Bản (số 4), tr 51-52.
37. Sanada Kuniko (2005), “Văn hoá quán cà phê”, Tạp chí Nipponia (số 20), tr 24 - 25.
38. Sanada Kuniko (2005), “Ở Nhật người ta ăn rất nhiều hải sản”, Tạp chí Nipponia (số 21), tr 14 - 15.
39. Sở Du lịch Hà Nội (2005), “Báo cáo tổng kết nhiệm vụ 5 năm 2001 – 2005 và phương hướng 2006 – 2010” (số 131/ SDL – KHTH).
40. Trần Đức Thanh, “Nhập môn khoa học du lịch”, NXB ĐHQG Hà Nội, 216 tr.
41. Phương Thảo (2000), “Nước Nhật và tính cách người Nhật Bản”, Báo Tuần Du lịch (số 57) (1/12/2000), tr 5.
42. Đức Trung (2000), “Tuần Việt Nam” và thị trường Nhật Bản”, Du lịch Việt Nam (số 11), tr 4.
43. Lê Anh Tuấn (2000), “Thực trạng của khách du lịch Nhật Bản đến Việt Nam và đôi điều suy nghĩ”, Nghiên cứu Nhật Bản (số 1)(25), tr 42-45.
44. Lê Anh Tuấn (2001), “Tiềm năng và đặc điểm của thị trường khách du lịch Nhật Bản”, Nghiên cứu Nhật Bản (số 4)(22) (8/2001), tr 49-53.
45. “Triển vọng hợp tác Việt - Nhật về đầu tư và du lịch”, Báo Kinh tế và đô thị (số 474) (9/4/2005), tr 4.
46. V.A Pronnikov, I.D Ladanov (1989), “Người Nhật”, NXB Tổng hợp Hậu Giang, Quyển 1), 297 tr.
B/ Tiếng nước ngoài
47. Enjoy Japan - Japan Travel Bureau. Inc.
48. Hello Japan 2004- 2005
49. Japan National Tourist Organization - Your guide to Japan.
C/ Địa chỉ mạng
50. Bí quyết làm ăn với người Nhật www.vietnamnet.vn/kinhte/kinhdoanh/2006/02/541122
51. Năm 2007, Việt Nam sẽ đón 500.000 lượt du khách Nhật Bản http://www.webdulich.com/index.php?act=normal_link&act2=article_detail& category_sub_id=67&article_id=27967 (theo nguồn VietNamNet – 11/11/2006)
52. Việt Nam sẽ đón 3,2 triệu lượt khách du lịch năm 2005
http://www.mofa.gov.vn/tt_baochi/nr041126171753
53. Xuân Hoà - Khách Nhật: Du lịch đến Việt Nam đang là mốt http://www.nld.com.vn/tintuc/loi-song/du-lich/105100.asp (19/11/2004)
54. Trên 88% du khách Nhật mê món ăn Việt Nam http://www.nld.com.vn/tintuc/loi-song/du-lich/104869.asp (17/11/2004)
55. Việt Nam: Điểm đến an toàn và hấp dẫn du khách Nhật Bản http://www.mofa.gov.vn/quocte/viet_nhat/vn%20vanhoa.htm
56. Trương Hiệu - Du khách Nhật càng tăng, thách thức càng lớn http:// www.vnn.vn/kinhte/2004/07/177261/ (18/7/2004)
57. http://www.vietnamtourism.gov.vn/ http://210.245.5.189/gov/index.php?option=com_content&task=category&sec tionid=21&id=157&Itemid=127
58. http://www.vietnamtourism.gov.vn/http://210.245.5.189/gov/index.php?option=com_content&task=view&id=13 28&Itemid=127 – Tổng cục du lịch (9/03/2006)
59. http://www.vietnamtourism.gov.vn/http://210.245.5.189/gov/index.php?option=com_content&task=view&id=13 35&Itemid=127 - Tổng cục du lịch (9/03/2006)
60. http://www.vietnamtourism.gov.vn/http://210.245.5.189/gov/index.php?option=com_content&task=view&id=29 12&Itemid=127 - Tổng cục du lịch (6/11/2006)
61. http://www.vietnamtourism.gov.vn/http://210.245.5.189/gov/index.php?option=com_content&task=view&id=16 23&Itemid=127 - Tổng cục du lịch (22/05/2006)
62. http://www.hanoitourism.gov.vn/ http://www.hanoitourism.gov.vn/webplus/viewer.asp?pgid=2&aid=917
63. Thúc đẩy hợp tác du lịch Việt Nam – Nhật Bản http://www.vietnamtourism.gov.vn/
http://210.245.5.189/gov/index.php?option=com_content&task=view&id=28 64&Itemid=145 (23/10/2006)
64. Phát triển du lịch gắn với làng nghề (27/11/2006) http://www.vietnamtourism-info.com/tindulich/tinvan/article_12686.shtml
PHỤ LỤC