(0.236) | (0.243) | (0.364) | (0.371) | (0.227) | (0.228) | (0.156) | (0.152) | |
PROFITABILITY | -0.767*** | -0.762*** | -0.711* | -0.740 | -1.441*** | -1.807*** | 0.167 | 0.143 |
(0.226) | (0.227) | (0.430) | (0.458) | (0.374) | (0.416) | (0.312) | (0.321) | |
CASH_RATIO | 0.187 | 0.209 | 0.112 | 0.078 | 0.224 | 0.321 | 0.140 | 0.181 |
(0.288) | (0.289) | (0.218) | (0.230) | (0.289) | (0.285) | (0.172) | (0.175) | |
Hệ số chặn | 16.973*** | 15.714*** | 14.802*** | 10.566*** | 7.936*** | 7.276*** | 1.498 | 0.628 |
(1.398) | (1.363) | (3.139) | (2.860) | (1.539) | (1.606) | (1.022) | (1.014) | |
Số lượng quan sát | 7,679 | 7,689 | 3,602 | 3,607 | 4,625 | 4,708 | 1,632 | 1,641 |
Biến giả ngành công nhiệp | No | No | No | No | No | No | No | No |
Biến giả năm | Yes | Yes | Yes | Yes | Yes | Yes | Yes | Yes |
R-squared | 0.183 | 0.165 | 0.203 | 0.143 | 0.165 | 0.195 | 0.143 | 0.132 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu Thực Chứng Tác Động Của Tính Thanh Khoản Cổ Phiếu Đến Lợi Suất Cổ Phiếu
- Tác Động Của Thanh Khoản Cổ Phiếu Đến Lợi Suất Cổ Phiếu - Hồi Quy Ols Gộp
- Tác Động Của Tính Thanh Khoản Cổ Phiếu Lên Giá Trị Doanh Nghiệp
- Tác Động Của Quyền Bảo Vệ Nhà Đầu Tư Lên Mối Quan Hệ Giữa Tính Thanh Khoản Và Đòn Bảy Tài Chính Doanh Nghiệp
- Kết Quả Hồi Quy Tác Động Của Tính Thanh Khoản Cổ Phiếu Đến Giá Trị Doanh Nghiệp
- Tác Động Của Tính Thanh Khoản Cổ Phiếu Đến Giá Trị Doanh Nghiệp - Hồi Quy Dữ Liệu Bảng
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
69
Bảng 3.9 báo cáo kết quả ước lượng của mô hình các nhân tố cố định nghiên cứu tác động của quyền bảo vệ nhà đầu tư lên mối quan hệ giữa tính thanh khoản cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp. Tại các cột 1 và 2, biến đo lường tính thanh khoản cổ phiếu là hệ số Amihud. Tại các cột 3 và 4, biến đo lường tính thanh khoản cổ phiếu là sự chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu tại cột 2 cho thấy rằng tham số ước lượng của hệ số Amihud là âm và có ý nghĩa thống kê tại mức 1%. Tại cột 3, mặc dù kết quả chỉ ra một tham số dương của biến sự chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu, khi tính toán giá trị tác động biên (marginal effects) của biến này tại mức giá trị trung bình của tất cả các biến trong mô hình, luận án chỉ ra rằng tác động biên của sự chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu lên giá trị doanh nghiệp là âm, tức là tính thanh khoản cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp có mối quan hệ cùng chiều.
Bảng 3.10: Tác động của quyền bảo vệ nhà đầu tư lên mối quan hệ giữa tính thanh khoản và giá trị doanh nghiệp
Bảng này trình bày kết quả ước lượng từ phương pháp hồi quy các nhân tố cố định nghiên cứu tác động của quyền bảo vệ nhà đầu tư lên mối quan hệ giữa tính thanh khoản cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp. Biến phụ thuộc trong mô hình này là giá trị doanh nghiệp. Giá trị ngoại biên của tất cả các biến được lược bớt tại mức phân vị thứ nhất (1st) và thứ chín mươi chín (99th). Sai số chuẩn của các tham số trong mô hình được điều chỉnh phương sai sai số thay đổi và được điều chỉnh tự tương quan tại mức công ty.
Dependent variable: TOBINQ
VARIABLES (1) (2) (3) (4)
AMIHUD 0.087 -0.202***
(0.084) (0.041)
QUOTED_SPREAD 6.019*** 0.095
(1.887) (0.375)
AMIHUD * ANTI_DIRECTOR_INDEX -0.123*** (0.026)
AMIHUD * CREDITOR_RIGHTS_INDEX -0.071*** (0.017)
QUOTED_SPREAD * ANTI_DIRECTOR_INDEX -1.828*** (0.476)
QUOTED_SPREAD * CREDITOR_RIGHTS_INDEX -0.845***
-0.965*** | -0.951*** | -0.847*** | (0.181) -0.850*** | |
LEVERAGE PROFITABILITY | (0.082) -0.885*** (0.145) -0.896*** (0.178) | (0.082) -0.898*** (0.144) -0.895*** (0.178) | (0.079) -1.301*** (0.146) -0.959*** (0.183) | (0.079) -1.282*** (0.147) -0.962*** (0.183) |
CASH_RATIO | 0.203 | 0.209 | 0.223 | 0.220 |
Constant | (0.185) 14.014*** (1.033) | (0.185) 13.885*** (1.030) | (0.185) 12.192*** (0.985) | (0.185) 12.249*** (0.982) |
Observations | 17,538 | 17,538 | 17,645 | 17,645 |
Industry fixed effects | No | No | No | No |
Year fixed effects | Yes | Yes | Yes | Yes |
R-squared | 0.160 | 0.159 | 0.142 | 0.143 |
Kết quả nghiên cứu của bảng 3.10 cho thấy tham số ước lượng của biến tương tác giữa tính thanh khoản cổ phiếu và quyền bảo vệ nhà đầu tư có hệ số âm và có ý nghĩa thống kê tại mức 1% trong cả 4 cột của bảng này. Điều này hàm ý rằng tác động tích cực của tính thanh khoản cổ phiếu lên giá trị doanh nghiệp sẽ mạnh hơn tại các quốc gia có quyền bảo vệ nhà đầu tư mạnh. Như vậy, kết quả này hỗ trợ giả thuyết nghiên cứu 2b của luận án và có thể được giải thích dựa vào các lý thuyết phản hồi giữa tính thanh khoản cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu này không những có ý nghĩa thống kê mà còn có ý nghĩa kinh tế. Ví dụ, tại cột 1, giá trị tuyệt đối của tham số ước lượng của hệ số Amihud sẽ tăng từ 0.159 lên 0.528, tương đương với mức tăng khoảng 232% nếu chỉ số quyền bảo vệ cổ đông nhỏ lẻ tăng từ 2 (nhỏ nhất trong mẫu nghiên cứu) xuống 5 (lớn nhất trong mẫu nghiên cứu).6 Tương tự, tại cột 2, giá trị tuyệt đối của tham số ước lượng của hệ số Amihud sẽ tăng từ 0.202 lên 0.486, tương đương với mức tăng khoảng 141% nếu chỉ số quyền bảo vệ người cho vay tăng từ 0 (nhỏ nhất trong mẫu nghiên cứu) lên 4 (lớn nhất trong mẫu nghiên cứu).7
Kết quả nghiên cứu tại bảng 3.10. chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa đòn bảy tài chính của doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp. Điều này thể hiện rằng các doanh nghiệp tại bốn quốc gia châu Âu nói trên sử dụng nợ chưa thật hiệu quả, do đó đã làm giảm giá trị doanh nghiệp
Tham số ước lượng của hệ số Amihud và sự chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu đều dương tại mức ý nghĩa thống kê ít nhất là 5% tại các cột từ 1 đến 6 (bảng 3.10) , tương ứng với kết quả tại các quốc gia Vương quốc Anh, Đức và Pháp. Điều này chỉ ra rằng một sự tăng lên trong tính thanh khoản cổ phiếu tại các quốc gia này, dù tính thanh khoản được đo lường bằng hệ số Amihud hay sự chênh lệch giá mua -
6 0.159 = |0.087 + 2*-0.123|, trong đó 0.087 là tham số ước lượng của hệ số Amihud, 2 là giá trị nhỏ nhất của ANTI_DIRECTOR_INDEX trong mẫu nghiên cứu và -0.123 là tham số ước lượng của biến tương tác giữa hệ số Amihud và ANTI_DIRECTOR_INDEX tại cột 1 bảng 3.4.
Tương tự, 0.528 = |0.087 + 5*-0.123|, trong đó 0.087 là tham số ước lượng của hệ số Amihud, 5 là giá trị lớn nhất của ANTI_DIRECTOR_INDEX trong mẫu nghiên cứu và -0.123 là tham số ước lượng của biến tương tác giữa hệ số Amihud và ANTI_DIRECTOR_INDEX tại cột 1 bảng 3.4.
7 0.202 = |-0.202 + 0*-0.071|, trong đó -0.202 là tham số ước lượng của hệ số Amihud, 0 là
giá trị nhỏ nhất của CREDITOR_RIGHTS_INDEX trong mẫu nghiên cứu và -0.071 là tham số ước lượng của biến tương tác giữa hệ số Amihud và CREDITOR_RIGHTS_INDEX tại cột 2 bảng 3.4.
Tương tự, 0.486 = |-0.202 + 4*-0.071|, trong đó -0.202 là tham số ước lượng của hệ số Amihud, 4 là giá trị nhỏ nhất của CREDITOR_RIGHTS_INDEX trong mẫu nghiên cứu và -
0.071 là tham số ước lượng của biến tương tác giữa hệ số Amihud và CREDITOR_RIGHTS_INDEX tại cột 2 bảng 3.4.
giá bán cổ phiếu, đều làm giảm đòn bảy tài chính doanh nghiệp. Tại Ý, kết quả hồi quy chỉ ra rằng mối quan hệ ngược chiều giữa tính thanh khoản cổ phiếu doanh nghiệp và đòn bảy tài chính chỉ tồn tại khi tính thanh khoản cổ phiếu được đo lường bằng hệ số Amihud. Mặc dù tham số ước lượng cho sự chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu tại cột 8 là dương nhưng nó không có ý nghĩa thống kê.
Trong số các quốc gia Vương quốc Anh, Đức và Pháp, tham số ước lượng của các biến đo lường tính thanh khoản cổ phiếu là thấp nhất cho các công ty tại Pháp. Điều này hàm ý rằng tác động tiêu cực của tính thanh khoản cổ phiếu lên đòn bảy tài chính tại Pháp là yếu nhất trong số ba quốc gia nói trên. Kết quả này có thể được giải thích bởi quyền bảo vệ nhà đầu tư tại quốc gia này, được đo lường bằng quyền bảo vệ cổ đông nhỏ lẻ và quyền bảo vệ người cho vay, là yếu hơn quyền bảo vệ nhà đầu tư tại Vương quốc Anh và Đức. Kết quả này cũng gợi ý rằng tác động của tính thanh khoản cổ phiếu lên cơ cấu vốn doanh nghiệp là không đồng nhất tại các quốc gia khác nhau, qua đó khẳng định tính thiết yếu của việc nghiên cứu mối quan hệ này trong một ngữ cảnh bao gồm nhiều quốc gia.
Bảng 3.11: Tác động của tính thanh khoản cổ phiếu lên đòn bảy tài chính
Bảng này trình bày kết quả ước lượng từ phương pháp hồi quy các nhân tố cố định nghiên cứu tác động của tính thanh khoản cổ phiếu lên đòn bảy tài chính doanh nghiệp cho từng quốc gia trong mẫu nghiên cứu của phần này. Biến phụ thuộc trong mô hình này là đòn bảy tài chính doanh nghiệp. Cột 1 và 2 trình bày kết quả nghiên cứu cho Vương quốc Anh. Cột 3 và 4 trình bày kết quả cho Đức. Cột 5 và 6 trình bày kết quả cho Pháp. Cuối cùng, cột 7 và 8 trình bày kết quả cho Ý. Giá trị ngoại biên của tất cả các biến được lược bớt tại mức phân vị thứ nhất (1st) và thứ chín mươi chín (99th). Sai số chuẩn của các tham số trong mô hình được điều chỉnh phương sai sai số thay đổi và được điều chỉnh tự tương quan tại mức công ty.
Biến phụ thuộc: LEVERAGE
Vương quốc Anh Đức Pháp Ý
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
AMIHUD | 0.051*** | 0.042*** | 0.042*** | 0.048*** | ||||
(0.005) | (0.005) | (0.006) | (0.007) | |||||
QUOTED_SPREAD | 0.292*** | 0.449** | 0.119** | 0.261 | ||||
(0.052) | (0.198) | (0.047) | (0.433) | |||||
FIRM_SIZE | 0.054*** | 0.044*** | 0.064*** | 0.049*** | 0.085*** | 0.074*** | 0.168*** | 0.140*** |
(0.007) | (0.007) | (0.014) | (0.013) | (0.009) | (0.009) | (0.024) | (0.025) | |
FIXED_ASSETS | 0.144*** | 0.155*** | 0.237*** | 0.227*** | 0.272*** | 0.260*** | 0.143* | 0.114 |
(0.036) | (0.037) | (0.058) | (0.060) | (0.069) | (0.069) | (0.074) | (0.076) | |
PROFITABILITY | -0.062*** | -0.062*** | -0.058*** | -0.058*** | -0.150*** | -0.146*** | -0.441*** | -0.435*** |
(0.010) | (0.010) | (0.019) | (0.021) | (0.025) | (0.023) | (0.072) | (0.071) | |
MARKET_TO_BOOK | -0.002*** | -0.003*** | -0.004*** | -0.004*** | -0.004*** | -0.005*** | -0.001 | -0.002 |
(0.000) | (0.001) | (0.001) | (0.001) | (0.001) | (0.001) | (0.002) | (0.002) | |
TAX_SHIELD | -0.495*** | -0.526*** | -0.414*** | -0.487*** | -0.509*** | -0.577*** | 0.290 | 0.065 |
(0.113) | (0.115) | (0.146) | (0.154) | (0.166) | (0.167) | (0.356) | (0.372) | |
Hệ số chặn | -0.524*** | -0.393*** | -0.774*** | -0.446*** | -0.851*** | -0.685*** | -1.948*** | -1.488*** |
(0.083) | (0.086) | (0.184) | (0.162) | (0.113) | (0.116) | (0.328) | (0.340) | |
Số lượng quan sát | 7,748 | 7,758 | 3,701 | 3,709 | 4,654 | 4,744 | 1,647 | 1,656 |
Biến giả ngành công nhiệp | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Biến giả năm | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
R-squared | 0.149 | 0.111 | 0.174 | 0.129 | 0.182 | 0.143 | 0.372 | 0.307 |