198
Tác giả | Tên CTNC | Nội dung NC | PPNC | KQNC | |
(Rsquared = 0,428). Điều này có nghĩa là hệ thống kiểm soát nội bộ giúp tăng hiệu suất của các công ty khai thác mía trên 42,8 phần trăm. | |||||
8 | Ndifon Ejoh; Patrick Ejom | The Impact of Internal Control Activities on Financial Performance ofTertiary Institutions in Nigeria | Tác động của các hoạt động kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tài chính củaCác cơ quan đại học ở Nigeria | Định lượng và định tính | Không có mối quan hệ đáng kể nào giữa các hoạt động kiểm soát nội bộ và hiệu quả tài chính của sông CrossTrường Cao đẳng Giáo dục Tiểu bang |
9 | Fadzil et al. (2005) | Internal auditing practices and internal control system | Xem xét thông tin tài chính đáng tin cậy, chính sách kiểm soát bảo vệ tài sản, nhân viên phải tuân thủ các chính sách, thủ tục và các quy định của đơn vị | Định Lượng | KSNB hiệu quả tác động tích cực đến doanh thu |
10 | Brown et al. (2008) | The effects of Internal Control regulation on earngings quality; evidence from Germany | Nghiên cứu ảnh hưởng của KSNB đến chất lượng lợi nhuận của doanh nghiệp | Định lượng | Có quan hệ thuận chiều giữa quy chế KSNB đối với thu nhập của doanh nghiệp (Lợi nhuận sau thuế) |
11 | Nyakundi et | Effect of internal | Đo lường mối quan hệ giữa các | Hỗn hợp | Hệ thống KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Khảo Sát (Số Lượng, Tỷ Lệ) Của 5 Biến Giám Sát
- Nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp may mặc Việt Nam - 25
- Nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp may mặc Việt Nam - 26
- Danh Sách 20 Doanh Nghiệp Được Khảo Sát Sơ Bộ
- Danh Sách Các Công Ty Tham Gia Khảo Sát
- Nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp may mặc Việt Nam - 30
Xem toàn bộ 331 trang tài liệu này.
199
Tác giả | Tên CTNC | Nội dung NC | PPNC | KQNC | |
al. (2014) | control systems on | nhân tố thuộc hệ thống KSNB | hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp có | ||
financial | và lợi nhuận trên vốn đầu tư | quy mô vừa và nhỏ | |||
performance of small | (ROI) | ||||
and medium scale | |||||
business enterprises | |||||
in Kisumu City, Kenya | |||||
The effect of internal | Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, | ||||
12 | Zipporah N (2015) | controls on the financial performance of manufacturing firms | Đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố thuộc hệ thống KSNB và lợi nhuận trên tài sản (ROA) | Hỗn hợp | Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông của hệ thống KSNB có tác động tích cực đối với ROA, trong khi Giám sát lại có tác động ngược chiều |
in kenya | ROA | ||||
Examining the | Từ kết quả của nghiên cứu này, tôi kết | ||||
Relationships | luận rằng kiểm soát nội bộ hiệu quả hơn | ||||
13 | Enwelum Azu Mafiana | between Internal Control Effectiveness and Financial Performance in the | Mối quan hệ giữa ICE và hiệu quả tài chính trước, trong và sau khi có CBN | Định lượng | Chuyển sang hiệu quả tài chính hiệu quả hơn và việc bơm thanh khoản Biện pháp can thiệp của CBN không ảnh hưởng đến cả ICE và hoạt động tài chính |
Nigerian Banking | Của các ngân hàng Nigeria một cách tích | ||||
Industry | cực trong giai đoạn tiếp theo | ||||
14 | MG | The effect of internal | Ảnh hưởng của Hệ thống Kiểm | Định lượng | Kết quả cho thấy môi trường kiểm soát, |
200
Tác giả | Tên CTNC | Nội dung NC | PPNC | KQNC | |
Ramadhan, E | control system | soát Nội bộ đối với Hiệu quả Tài | hoạt động kiểm soát cũng như thông tin | ||
Herwiyanti | towards financial | chính trong PT. Kereta Api | và truyền thông có ảnh hưởng đáng kể | ||
(2017) | performance in PT | Indonesia | đến hoạt động tài chính. Trong khi việc | ||
kereta API indonesia | đánh giá rủi ro có ảnh hưởng nhưng | ||||
không đáng kể đến hiệu quả hoạt động | |||||
tài chính, trong khi việc giám sát có ảnh | |||||
hưởng tiêu cực đáng kể đến hiệu quả | |||||
hoạt động tài chính. | |||||
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB | |||||
A proposed research | Hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại nhà nước ở Sri Lanka | ||||
Gamage & | framework: | ||||
1 | Kevin Low Lock & Fernando | Effectiveness of internal controlsystem in state | Định lượng | Có sự tác động cùng chiều của các biến độc lập đến biến phụ thuộc | |
(2014) | commercial banks in | ||||
Sri Lanka | |||||
2 | Alan G. Hevesi (2005) | Standards for Internal control in New York State Government | Nghiên cứu môi trường kiểm soát do thái độ và ý thức của nhà quản lý ảnh hưởng đến nhân viên của tổ chức | Định tính | Các đơn vị có môi trường KSNB tốt, tính hữu hiệu của KSNB sẽ tăng lên. Đó là sản phẩm của quản trị doanh nghiệp. |
201
Tác giả | Tên CTNC | Nội dung NC | PPNC | KQNC | |
3 | Amudo & Inanga (2009) | Evaluation of Internal Control Systems: Acase stuydy from Uganda | Hệ thống KSNB trong các dự án khu vực công được Uganda tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi | Đinh lượng | Một số thành phần của HTKSNB bị khiếm khuyết nên dẫn đến sự vận hành của HTKSNB chưa hữu hiệu |
4 | Sultana & Haque (2011) | Evaluion of internal control structure: Evidence from six listed banks in Bangladesh | HTKSNB của 6 ngân hàng tư nhân niêm yết của Bangladesh | Định lượng | Các thành phần của HTKSNB hoạt động tốt sẽ cung cấp sự đảm bảo hợp lý các mục tiêu kiểm soát, đảm bảo sự hữu hiệu của HTKSNB |
III. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính | |||||
1 | Wei và cộng sự (2003) | The financial and operating performance of China’s newly privatized firm | Hiệu suất tài chính và hoạt động của công ty tư nhân mới của Trung Quốc | Định lượng | Kết quả cho thấy quy mô, hệ số nợ, cổ đông nước ngoài tỷ lệ nghịch với ROA, ROS; trong khi tập trung sở hữu lại tỷ lệ thuận với ROA, ROS; doanh nghiệp trong ngành dịch vụ có sự cải thiện ROS tốt hơn nhưng đối với ROA thì lại thấp hơn các ngành khác. |
2 | Huang &Wang (2011) | Ultimate privatization and change in firm performance: vidence | Tư nhân hóa tối đa và sự thay đổi trong hoạt động của công ty: bằng chứng từ Trung Quốc | Định lượng | Kết quả nghiên cứu cho thấy ở thời điểm sau cổ phần hoá ROA, ROS, EBIT của doanh nghiệp cao hơn trước cổ phần, quy mô càng lớn doanh nghiệp càng có hiệu |
202
Tác giả | Tên CTNC | Nội dung NC | PPNC | KQNC | |
from China | quả, đòn bẩy tài chính càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng thấp. | ||||
3 | Alipour(2012) | Has privatization of state -owned enterprises in Iran led to Improved perfomance | Tư nhân hóa các doanh nghiệp nhà nước ở Iran đã dẫn đến cải thiện hiệu suất | Định lượng | Kết quả nghiên cứu cho thấy số năm cổ phần hoá tỷ lệ nghịch với ROA, ROS và ROE, tốc độ tăng trưởng tỷ lệ thuận giữa doanh thu với ROA, ROS và ROE, rủi ro của doanh nghiệp không có mối quan hệ với ROS nhưng lại có tác động thuận chiều với ROA và ROE, đòn bẩy tài chính tỷ lệ thuận với ROE nhưng tỷ lệ nghịch với ROA và ROS, quy mô của DN tỷ lệ thuận với ROS nhưng tỷ lệ nghịch với ROE và không có mối liên hệ với ROA. |
4 | Boubakri và cộng sự (2005) | Liberatization corporate governance and the performance of privatized firms in developing cuontries | Tự do hóa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động của các công ty tư nhân hóa ở các nước đang phát triển | Định lượng | Kết quả cho thấy sự thay đổi GDP, thay đổi về cán cân thương mại và sự từ bỏ quyền kiểm soát của chính phủ có tác động tích cực đến chỉ tiêu ROS trong khi đó các nhân tố còn lại không có mối quan hệ vơi ROS |
IV. Các nghiên cứu về hoàn thiện HTKSNB | |||||
1 | Karagiorgos, T., Drogalas, | Effectiveness of internal control | Hiệu lực của hệ thống KSNB trong ngân hàng Hy Lạp | Định tính | nhấn mạnh tầm quan trọng của một tổ chức nội bộ được tổ chức tốt |
203
Tác giả | Tên CTNC | Nội dung NC | PPNC | KQNC | |
G. & Dimou, A. (2008) | system in the Greek Bank Sector | hệ thống kiểm soát để đảm bảo hoạt động của tổ chức tín dụng an toàn và lành mạnh, và nhờ đó mà sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng | |||
2 | M Tang, M Zhang (2010) | On the Internal Control System of Small and Medium Enterprises and Its Application | Hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ và ứng dụng của nó | Định tính | đề nghị tăng cường hiểu biết của người dân về kiểm soát nội bộ trong toàn bộ quá trình sản xuất ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ; nâng cao việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp và truyền đạt thông tin; hoàn thiện cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp; thiết lập hệ thống đánh giá rủi ro; tăng cường giám sát nội bộ doanh nghiệp, chỉ có như vậy doanh nghiệp nhỏ và vừa mới thực hiện được sự tăng trưởng lành mạnh và đóng vai trò quan trọng hơn trong sự phát triển kinh tế quốc dân. |
3 | Samuel, I.K. & Wagoki, J. (2014) | Assessing the role of internal control system components in Kenyan Public | Đánh giá vai trò của các thành phần hệ thống KSNB của các trường ĐH công lập: Nghiên cứu tình huống của Trường ĐH | Định tính và định lượng | Hệ thống kiểm soát nội bộ là một khía cạnh quan trọng của hệ thống quản trị và khả năng quản lý rủi ro của một tổ chức và là yếu tố cơ bản để hỗ trợ việc đạt được |
204
Tác giả | Tên CTNC | Nội dung NC | PPNC | KQNC | |
Universities: A case | Jomokenyatta của nông nghiệp | mục tiêu của tổ chức và tạo ra, nâng cao | |||
study of Jomo Kenyatta University of Agriculture and | và công nghệ | và bảo vệ giá trị của các bên liên quan vì vậy nghiên cứu đưa ra các biện pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB | |||
Technology |
205
PHỤ LỤC 02: PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Mục đích của NC là xác định tác động của các thành phần của KSNB đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp may mặc ở VN. Trong quá trình nghiên cứu tác giả có một số vấn đề rất cần ý kiến của chuyên gia. Ý kiến, sự hỗ trợ, kinh nghiêm của Quý chuyên gia có ý nghĩa rất quan trọng đối với tác giả và nghiên cứu này. Tác giả cam kết những thông tin mà Quý chuyên gia đã cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho nghiên cứu này. Tác giả chân thành biết ơn Quý chuyên gia đã dành thời gian quý giá của mình để hỗ trợ tác giả để hoàn thành nghiên cứu này
Phần 1: Thảo luận về mức độ ảnh hưởng của 5 nhân tố của KSNB đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp may mặc Việt Nam
Không ảnh hưởng | Ít ảnh hưởng | Ảnh hưởng | Ảnh hưởng mạnh | Ảnh hưởng rất mạnh | |
Môi trường kiểm soát | |||||
Đánh giá rủi ro | |||||
Hoạt động kiểm soát | |||||
Thông tin và truyền thông | |||||
Hoạt động giám sát |
Phần 2: Thảo luận về các giả thuyết nghiên cứu
Đồng ý | Không đồng ý | |
Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả tài chính | ||
Đánh giá rủi ro có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả tài chính | ||
Hoạt động giám sát có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả tài chính | ||
Thông tin và truyền thông có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả tài chính | ||
Hoạt động giám sát có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả tài chính |
Phần 3: Thảo luận về các thang đo để đo lường các nhân tố trong mô hình
Chuyên gia vui lòng đọc và nghiên cứu các phát biểu trong bảng thang đo nháp (gửi kèm bảng in thang đo nháp cho các nhân tố) và cho biết quan điểm của Chuyên gia về các vấn đề sau:
- Phát biểu nào Chuyên gia chưa hiểu rò ý nghĩa?
- Phát biểu nào Chuyên gia cho rằng chưa phù hợp với bối cảnh nghiên cứa (DN may mặc Việt Nam)