Hiệu Quả Kinh Tế, Cơ Cấu Chi Phí Của Các Thí Nghiệm


4.4.3 Hiệu quả kinh tế, cơ cấu chi phí của các thí nghiệm

Kết quả hạch toán kinh tế của các thí nghiệm đều có lãi tuy nhiên với từng thí nghiệm giữa các nghiệm thức lãi ở các nghiệm thức tính trên 1kg cua nuôi điều khác nhau. Với kết quả thí nghiệm nuôi vớ các loại thức ăn khác nhau cho thấy nghiệm thức thức ăn sò voi cho thu nhập và lợi nhuận cao nhất 170.000đ/kg cua nuôi, kế đến là nghiệm thức thức ăn ba khía lãi 117.000đ/kg cua nuôi, do các nghiệm thức này cua nuôi đạt tỷ lệ sống và đạt gạch cao nhất, nhưng chi phí thức ăn lại thấp, ở thí nghiệm này nghiệm thức cho ă thức ăn viên cua không ăn thức ăn nên chết sau 15 ngày nuôi nên lỗ 151.000đ.

Kết quả thí nghiệm nuôi với các kích cở lồng khác nhau (Bảng 4.12), cho thấy lãi trên 1kg cua nuôi tăng dần theo kích cỡ lồng từ nhỏ đến lớn, trong phạm vi thí nghiệm chúng tôi thấy kích cỡ lồng càng lớn thì thu nhập và lãi trên 1kg cua nuôi càng cao.

Kết quả thí nghiệm nuôi với với các mật độ khác nhau cho thu nhập và lợi nhuận thấp là do thí nghiệm này thực hiện vào đúng thời điểm mưa đầu mùa nước sông có độ mặn biến động rất lớn nên tỷ lệ sống và đạt gạch thấp hơn 2 thí nghiệm trước, hơn nửa thời điểm thu hoạch giá cua gạch trên thị trường xuống thấp (180.000đ/kg). Song qua thí nghiệm này cho thấy ở mật độ nuôi 24con/m2 sau 30 ngày nuôi lợi nhuận trên m2 nuôi cua là 223.100đ/m2 cao hơn các nghiệm thức còn lại.

Trong nuôi vỗ béo cua gạch thì thu nhập và lợi nhuận phụ thuộc rất lớn vào tỷ lệ sống và tỷ lệ đạt gạch của cua nuôi, bên cạnh đó thì giá thị trường cũng quyết định mức độ lợi nhuận của các mô hinh nuôi vì giá cua đầy gạch lúc nào củng cao gấp đôi giá cua chấm nhị và giá cua gạch luôn biến động theo mùa nên từ đó có thể lựa chọn thời điểm nuôi thích hợp để thu lại lợi nhuận cao nhất.

Từ kết quả các nghiên cứu rất có ý nghĩa trong việc xây dựng mô hình nuôi cua gạch trong bể xi măng. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng cho thấy, việc nuôi cua gạch trên bể xi măng nhìn chung cũng rất tện lợi trong việc quản lý và chăm sóc. Đây là yếu tố quan trọng có thể tiếp tục nghiên cứu ứng dụng mô hình này so với việc nuôi trong ao và trong lồng.


Chương 5

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT


5.1 Kết luận

- Nuôi vỗ béo cua gạch trong bể xi măng có thay nước (50%) hàng ngày, các yếu tố môi trường nước bể nuôi vỗ béo cua gạch với các loại thức ăn, kích cỡ lồng và mật độ khác nhau cho thấy vẫn thích hợp cho cua nuôi

- Nghiệm thức sử dụng thức ăn là Sò voi cho tỷ lệ sống, tỷ lệ đạt gạch và hiệu quả kinh tế cao nhất.

- Với kết quả nghiên cứu cho thấy không thể sử dụng thức ăn viên trong nuôi vỗ béo cua gạch trong bể xi măng.

- Hệ số thành thục của buồng trứng cua gạch lúc thu hoach (GSI) ở các nghiệm thức ( 7,8 – 9,4 %) khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với cua bố trí ban đầu .

- Kích cỡ lồng trong nghiên cứu có thể áp dụng tốt nhất trong nuôi vỗ béo cua gạch trong bể xi măng là (30x20x12cm).

- Trong nghiên cứu này, mật độ nuôi khác nhau (6,12, 24 con/m2) ảnh hưởng không có ý nghĩa thống kê lên tỷ lệ sống, tỷ lệ đạt gạch. Mật độ nuôi (24con/m2) cho kết quả năng suất và lợi nhuận cao, vì thế có thể chọn để tiếp tục thí nghiệm hay ứng dụng vào sản xuất.

- Do đơn giản dễ quản lý chăm sóc, thời gian nuôi ngắn và hiệu quả. Kết quả các nghiên cứu bước đầu cho thấy hoàn toàn có thể nuôi nuôi cua gạch đại trà trong lồng trên bể.

5.2. Đề xuất

- Nghiên cứu ảnh hưởng của, độ mặn lên tỷ lệ sống, tỷ lệ đạt gạch và thời gian nuôi vỗ của cua.

- Nghiên cứu nuôi cua gạch tăng năng suất trên thể tích nước bằng nhiều tầng lồng trong bể nuôi.

- Nghiên cứu kích cở cua và mùa vụ nuôi thích hợp để nuôi vỗ béo cua gạch có hiệu quả kinh tế cao.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Agell C.A.,1992. The mud crab. A report of the mud crab culture and trade, held at Surat Thani, Thailand, November 5--8, 1991.

Cholik, F. and Adi Hanafi, 1991. A review of the status of the mud crab (Scylla sp.) fishery and culture in Indonesia. The mud crab a report on the seminar convened in Surat Thani, Thailand, November 5-8, 1991. Pages: 13-27

Cholik, F., 1999. Review of Mud crab culture research in Indonesia. Mud crab aquaculture and biology - Proceeding of an international scientific forum held in Darwin, Australia 21-24 April 1997. ACIAR proceedings No 78. Page: 14-20

Christensen, S.M., D.J. Macintosh & N.T. Phuong, 2004. Pond production of the mud crabs Scylla paramamosain (Estampador) and S. olivacea (Herbst) in the Mekong Delta, Vietnam, using two different supplementary diets. Aquaculture Research Volume 35, Issue 11, Date: September 2004,

Pages: 1013-1024

DANIDA-Bộ Thủy Sản, 2003. Danh mục các loài nuôi trồng thủy sản biển và nước lợ ở Việt Nam. SUMA-Hợp phần Hỗ trợ Nuôi trồng Thủy sản Biển và Nước lợ. Trang: 52-53

Doan Van Dau et al, 1998. The culture of Scylla species in Vietnam. International forum on the culture of Portunid crabs 1-4 December 1998 Boracay, Philippine. SPONSORS. Page: 12-13

Đoàn Văn Đẩu, Phạm Ngọc Đẳng, Đồng Xuân Vĩnh, Đỗ Văn Minh Và Nguyễn Cơ Thạch, 1998. Kết quả nghiên cứu sinh trưởng và sinh sản của cua biển (Scylla serrata) nuôi trong đầm nước lợ. Tuyển tập các công trình nghiên cứu cá biển (tập 1). Viện nghiên cứu Hải Sản-Bộ Thuỷ Sản. NXB Nông nghiệp. Trang 371-379

Hoàng Đức Đạt, 1995. Kỹ thuật nuôi cua biển. Nhà xuất bản Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 80 trang.

Hoang Duc Dat, 1999. Descpription of Mud Crab (Scylla spp.) culture methods in Viet Nam. Mud crab aquaculture and biology - Proceeding of an international scientific forum held in Darwin, Australia 21-24 April 1997. ACIAR proceedings No 78. Page: 67-71

How-Cheong, C. , Gunasekera U.P.D and Amandakoon, 1992. Formulation of Artificial feeds for mud crab culture: A preliminary biochemical, physical and biological evaluation. In C.A. Angell (ed) : The Mudcrab. Report of the


seminar on the mud crab culture and trade. Bay of Bengal Programme, pp. 179-184.

Joachim, W.H. and Felicitas Piedad-Pascual, 2000. Handbook on ingredients for Aquaculture feed. Kluwer academic publishers. Page: 109-113

Keenan, C.P., 1999. The fourth species of Scylla. Mud crab aquaculture and biology

- Proceeding of an international scientific forum held in Darwin, Australia 21-24 April 1997. ACIAR proceedings No 78. Page: 48-58

Keenan, C.P., 1999a. Aquaculture of the Mud Crab, Genus Scylla-Past, Present and Future. Mud crab aquaculture and biology - Proceeding of an international scientific forum held in Darwin, Australia 21-24 April 1997. ACIAR proceedings No 78. Page: 9-13

Khatun, M., D.Kamal, K.Ikejima & Yang Yi, 2008. Comparisons of growth and economic performance among monosex and mixed-sex culture of red mud crab (Scylla olivacea Herbst, 1796) in bamboo pens in the tidal flats of mangrove forests, Bangladesh. Aquaculture Research Early View, Date: October 2008

Khoa Sinh – Trường Đại Học Tổng Hợp Huế, 1994. Kỹ thuật nuôi và vỗ béo cua biển. NXB Nông nghiệp. 32 trang.

Ladra, D.F. and J.S.Mondragon, 1991. An overview of the mud crab fishing gear in the Philippine. The mud crab a report on the seminar convened in Surat Thani, Thailand, November 5-8, 1991. Pages: 71-83

Ladra, D.F., 1991. Mud crab fattening practices in the Philippine. The mud crab a report on the seminar convened in Surat Thani, Thailand, November 5-8, 1991. Pages: 71-83

Lê Thanh Hùng, 2008 . Thức ăn và dinh dưởng thủy sản . Nhà xuất bản nông nghiệp TPHCM 2008 trang 213-217.

Lee, C., 1991. A brief overwiew of the ecology and fisheries of the mud crab, Scylla serrata, in Queensland. The mud crab a report on the seminar convened in Surat Thani, Thailand, November 5-8, 1991. Pages: 65-70

Liong, P.C., 1991. The fattening and culture of the mud crab (Scylla serrata) in Maylaysia. The mud crab a report on the seminar convened in Surat Thani, Thailand, November 5-8, 1991. Pages: 185-190

Marasigan, E.T., 1999. Development of practical diet for gorwth-out of mud crab species Scylla serrata and S. tranquebaria. In Keenan (Ed): Mud Crab Aquaculture and biology. ACIAR proceedings No 78, 187-195.


Millamena, O.M and Quinitio E., 1999. Reproductive perfomance of pond-sourced Scylla serrata fed various broodstock diets. . In Keenan (Ed): Mud Crab Aquaculture and biology. ACIAR proceedings No 78, 114-117.

Munawar S., M.Kathirvel, S.Srinivasagam and G.R.M.Rao, 1998. Mud crab culture. Central institute of Brackishwater Aquacultre (Indian Council of Agricultural Research). CIBA extension series No.14

Munawar S., M.Kathirvel, S.Srinivasagam and G.R.M.Rao, 1998. Mud crab culture. Central institute of Brackishwater Aquacultre (Indian Council of Agricultural Research). CIBA extension series No.14

Nguyen Anh Tuan and Tran Ngoc Hai, 1997. Culture mub crab Scylla serrata in the Mekong Delta, Vietnam. Paper presented at the First International Conference, Kuala Terrenganu, Malaysia

Nguyễn Chung, 2006. Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi ghẹ xanh, cua biển. Nhà xuất bản Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 149 trang.

Nguyễn Cơ Thạch, Trương Quốc Thái, Nguyễn Diễu, Nguyễn Thanh Thùy, Hà Văn Khô và Đỗ Văn Phiên, 2004. Đặc điểm sinh học sinh sản và quy trình kỹ thuật sản xuất cua giống loài Scylla serratavar.paramamosain Estampador, 1949. Trang: 227-266

NIOT,. Entrepreneur’s Guide to Mud crab Fattening. National Institute of Ocean Technology Narayanapuram, Pallikaranai Chennai - 601 302 Tamil Nadu, India.

Phạm Minh Truyền, Trần Hoàng Phúc, Lâm Thị Ngọc Trân và Nguyễn Vũ Phương, 2006. Thử nghiệm nuôi cua thịt luân canh trong ao nuôi tôm sú quảng canh cải tiến. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học, Số đặt biệt Chuyên đề Thủy sản (Quyển 2), Trường Ðại học Cần Thơ. Trang: 171-177

Phạm Thị Tuyết Ngân, Vũ Ngọc Út, Trương Trọng Nghĩa, Trần Thị Thanh Hiền, Tô Công Tâm, Quách Thế Vinh và Phạm Trần Nguyên Thảo, 2005. Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng lên chất lượng bố mẹ và ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain). Khoa Thủy Sản, Đại học Cần Thơ, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (Đề tài cấp bộ). Mã số đề tài: B2003-31-52. Trang: 4-12

Prinpanapong, S and T.Youngwanichsaed, 1991. Rearing of mud crab (Scylla serrata). The mud crab a report on the seminar convened in Surat Thani, Thailand, November 5-8, 1991. Pages: 191-194

Sheen ShynShin; Wu ShengWei; Sheen, S. S.; Wu, S. W., 1999. The effects of dietary lipid levels on the growth response of juvenile mud crab Scylla serrata. Aquaculture, 175, 143-153


Sheen, S.S., 2000. Dietary cholesterol requirement of juvenile mud crab Scylla serrata. Aquaculture 189, 277-285.

Silva, L.B.D.D., 1991. Result of mud crab (Scylla serrata) fattening. The mud crab a report on the seminar convened in Surat Thani, Thailand, November 5-8, 1991. Pages: 155-159

Tan, E.S.P., 1999. Malaysian crab reasearch. Mud crab aquaculture and biology - Proceeding of an international scientific forum held in Darwin, Australia 21- 24 April 1997. ACIAR proceedings No 78. Page: 25-26

Trần Ngọc Hải, Nguyễn Thanh Phương và Trương Trọng Nghĩa, 1999. Bài giảng Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản nước lợ. Khoa Nông Nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ. Trang: 67-87

Trần Ngọc Hải, Nguyễn Thanh Phương, Nguyễn Anh Tuấn và Phạm Minh Đức, 2006. Nuôi cua lột (Scylla sp.) trong hệ thống tuần hoàn với các loại thức ăn và mật độ khác nhau. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học, Số đặt biệt Chuyên đề Thủy sản (Quyển 2), Trường Ðại học Cần Thơ. Trang: 159-170

Trần Thị Thanh Hiền, 2009. Dinh dưởng và thức ăn thủy sản. Nhà xuất bản nông nghiệp TPHCM 2008, trang 145-146.

Triđo, A.T., O.M. Millamena and C.P.Keenan, 1999. Monosex culture of the Mud Crab (Scylla serrata) at three stocking densities with Gracilaria as Crab Shelter. Mud crab aquaculture and biology - Proceeding of an international scientific forum held in Darwin, Australia 21-24 April 1997. ACIAR proceedings No 78. Page: 48-58

Trung tâm khuyến ngư Quốc Gia-Bộ Thủy Sản, 2006. Sổ tay nuôi một số đối tượng thủy sản nước mặn. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. Trang: 71-90

Vũ Ngọc Út, 2005. Hiện trạng nuôi cua biển ở Ðồng Bằng Sông Cửu Long. Workshop on mud crab rearing, ecology and fisheries, Cantho University, Vietnam 8-10.

Zafar, M., 2005. Crab culture in Bangladesh. The production and marketing of organic aquaculture products. INFOFISH. Page: 50-55


PHỤ LỤC

Bảng 1: Bảng theo dòi các chỉ tiêu môi trường của bể 1( thí nghiệm nuôi vớ các loại thức ăn khác nhau)


Ngày

Nhiệt độ (0C)

pH

Độ mặn (‰)

NO -

2

(mg/l)

TAN (mg/l)


Sáng

Chiều

Sáng

Chiều




8.4

27

29

8.1

8.1

31

0

0.5

9.4

27

29

8.1

8.2




10.4

28

29

8.1

8.1




11.4

28

29

8.1

8.1

31

1

1

12.4

28

29

8.1

8.2




13.4

28

29

8.1

8.1




14.4

28

29

8.2

8.2

32

2

5

15.4

28

29

8.2

8.2




16.4

27

29

8.2

8.2




17.4

27

29

8.2

8.2

32

5

5

18.4

27

30

8.1

8.2




19.4

28

29

8.2

8.2




20.4

28

30

8.2

8.2

33

2

5

21.4

28

30

8.2

8.3




22.4

28

30

8.2

8.3




23.4

29

30

8.3

8.3

33

2

5

24.4

28

29

8.3

8.3




25.4

27

29

8.2

8.3




26.4

28

30

8.3

8.4

33

5

10

27.4

28

30

8.2

8.2




28.4

28

30

8.3

8.3




29.4

29

31

8.3

8.3

33

2

2

30.4

29

31

8.3

8.3




1.5

29

31

8.3

8.4




2.5

29

31

8.3

8.3

33

2

5

3.5

29

31

8.2

8.2




4.5

28

30

8.3

8.3




5.5

28

30

8.2

8.3

33

2

5

6.5

29

30

8.2

8.3




7.5

29

31

8.3

8.3




8.5

28

30

8.3

8.3

33

2

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

Nghiên cứu nuôi vỗ béo cua gạch (scylla paramamosain) trên bể với các loại thức ăn và mật độ khác nhau - 8


Bảng 2: Bảng theo dòi các chỉ tiêu môi trường của bể 2 ( thí nghiệm nuôi vớ các loại thức ăn khác nhau)


Ngày

Nhiệt độ (0C)

pH

Độ mặn (‰)

NO -

2

(mg/l)

TAN (mg/l)


Sáng

Chiều

Sáng

Chiều




8.4

27

29

8.1

8.2

31

0

0.5

9.4

27

29

8.1

8.2




10.4

28

29

8.1

8.2




11.4

29

30

8.1

8.1

31

1

2

12.4

28

29

8.2

8.2




13.4

28

29

8.1

8.2




14.4

28

30

8.2

8.2

32

1

5

15.4

28

29

8.1

8.3




16.4

27

29

8.2

8.2




17.4

28

30

8.2

8.3

32

2

5

18.4

27

30

8.1

8.2




19.4

28

29

8.2

8.2




20.4

28

30

8.2

8.3

33

2

5

21.4

29

30

8.3

8.3




22.4

28

30

8.2

8.2




23.4

29

30

8.2

8.3

33

1

10

24.4

28

29

8.2

8.3




25.4

28

29

8.2

8.3




26.4

28

30

8.3

8.3

33

2

10

27.4

28

30

8.2

8.3




28.4

28

30

8.2

8.3




29.4

29

31

8.2

8.3

33

1

5

30.4

28

31

8.2

8.2




1.5

29

31

8.2

8.3




2.5

29

31

8.3

8.3

33

1

5

3.5

28

31

8.2

8.3




4.5

29

31

8.2

8.3




5.5

29

31

8.3

8.3

33

2

5

6.5

28

30

8.2

8.2




7.5

29

30

8.2

8.3




8.5

28

31

8.3

8.3

33

2

10

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/05/2022