MeOH
UV max nm (log ): 202 (2,62), 225 (2,19), 253 (1,64), 266 (1,59), 282 (1,55). HR-ESI-MS: m/z 405,3369 [M+H]+ tương ứng với CTPT C26H44O3 (theo
tính toán lý thuyết [M+H]+ có m/z là 405,3363).
1H-NMR (500 MHz, CDCl3) và 13C-NMR (125 MHz, CDCl3) (Bảng 4.4.)
7,3’,4’-Trimethylquercetin (GG4):
Tinh thể hình kim màu vàng; đnc. 174-176 oC; Rf = 0,32 (n-hexane-acetone 70/30, v/v). FT-IR (KBr) νmax (cm1): 3440, 2936, 2838, 2872, 1665, 1601, 1494,
1428, 1351, 1210, 1162, 1039, 792, 607, 494.
max
UV MeOH nm (log ): 206 (4,72), 255 (4,42), 269 (4,34), 356 (4,42).
(+)-ESI-MS: m/z 345 [M+H]+.
1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ (ppm) 12,64 (1H, s, OH); 7,70 (1H, d, J=2,0 Hz, H-2’); 7,67 (1H, dd, J=2,0; 8,0 Hz, H-6’); 7,04 (1H, d, J=8,5 Hz, H-5’); 6,42
(1H, d, J=2,0 Hz, H-8); 6,35 (1H, d, J=2,0 Hz, H-6); 6,04 (1H, s, OH); 3,98 (3H, s, OMe); 3,87 (3H, s, OMe); 3,86 (3H, s, OMe).
13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ (ppm) 178,7 (C-4); 165,4 (C-7); 162,0 (C-5);
156,7 (C-9); 155,9 (C-2); 148,3 (C-4’); 146,4 (C-3’); 138,8 (C-3); 122,7 (C-1’);
122,5 (C-6’); 114,6 (C-5’); 110,9 (C-2’); 106,0 (C-10); 97,8 (C-6); 92,2 (C-8); 60,2
(OMe); 56,1 (OMe); 55,8 (OMe).
Rhamnazin (GG5):
Chất rắn màu vàng nhạt; đnc. 221-223 oC; Rf = 0,34 (n-hexane-EtOAc 67/33, v/v). FT-IR (KBr) νmax (cm1): 3476, 3290, 2924, 1656, 1609, 1503, 1435, 1312,
1211, 1153, 1038, 836, 749, 610, 416.
max
UV MeOH nm (log ): 206 (4,55), 255 (4,32), 268 (4,14), 371 (4,32).
(+)-ESI-MS: m/z 331 [M+H]+.
1H-NMR (500 MHz, aceton-d6): δ (ppm) 12,12 (1H, s, OH); 8,30 (1H, br s, OH); 8,10 (1H, br s, OH); 7,91 (1H, br s, H-2’); 7,84 (1H, br d, J=8,5 Hz, H-6’);
7,01 (1H, d, J=8,5 Hz; H-5’); 6,71 (1H, br s, H-8); 6,33 (1H, br s, H-6); 3,94 (3H, s, OMe); 3,92 (3H, s, OMe).
13C-NMR (125 MHz, acetone-d6): δ (ppm) 175,8 (C-4); 165,8 (C-7); 161,1 (C-
5); 156,8 (C-9); 149,0 (C-2); 147,4 (C-4’); 146,3 (C-3’); 136,1 (C-3); 122,6 (C-1’);
122,0 (C-6’); 115,2 (C-5’); 111,3 (C-2’); 104,0 (C-10); 97,5 (C-6); 92,0 (C-8); 55,5
(2 x OMe).
Casticin (GG6):
Chất rắn màu vàng, đnc. 187-189 oC; Rf = 0,41 (n-hexane-EtOAc 60/40, v/v). FT-IR (KBr) νmax (cm1): 3452, 3174, 2939, 2839, 1655, 1600, 1514, 1468,
1355, 1281, 1168, 1006, 810, 695, 607, 466.
UV MeOHnm (log ): 205 (4,62), 211 (4,59), 257 (4,28), 270 (4,23), 350 (4,35).
max
(+)-ESI-MS: m/z 375 [M+H]+.
1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ (ppm) 12,60 (1H, s, OH-C5); 7,70 (1H, d,
J=1,5 Hz, H-2’); 7,65 (1H, dd, J=1,5; 8,5 Hz, H-6’); 7,03 (1H, d, J=8,5 Hz, H-5’);
6,49 (1H, s, H-8); 3,98 (3H, s, OMe); 3,95 (3H, s, OMe); 3,92 (3H, s, OMe); 3,85 (3H, s, OMe).
Isokanugin (GG7):
Chất rắn màu vàng nhạt; đnc. 191-193 oC; Rf = 0,31(n-hexane-acetone 60/40, v/v).
FT-IR (KBr) νmax (cm1): 3131, 2926, 2848, 1621, 1605, 1484, 1434, 1363,
1219, 1129, 1016, 935, 804, 628, 476.
max
UV MeOH nm (log ): 206 (4,63), 250 (4,37), 267 (4,22), 342 (4,36).
(+)-ESI-MS: m/z 357 [M+H]+.
1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ (ppm) 7,67 (1H, dd, J=2,0; 8,5 Hz, H-6’); 7,60
(1H, d, J=1,5 Hz, H-2’); 6,92 (1H, d, J=8,0 Hz, H-5’); 6,49 (1H, d, J=2,0 Hz, H-8);
6,33 (1H, d, J=2,0 Hz, H-6); 6,05 (2H, s, -OCH2O-); 3,96 (3H, s, OMe); 3,89 (3H, s, OMe); 3,87 (3H, s, OMe).
13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ (ppm) 174,0 (C-4); 163,9 (C-7); 161,0 (C-5);
158,7 (C-9); 152,2 (C-2); 149,2 (C-4’); 147,8 (C-3’); 141,2 (C-3); 124,6 (C-1’);
123,1 (C-6’); 109,4 (C-10); 108,4 (C-5’); 108,3 (C-2’); 101,6 (-OCH2O-); 95,8 (C-
6); 92,3 (C-8); 59,9 (OCH3); 56,4 (OCH3); 55,7 (OCH3).
Melisimplexin (GG8):
Chất rắn màu vàng nhạt; đnc. 183-185 oC; Rf = 0,47 (n-hexane-EtOAc 60/40, v/v). FT-IR (KBr) νmax (cm1): 2927, 2848, 1610, 1471, 1437, 1331, 1252, 1220,
1127, 1000, 815, 722, 582, 430.
max
UV MeOH nm (log ): 209 (4,56), 336 (4,32).
(+)-ESI-MS: m/z 387 [M+H]+.
1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ (ppm) 7,67 (1H, dd, J=2,0; 8,5 Hz, H-6’); 7,59 (1H, d, J=2,0 Hz, H-2’); 6,93 (1H, d, J=8,5 Hz, H-5’); 6,73 (1H, s, H-8); 6,06 (2H,
s, -OCH2O-); 4,00 (3H, s, OMe); 3,96 (3H, s, OMe); 3,91 (3H, s, OMe); 3,86 (3H, s, OMe).
13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ (ppm) 173,6 (C-4); 157,7 (C-9); 153,5 (C-7);
152,9 (C-5); 152,4 (C-2); 149,4 (C-4’); 147,9 (C-3’); 140,8 (C-3); 140,2 (C-6);
124,6 (C-1’); 123,2 (C-6’); 113,1 (C-10); 108,4 (C-5’); 108,3 (C-2’); 101,6 (-
OCH2O-); 96,0 (C-8); 62,2 (OCH3); 61,5 (OCH3); 59,9 (OCH3); 56,3 (OCH3).
5-Hydroxy-3,7-dimethoxy-3’,4’-methylenedioxyflavone (GG9):
Chất rắn màu vàng nhạt; đnc. 182-184 oC; Rf = 0,53 (n-hexane-EtOAc 80/20, v/v). FT-IR (KBr) νmax (cm1): 3426, 3157, 2923, 2852, 1759, 1670, 1604, 1494,
1443, 1368, 1213, 1035, 828, 722, 590, 481.
THF
UV max nm (log ): 213 (3,73), 228 (4,29), 255 (4,35), 350 (4,34). (+)-ESI-MS: m/z 343 [M+H]+. CTPT C18H14O7
1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ (ppm) 12,60 (1H, s, OH-C5); 7,68 (1H, dd,
J=2,0; 8,5 Hz, H-6’); 7,59 (1H, d, J=2,0 Hz, H-2’); 6,93 (1H, d, J=8,0 Hz, H-5’);
6,42 (1H, d, J=2,5 Hz, H-8); 6,34 (1H, d, J=2,0 Hz, H-6); 6,07 (2H, s, OCH2O);
3,87 (3H, s, OMe); 3,86 (3H, s, OMe).
13C-NMR (125 MHz, CDCl3) δ (ppm): 178,7 (C-4); 165,5 (C-7); 162,0 (C-5);
156,7 (C-9); 155,5 (C-2); 149,8 (C-4’); 148,0 (C-3’); 139,0 (C-3); 124,2 (C-1’);
123,6 (C-6’); 108,5 (C-2’, C-5’); 106,0 (C-10); 101,8 (-OCH2O-); 97,9 (C-6); 92,1
(C-8); 60,2 (OCH3); 55,8 (OCH3).
1-Phenylpropan-1,2-diol (GG10):
27
Chất dầu không màu; Rf = 0,47 (n-hexane-EtOAc 50/50, v/v). []D 31,6 (c 0,25 EtOH).
FT-IR (film) νmax (cm1): 3436, 3105, 2936, 1647, 1570, 1464, 1374, 1236,
1122, 961, 846, 696, 598, 486.
max
UV MeOH nm (log ): 206 (3,98), 257 (2,58).
(+)-ESI-MS: m/z 135 [M-H2O+H]+ (CTPT: C9H12O2).
1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ (ppm) 7,28-7,36 (5H, m, C6H5); 4,69 (1H, d,
J=4,4 Hz, H-1); 4,03 (1H, dq, J=4,4; 6,4 Hz, H-2); 1,08 (3H, d, J=6,5 Hz, CH3-3).
13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ (ppm) 140,4 (C-1’); 128,4 (C-2’, C-6’); 127,9
(C-4’); 126,7 (C-3’, C-5’); 77,6 (C-1); 71,3 (C-2); 17,4 (C-3).
Acid vanillic (GG11):
v/v).
Chất rắn màu vàng nhạt; đnc. 204-206 oC; Rf = 0,41 (n-hexane-EtOAc 60/40 x3,
()-ESI-MS: m/z 167 [M-H](CTPT: C8H8O4), 152 [M-H-CH3], 137 [M-H-
OCH3], 123 [M-H-CO2].
1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ (ppm) 7,59 (1H, dd, J=1,5; 8,0 Hz, H-6); 7,51
(1H, d, J=1,5 Hz, H-2); 6,86 (1H, d, J=8,0 Hz, H-5); 3,89 (3H, s, OCH3).
Phenylmethanol (GG12):
Chất lỏng không màu, Rf = 0,34 (n-hexane-EtOAc 80/20, v/v). (+)-ESI-MS: m/z 91 [M-H2O+H]+ (CTPT: C7H8O).
1H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ (ppm) 7,28-7,37 (5H, m, C6H5); 4,69 (2H, s,
CH2O). 13C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ (ppm) 140,8 (C-1); 128,6 (C-2; C-6); 127,6
(C-4); 127,0 (C-3; C-5); 65,3 (CH2O).
3.2.2 Lá cây Giác đế cuống dài
3.2.2.1 Xử lý mẫu thực vật và chiết tách
Mẫu lá cây Giác đế cuống dài khô (3,16 kg) được ngâm chiết với dung môi MeOH (5 L) ở nhiệt độ phòng 5 lần (mỗi lần 24 giờ). Dịch chiết sau đó được cất loại dung môi ở áp suất thấp thu được dịch chiết thô. Thêm hỗn hợp MeOH và nước
theo tỉ lệ thể tích 1/1 vào dịch chiết thô rồi lần lượt chiết bằng các dung môi n- hexane, EtOAc; mỗi dung môi chiết 5 lần (1 L/lần). Sau khi cất loại dung môi ở áp suất thấp thu được 2 cặn dịch chiết n-hexane (110 g), EtOAc (197 g) của lá cây Giác đế cuống dài (Hình 3.8.).
Lá cây Giác đế cuống dài
3,16 kg
1. MeOH, 5 L x 24 h x 5
2. Cất loại dung môi
Cặn MeOH
1. Phân bố với MeOH/H2O 1/1
2. Chiết với n-hexane (1 L/ lần x 5 lần)
3. Cất loại dung môi Hexane
1. Chiết với EtOAc (1 L/ lần x 5 lần)
2. Cất loại dung môi EtOAc
Cặn n-Hexane
110 g
Dịch nước
Cặn EtOAc
197 g
Dịch nước
Hình 3.8. Sơ đồ ngâm, chiết phân bố lá cây Giác đế cuống dài
Quá trình phân lập các chất từ dịch chiết n-hexane của lá cây Giác đế cuống dài được trình bày trong Hình 3.9. Tiến hành sắc kí cột silica gel với hệ dung môi n-hexane-EtOAc gradient (0-60%) phần cặn n-hexane thu được 5 phân đoạn kí hiệu F1-F5. Từ phân đoạn F1 sau khi được tinh chế bằng sắc ký cột silica gel với hệ dung môi n-hexane-EtOAc gradient thu được 7 phân đoạn nhỏ, ký hiệu từ F1.1- F1.7. Tinh chế tiếp phân đoạn F1.1 bằng sắc ký cột silica gel với hệ dung môi n- hexane-EtOAc gradient (0-4%) thu được 6 phân đoạn F1.1.1-F1.1.6. Chạy cột silica gel phân đoạn F1.1.1 với dung môi n-hexane thu được 2 phân đoạn nhỏ. Tinh chế phân đoạn nhỏ thứ 2 bằng cột sephadex với hệ dung môi CH2Cl2-MeOH 3/7 thu được 113 mg hợp chất GG15.
n-Hexane 110 g | |||
CC, silica gel n-Hexane-EtOAc 0-60% | |||
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Thử Hoạt Tính Gây Độc Tế Bào Và Hoạt Tính Kháng Vi Sinh Vật Kiểm Định
- Sơ Đồ Phân Lập Các Chất Từ Dịch Chiết Ch 2 Cl 2 Quả Cây Giác Đế Đài To
- (2’-Hydroxytetracosanoylamino)Octadecane-1,3,4-Triol (Gm19):
- Hoạt Tính Gây Độc Tế Bào Và Hoạt Tính Kháng Vi Sinh Vật Kiểm Định Của Các Chất Được Phân Lập
- Một Số Tương Tác Chính Trên Phổ Hmbc Và Cosy Của Chất Gm5
- Dữ Kiện Phổ 13 C-, 1 H-Nmr (125/500 Mhz, Acetone-D 6 ) Của Gm11
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
F2 (36 g) | F3 (7,4 g) | F4 (6,6 g) | |||
CC, silica gel n-Hexane-EtOAc grad. |
n-Hexane/ EtOAc GG18 (3,5 g) |
n-Hexane/ EtOAc GG8 (16 mg) | |||
F1.2
F1.7
F1.3 | |
n-H Et |
CC, n-He 0-20 |
F1.1.1 | F1.1 |
CC, silica gel n-Hexane | |
F1.1.3 | |
TLC n-H |
exane
silica gel xane
GG17
F5 (2,7 g)
F1.1
F1.6
CC, silica gel
n-Hexane-EtOAc 0-5%
CC, silica gel
n-Hexane-EtOAc 0-4%
exane/ OAc
GG13
(834 mg)
silica gel xane-CH2Cl2
%
.2
F1.6.1-2
F1.6.4-9
F1.1.4
F1.1.6
F1.4-1.5
(910 mg)
F1.1.5 | |
CC, n-He |
F1.1.1.1
F1.1.1.2 | |
hadex H 3/7 |
Sep CH2Cl2/MeO
GG15
(113 mg)
GG16
(29 mg)
GG14
(21 mg)
Hình 3.9. Sơ đồ phân lập các chất từ lá cây Giác đế cuống dài
Tinh chế phân đoạn F1.1.3 bằng sắc kí bản mỏng điều chế với dung môi n- hexane thu được 29 mg hợp chất GG16. Tiếp tục tinh chế phân đoạn F1.1.5 bằng sắc kí cột silica gel với dung môi rửa giải n-hexane thu được 21 mg hợp chất GG14.
Kết tinh phân đoạn F1.3 bằng hệ dung môi n-hexane/EtOAc thu được 834 mg hợp chất GG13. Tinh chế phân đoạn F1.6 bằng sắc kí cột silica gel với hệ dung môi n- hexane-EtOAc gradient 0-5% thu được 9 phân đoạn F1.6.1-F1.6.9. Sau khi tinh chế phân đoạn F1.6.3 bằng sắc kí cột silica gel với hệ dung môi rửa giải n- hexane/CH2Cl2 0-20% thu được 910 mg hợp chất GG17. Phần cặn rắn kết tủa từ phân đoạn F2 được kết tinh bằng hệ dung môi n-hexane-EtOAc thu được 3,5 g hợp chất GG18. Tương tự, phần cặn kết tủa từ phân đoạn F3 được kết tinh bằng hệ dung môi n-hexane-EtOAc thu được thêm 16 mg hợp chất GG8 (đã được tách ra từ phần quả của cây này).
3.2.2.2 Dữ kiện phổ và hằng số vật lý của các hợp chất được phân lập từ lá cây Giác đế cuống dài
Gracilipin B (GG13):
Tinh thể không màu, đnc. 189-190oC; Rf = 0,69 (n-hexane/EtOAc 97/3, v/v).
[]D27 + 30,6o (c 0,17; EtOH).
FT-IR (KBr) νmax (cm1): 3488, 2990, 2934, 1610, 1583, 1489, 1373, 1247,
1190, 1061, 958, 756, 610, 549, 489.
UV (EtOH) max nm (log ): 204 (4,53); 219 (4,31); 277 (3,85).
HR-ESI-MS: m/z 417,2793[M+H]+ tương ứng với CTPT C29H36O2 (theo tính toán lý thuyết [M+H]+ có m/z là 417,2788).
1H-NMR (500 MHz, CDCl3) và 13C-NMR (125 MHz, CDCl3) (Bảng 4.5.).