Tác Động Của Tính Thanh Khoản Cổ Phiếu Lên Giá Trị Doanh Nghiệp


Mục tiêu của phần nay để nghiên cứu mối quan hệ giữa tính thanh khoản cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp và để kiểm tra tác động của quyền bảo vệ nhà đầu tư lên mối quan hệ giữa tính thanh khoản cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp:

TOBINQit = 0 + 1STOCK_LIQUIDITYit + 2INVESTOR_PROTECTIONi + 3

STOCK_LIQUIDITYit*INVESTOR_PROTECTIONi + CONTROLit + it

Trong đó i và t lần lượt thể hiện công ty i và năm t. Biến phụ thuộc ở phương trình là giá trị doanh nghiệp (TOBINQ). Biến độc lập thứ nhất trong phương trình (1.2) là tính thanh khoản cổ phiếu của doanh nghiệp (STOCK_LIQUIDITY). Biến này được đo bằng hệ số Amihud (AMIHUD) hoặc sự chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu (QUOTED_SPREAD). Biến độc lập thứ hai trong phương trình trên là biến đo lường quyền bảo vệ nhà đầu tư doanh nghiệp (INVESTOR_PROTECTION). Biến này có thể được đo lường bằng quyền bảo vệ các nhà đầu tư nhỏ lẻ (ANTI_DIRECTOR_INDEX) hoặc quyền bảo vệ những người cho vay (CREDITOR_RIGHTS_INDEX). Quyền bảo vệ nhà đầu tư áp dụng cho công ty i chính là quyền bảo vệ nhà đầu tư của quốc gia nơi mà công ty i đặt trụ sở. Luận án cũng tạo ra một biết tương tác giữa biến đo lường tính thanh khoản cổ phiếu doanh nghiệp và biến đo lường quyền bảo vệ nhà đầu tư. Vì quyền bảo vệ nhà đầu tư có thể làm tăng hoặc giảm tác động tích cực của tính thanh khoản cổ phiếu lên giá trị doanh nghiệp nên dấu của biến tương tác này có thể dương hoặc âm

Để kiểm tra tác động của quyền bảo vệ nhà đầu tư lên mối quan hệ giữa tính thanh khoản cổ phiếu và cơ cấu vốn doanh nghiệp, chương này sẽ sử dụng mô hình hồi quy:

LEVERAGEit = 0 + 1STOCK_LIQUIDITYit + 2INVESTOR_PROTECTIONi + 3

STOCK_LIQUIDITYit*INVESTOR_PROTECTIONi + CONTROLit + it

Trong đó i và t lần lượt thể hiện công ty i và năm t. Biến phụ thuộc ở phương trình là đòn bảy tài chính doanh nghiệp (LEVERAGE). Biến độc lập thứ nhất trong phương trình là tính thanh khoản cổ phiếu của doanh nghiệp (STOCK_LIQUIDITY). Biến này được đo bằng hệ số Amihud (AMIHUD) hoặc sự chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu (QUOTED_SPREAD). Biến độc lập thứ hai trong phương trình là biến đo lường quyền bảo vệ nhà đầu tư doanh nghiệp (INVESTOR_PROTECTION). Biến này có thể được đo lường bằng quyền bảo vệ các nhà đầu tư nhỏ lẻ (ANTI_DIRECTOR_INDEX) hoặc quyền bảo vệ những người cho vay (CREDITOR_RIGHTS_INDEX). Quyền bảo vệ nhà đầu tư áp dụng cho công ty i chính là quyền bảo vệ nhà đầu tư của quốc gia nơi mà công ty i đặt trụ sở. Trong


phương trình trên, luận án cũng tạo ra một biết tương tác giữa biến đo lường tính thanh khoản cổ phiếu doanh nghiệp và biến đo lường quyền bảo vệ nhà đầu tư. Vì chúng ta kỳ vọng rằng quyền bảo vệ nhà đầu tư mạnh sẽ làm tăng tác động tích cực của tính thanh khoản cổ phiếu lên đòn bảy tài chính doanh nghiệp nên dấu của biến tương tác này được kỳ vọng sẽ lớn hơn 0.

Bảng 3.7 báo cáo kết quả thống kê mô tả của các biến nghiên cứu được sử dụng tại chương này. Bảng 3.7 bao gồm hai bảng nhỏ hơn là bảng A và bảng B, trong đó bảng A trình bày kết quả thống kê mô tả của các biến này cho từng quốc gia trong mẫu nghiên cứu và bảng B trình bày kết quả thông kê mô tả của tất cả các biến cho toàn bộ mẫu nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu của bảng A có vài điểm đáng chú ý sau đây. Thứ nhất, liên quan đến giá trị doanh nghiệp, bảng A chỉ ra rằng hệ số TobinQ là cao nhất cho các công ty tại Vương quốc Anh, theo sau là các công ty có trụ sở tại Đức và Pháp, và nhỏ nhất cho các công ty tại Ý, hàm ý rằng thị trường cho rằng giá trị các công ty tại Vương quốc Anh là cao nhất và giá trị các công ty tại Ý là thấp nhất. Thứ hai, liên quan đến cơ cấu vốn doanh nghiệp mà được đo lường bằng đòn bảy tài chính thì bảng A chỉ ra rằng các công ty Ý sử dụng đòn bảy tài chính cao nhất, tiếp theo là các công ty Pháp, rồi đến các công ty Đức và cuối cùng các công ty tại Vương quốc Anh sử dụng đòn bảy tài chính thấp nhất.

Nhìn vào giá trị các biến đo lường quyền bảo vệ nhà đầu tư, chúng ta thấy Vương quốc Anh là quốc gia cung cấp quyền bảo vệ nhà đầu tư tốt nhất trong số các quốc gia trong mẫu nghiên cứu. Cụ thể, giá trị của quyền bảo vệ các cổ đông nhỏ lẻ và của quyền bảo vệ người cho vay đều cao nhất cho Vương quốc Anh, với giá trị tương ứng là 5 và 4. Trái lại, giá trị thấp nhất cho quyền bảo vệ các cổ đông nhỏ lẻ thuộc về Ý với giá trị 2 và giá trị thấp nhất cho quyền bảo vệ người cho vay thuộc về Pháp với giá trị 0, gợi ý rằng quyền bảo vệ nhà đầu tư khá yếu tại hai quốc gia này. Sự khác biệt trong quyền bảo vệ nhà đầu tư được trình bày tại bảng A này có thể là nguyên nhất dẫn đến sự khác nhau trong tác động của tính thanh khoản cổ phiếu lên cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp mà sẽ được trình bày ở phần sau đây của luận án.

Đối với tính thanh khoản cổ phiếu công ty, kết quả nghiên cứu của bảng A chỉ ra rằng tính thanh khoản cổ phiếu công ty tại từng quốc gia là khác nhau. Tuy nhiên, bức tranh toàn cảnh về sự cao hay thấp của tính thanh khoản công ty tại từng quốc gia tùy thuộc vào cách đo lường tính thanh khoản cổ phiếu công ty. Khi tính thanh khoản cổ phiếu công ty được đo lường bằng hệ số Amihud, cổ phiếu các công ty tại Vương quốc Anh thể hiện là có tính thanh khoản cao nhất, trong khi cổ phiếu các công ty tại Đức lại có tính thanh khoản thấp nhất. Tuy nhiên, khi tính thanh khoản cổ phiếu công ty


sát


sát


sát


sát


TOBINQ

7.774

1,968

3.714

1,493

4.752

1,283

1.657

1,031

LEVERAGE

7.774

0,161

3.714

0,217

4.752

0,265

1.657

0,396

ANTI_DIRECTOR_INDEX

7.774

5,000

3.714

3,500

4.752

3,500

1.657

2,000

CREDITOR_RIGHTS_INDEX

7.774

4,000

3.714

3,000

4.752

0,000

1.657

2,000

AMIHUD

7.748

0,701

3.701

3,653

4,654

0,999

1.647

1,961

QUOTED_SPREAD

7.758

0,058

3.709

0,035

4,744

0,059

1.656

0,018

FIRM_SIZE

7.774

11,869

3.714

12,478

4.752

12,415

1.657

13,228

FIXED_ASSETS

7.774

0,219

3.714

0,209

4.752

0,171

1.657

0,223

PROFITABILITY

7.774

-0,059

3.714

0,016

4.752

-0,007

1.657

0,029

MARKET_TO_BOOK

7.774

2,842

3.714

2,490

4.752

2,062

1.657

2,101

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.

Nghiên cứu mối quan hệ giữa lợi suất cổ phiếu và thanh khoản thị trường - trường hợp các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 9


được đo lường bằng sự chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu thì các công ty Ý là các công ty có cổ phiếu thanh khoản nhất, trong khi các công ty Pháp lại sở hữu những cổ phiếu ít có tính thanh khoản nhất.

Bảng B trong bảng 3.7 chỉ ra giá trị thống kê mô tả của các biến nghiên cứu cho toàn bộ mẫu nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu của bảng B chỉ ra rằng hệ số TobinQ của toàn mẫu nghiên cứu có giá trị trung bình và trung vị lần lượt là 1.601 và 0.978 và độ lệch chuẩn là 2.228. Giá trị trung bình và trung vị của đòn bảy tài chính cho toàn bộ mẫu nghiên cứu lần lượt là 0.222 và 0.159. giá trị trung bình (trung vị) của hệ số Amihud và chênh lệch giá mua - giá bán cổ phiếu của toàn bộ dữ liệu lần lượt là 1,511 (0,717) và 0,050 (0,021).

Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả

Bảng này cung cấp kết quả thống kê mô tả của các biến được sử dụng trong nghiên cứu này. Bảng A cung cấp kết quả thống kê mô tả của các biến cho từng quốc gia. Bảng B cung cấp kết quả thống kê mô tả của các biến cho toàn bộ mẫu nghiên cứu. Giá trị ngoại biên của tất cả các biến được lược bớt tại mức phân vị thứ nhất và thứ chín mươi chín.

Bảng A: Kết quả thống kê mô tả cho từng quốc gia

Vương quốc

Anh Đức Pháp Ý


Biến

Số lượng quan

Giá trị trung bình

Số lượng quan

Giá trị trung bình

Số lượng quan

Giá trị trung bình

Số lượng quan

Giá trị trung bình


TAX_SHIELD

7.774

0,006

3.714

0,015

4.752

0,010

1.657

0,015

CASH_RATIO

7.705

0,384

3.611

0,331

4,716

0,304

1.642

0,270


Bảng 3.7 (tiếp tục): Kết quả thống kê mô tả



Biến

Số

Giá trị

Giá trị

Độ

Giá

Giá trị

lượng trung trung lệch

trị

phân vị


quan

sát

bình

vị

chuẩn

phân

vị 5th

95th

TOBINQ

17.897

1,601

0,978

2,107

0,353

4,821

LEVERAGE

17.897

0,222

0,159

0,224

0,000

0,682

ANTI_DIRECTOR_INDEX

17.897

4,013

3,500

0,961

2,000

5,000

CREDITOR_RIGHTS_INDEX

17.897

2,545

3,000

1,646

0,000

4,000

AMIHUD

17.750

1,511

0,717

1,773

0,001

5,118

QUOTED_SPREAD

17.867

0,050

0,021

0,098

0,001

0,191

FIRM_SIZE

17.897

12,266

12,023

2,468

8,636

16,915

FIXED_ASSETS

17.897

0,205

0,127

0,215

0,004

0,681

17.897

-0,021

0,047

0,279

-

0,199






0,480


MARKET_TO_BOOK

17.897

2,493

1,640

4,055

0,230

8,420

17.897

0,010

0,009

0,028

-

0,053






0,033


CASH_RATIO

17,674

0,341

0,276

0,253

0,032

0,864

Bảng B: Kết quả thống kê mô tả cho toàn bộ mẫu nghiên cứu


PROFITABILITY


TAX_SHIELD


Bảng 3.8 trình bày ma trận hệ số tương quan của các biến trong chương này. Kết quả bảng này chỉ ra rằng hệ số tương quan của các cặp biến độc lập và kiểm soát trong mô hình đều nhỏ hơn 0,7, chứng tỏ rằng mô hình nghiên cứu của chúng ta không có hiện tượng đa cộng tuyến

65


Bảng 3.8: Ma trận hệ số tương quan

Bảng này cung cấp ma trận hệ số tương quan của các biến được sử dụng trong nghiên cứu này. trị ngoại biên của tất cả các biến

được lược bớt tại mức phân vị thứ nhất và thứ chín mươi chín.

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)


(1) TOBINQ

1,00







(2) LEVERAGE

-0,31

1,00





(3) ANTI_DIRECTOR_INDEX

0,16

-0,30

1,00




(4) CREDITOR_RIGHTS_INDEX

0,13

-0,21

0,65

1,00



(5) AMIHUD

-0,04

0,09

-0,35

0,00

1,00


(6) QUOTED_SPREAD

0,07

-0,01

0,10

-0,01

0,37

1,00

(7) FIRM_SIZE

-0,29

0,32

-0,17

-0,09

-0,42

-0,46

1,00






(8) FIXED_ASSETS

-0,14

0,28

0,03

0,09

-0,09

-0,09

0,26

1,00





(9) PROFITABILITY

-0,37

0,06

-0,12

-0,07

-0,10

-0,22

0,41

0,12

1,00




(10) MARKET_TO_BOOK

0,40

-0,23

0,07

0,08

-0,07

-0,04

-0,06

-0,08

0,03

1,00



(11) TAX_SHIELD

-0,10

-0,07

-0,11

-0,04

-0,07

-0,17

0,27

0,07

0,51

0,04

1,00


(12) CASH_RATIO

0,24

-0,31

0,16

0,13

-0,06

-0,00

-0,17

-0,04

-0,20

0,10

-0,12

1,00

66


Kết quả nghiên cứu tương ứng với Vương quốc Anh, Đức và Ý chỉ ra rằng tham số ước lượng cho các biến đo lường tính thanh khoản cổ phiếu đều nhỏ hơn 0 và có ý nghĩa thống kê tại mức ít nhất là 10%. Đối với các công ty tại Pháp, chỉ có hệ số Amihud là nhỏ hơn 0 và có ý nghĩa thống kê tại mức 1%. Các kết quả này hàm ý rằng một sự tăng lên trong tính thanh khoản cổ phiếu có thể dẫn tới sự tăng lên của giá trị doanh nghiệp, giống với các kết quả nghiên cứu trước đây (Fang và cộng sự, 2009; và Nguyen và cộng sự, 2016).

Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng dường như tác động của tính thanh khoản cổ phiếu lên giá trị doanh nghiệp mạnh nhất tại Vương quốc Anh và Đức, nơi mà quyền bảo vệ nhà đầu tư khá mạnh, trong khi tác động này yếu nhất tại Pháp và Ý, nơi mà quyền bảo vệ nhà đầu tư khá yếu. Điều này chỉ ra rằng tác động của tính thanh khoản cổ phiếu lên giá trị doanh nghiệp là khác nhau tại các quốc gia khác nhau. Do đó, kết quả này chỉ ra tính quan trọng trong việc nghiên cứu mối quan hệ giữa tính thanh khoản cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp trong một ngữ cảnh bao gồm nhiều quốc gia.



Bảng 3.9: Tác động của tính thanh khoản cổ phiếu lên giá trị doanh nghiệp

Bảng này trình bày kết quả ước lượng từ phương pháp hồi quy các nhân tố cố định nghiên cứu tác động của tính thanh khoản cổ phiếu lên giá trị doanh nghiệp cho từng quốc gia trong mẫu nghiên cứu của phần này. Biến phụ thuộc trong mô hình này là giá trị doanh nghiệp. Cột 1 và 2 trình bày kết quả nghiên cứu cho Vương quốc Anh. Cột 3 và 4 trình bày kết quả cho Đức. Cột 5 và 6 trình bày kết quả cho Pháp. Cuối cùng, cột 7 và 8 trình bày kết quả cho Ý. Giá trị ngoại biên của tất cả các biến được lược bớt tại mức phân vị thứ nhất (1st) và thứ chín mươi chín (99th). Sai số chuẩn của các tham số trong mô hình được điều chỉnh phương sai sai số thay đổi và được điều chỉnh tự tương quan tại mức công ty.


Biến phụ thuộc: TOBINQ

Vương quốc Anh Đức Pháp Ý


Biến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)


AMIHUD


-0.601***



-0.447***



-0.190***



-0.075***



(0.068)


(0.071)


(0.045)


(0.020)


QUOTED_SPREAD


-3.899***


-3.662*


0.368


-2.386**



(0.666)


(2.070)


(0.369)


(1.089)

FIRM_SIZE

-1.238***

-1.142***

-0.912***

-0.688***

-0.511***

-0.472***

-0.014

0.047


(0.114)

(0.111)

(0.237)

(0.228)

(0.126)

(0.134)

(0.077)

(0.077)

LEVERAGE

-1.110***

-1.567***

-0.534

-1.130***

-1.088***

-1.316***

-0.658***

-0.778***

Xem tất cả 147 trang.

Ngày đăng: 13/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí