Bảng 3.27: So sánh các chỉ tiêu về hình thái và tố chất thể lực
của nhóm đối chứng (khóa 15) và nhóm thực nghiệm (khóa 16) ở thời điểm sau thực nghiệm (3 năm học)
NỘI DUNG KIỂM TRA | KẾT QUẢ KIỂM TRA | ||||||||
NAM | NỮ | ||||||||
Đ C (n= 6) ( xA ) | TN (n= 6) ( xB ) | t | p | ĐC (n= 2) ( xA ) | TN (n= 3) ( xB ) | t | p | ||
I | Kiểm tra hình thái | ||||||||
1 | Chiều cao (cm) | 170± 2.25 | 173.2 ± 2.2 | 2.265 | <0.05 | 162.43 ± 0.67 | 164.24 ± 0,6 | 3.120 | >0.05 |
2 | Cân nặng (kg) | 68.4 ±1.6 | 70.6 ± 1.4 | 2.558 | <0.05 | 54.36 ±0.64 | 55.56 ±0.44 | 2.400 | >0.05 |
3 | Chỉ số BMI(kg/m2) | 24.25±0.25 | 25.15± 0.35 | 5.29 | <0.05 | 21.32± 0.68 | 22.43±0.57 | 1.940 | >0.05 |
II | Kiểm tra thể lực | ||||||||
4 | Lực bóp tay thuận (kg) | 53.6± 1.8 | 55.7±1.3 | 2.333 | <0.05 | 36.25±0.75 | 38.46±0.54 | 3.683 | <0.05 |
5 | Bật xa tại chỗ (cm) | 249.5±2.5 | 253.3±1.7 | 3.089 | <0.05 | 220.2 ± 1.8 | 224.6± 0.4 | 3.410 | <0.05 |
6 | Chạy 30m XPC (s) | 4.37±0.13 | 4.34±0.16 | 0.25 | >0.05 | 5.13±0.17 | 5.05±0.25 | 0.47 | >0.05 |
7 | Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) | 26 ±1 | 28±1 | 3.571 | <0.05 | 24 ± 1 | 26± 1 | 3.571 | <0.05 |
8 | Chạy con thoi 4x10m (s) | 11.20±0.1 | 11.15±0.15 | 0.83 | >0.05 | 11.60±0.1 | 11.56±0.14 | 0.217 | >0.05 |
9 | Chạy tùy sức 5 phút (m) | 1185±25 | 1208±32 | 1.389 | >0.05 | 1080±20 | 1108±12 | 1.778 | >0.05 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu đổi mới phần kiến thức ngành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Hùng Vương Tỉnh Phú Thọ - 16
- Nghiên cứu đổi mới phần kiến thức ngành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Hùng Vương Tỉnh Phú Thọ - 17
- Nghiên cứu đổi mới phần kiến thức ngành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Hùng Vương Tỉnh Phú Thọ - 18
- Nghiên cứu đổi mới phần kiến thức ngành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Hùng Vương Tỉnh Phú Thọ - 20
- Nghiên cứu đổi mới phần kiến thức ngành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Hùng Vương Tỉnh Phú Thọ - 21
- Nghiên cứu đổi mới phần kiến thức ngành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Hùng Vương Tỉnh Phú Thọ - 22
Xem toàn bộ 287 trang tài liệu này.
176
174
173.2
172
170
168
166
164
162
160
158
156
170
164.24
162.43
Nam Nữ
ĐC TN
80
70.6
70
68.4
60
54.36 55.56
50
40
30
20
10
0
Nam
Nữ
ĐC TN
Chiều cao (cm) Cân nặng (kg)
26
25.15
25
24.25
24
23
22.43
22
21.32
21
20
19
Nam
Nữ
ĐC TN
60
53.6
55.7
50
40
36.25 38.46
30
20
10
0
Nam
Nữ
ĐC TN
Chỉ số BMI (kg/m2) Lực bóp tay thuận (kg)
260
253.3
249.5
250
240
230
224.6
220.2
220
210
200
Nam
Nữ
ĐC TN
5.2
5.13
5.05
5
4.8
4.6
4.4
4.37
4.34
4.2
4
3.8
Nam
Nữ
ĐC TN
Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30 m XPC (s)
117
29
28
28
27
26
26
26
25
24
24
23
22
Nam
Nữ
ĐC TN
11.7
11.6
11.5
11.4
11.3
11.2
11.1
11
10.9
11.6
11.56
11.2
11.15
Nam Nữ
ĐC TN
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) Chạy con thoi 4 x 10m (s)
1250
1208
1200
1185
1150
1108
1100
1080
1050
1000
Nam
Nữ
ĐC TN
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Biểu đồ 3.6: So sánh các chỉ tiêu về hình thái và tố chất thể lực của nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm ở thời điểm sau thực nghiệm (3 năm học)
Số liệu thu thập được về các chỉ tiêu hình thái và tố chất thể lực của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau ba năm thực nghiệm được trình bày tại bảng 3.27 và biểu đồ 3.6 cho thấy:
Đối với nam sinh viên, sự khác biệt về hình thái ở tất cả các chỉ số là có ý nghĩa ttính> tbảng(tbảng= 2,228) ở ngưỡng xác xuất p < 0,05; về các tố chất thể lực có 3 chỉ số là lực bóp tay thuận, bật xa tại chỗ,nằm ngửa gập bụng được đánh giá sự khác biệt có ý nghĩa ttính> tbảngở ngưỡng xác xuất p < 0,05 (tbảng= 2,228), có 3 chỉ số là chạy 30 m (XPC), chạy thoi 4x10m, chạy tùy sức 5 phút được đánh giá sự khác biệt không có ý
118
nghĩa ttính< tbảngở ngưỡng xác xuất p > 0,05 (tbảng= 2,228).
Đối với nữ sinh viên, tất cả các chỉ số về hình thái đều được đánh giá sự khác biệt không có ý nghĩa ttính< tbảngở ngưỡng xác xuất p > 0,05 (tbảng = 2,228). về các tố chất thể lực có 3 chỉ số là lực bóp tay thuận, bật xa tại chỗ,nằm ngửa gập bụng được đánh giá sự khác biệt có ý nghĩa ttính> tbảngbảng ở ngưỡng xác xuất p < 0,05 (tbảng = 2,228)., có 3 chỉ số là chạy 30 (XPC), chạy thoi 4x10m, chạy tùy sức 5 phút được đánh giá sự khác biệt không có ý nghĩa ttính< tbảngở ngưỡng xác xuất p > 0,05 (tbảng= 3.182).
Để có căn cứ kết luận về mức độ phát triển hình thái và các tố chất thể lực của sinh viên nhóm đối chứng và thực nghiệm sau ba năm tiến hành thực nghiệm chương trình đào tạo. Luận án tiến hành so sánh tự đối chiếu kết quả thời điểm trước thực nghiệm và sau thực nghiệm của hai nhóm; so sánh nhịp tăng trưởng của nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm. Kết quả được trình bày tại bảng 3.28 và biểu đồ 3.7:
Bảng 3.28: So sánh các chỉ tiêu về hình thái và tố chất thể lực của nhóm đối chứng (khóa 15)ở thời điểm trước và sau thực nghiệm
NỘI DUNG KIỂM TRA | KẾT QUẢ KIỂM TRA | ||||||||||
NAM (n = 6) | t | p | W | NỮ ( n = 2) | t | p | W | ||||
Trước TN ( xA ) | Sau TN ( xA ) | Trước TN ( xA ) | Sau TN ( xA ) | ||||||||
I | Kiểm tra hình thái | ||||||||||
1 | Chiều cao (cm) | 168.2 ±2,4 | 170± 2.25 | 1,343 | >0.05 | 1.06 | 160.05 ± 1 | 162.43 ± 0.67 | 3.305 | >0.05 | 0.85 |
2 | Cân nặng (kg) | 65.05±2.4 | 68.4 ±1.6 | 2.863 | <0.05 | 5.02 | 52.94±0.59 | 54.36 ±0.64 | 2.366 | >0.05 | 2.64 |
3 | Chỉ số BMI (kg/m2) | 22.75±0.48 | 24.25±0.25 | 7.5 | <0.05 | 6.38 | 20.12± 0.57 | 21.32± 0.68 | 1.935 | >0.05 | 5.95 |
II | Kiểm tra thể lực | ||||||||||
4 | Lực bóp tay thuận (kg) | 50.4± 1.6 | 53.6± 1.8 | 3.265 | <0.05 | 6.15 | 34.7±1.3 | 36.25±0.75 | 1.476 | >0.05 | 4.36 |
5 | Bật xa tại chỗ (cm) | 245.6±5.4 | 249.5±2.5 | 1.611 | >0.05 | 1.57 | 215.3 ± 2.7 | 220.2 ± 1.8 | 2.139 | >0.05 | 2.25 |
6 | Chạy 30m XFC (s) | 4.48±0.15 | 4.37±0.13 | 1.571 | >0.05 | 2.60 | 5.33±0.17 | 5.13±0.17 | 1.428 | >0.05 | 3.82 |
7 | Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) | 25.5±1.5 | 26 ±1 | 0.694 | >0.05 | 1.86 | 22.5± 2.5 | 24 ± 1 | 0.789 | >0.05 | 6.45 |
8 | Chạy con thoi 4x10m (s) | 11.30±0.22 | 11.20±0.1 | 1.111 | >0.05 | 0.88 | 11.70±0.2 | 11.60±0.1 | 1.25 | >0.05 | 0.85 |
9 | Chạy tùy sức 5 phút (m) | 1125±120 | 1185±25 | 5.305 | <0.05 | 5.19 | 970±35 | 1080±20 | 3.859 | >0.05 | 10.73 |
172
170
170
168
166
164
162
160
158
156
154
168.2
162.43
160.05
Nam Nữ
TTN STN
80
70
65.05
68.4
60
50
40
52.94 54.36
30
20
10
0
Nam
Nữ
TTN STN
Chiều cao (cm) Cân nặng (kg)
30
25
24.25
22.75
20.12 21.32
20
15
10
5
0
Nam
Nữ
TTN STN
60
50.4
53.6
50
40
34.7
36.25
30
20
10
0
Nam
Nữ
TTN STN
Chỉ số BMI (kg/m2) Lực bóp tay thuận (kg)
260
249.5
250
245.6
240
230
220.2
220
215.3
210
200
190
Nam
Nữ
TTN STN
6
5.33
5.13
5
4.48
4.37
4
3
2
1
0
Nam
Nữ
TTN STN
Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30 m XPC (s)
119
27
26
25
24
23
22
21
20
25.5
26
24
22.5
Nam Nữ
TTN STN
11.8
11.7
11.6
11.5
11.7
11.6
11.4
11.3
11.2
11.1
11
10.9
11.3
11.2
Nam
Nữ
TTN STN
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) Chạy con thoi 4 x 10m (s)
1400
1200
1125 1185
1080
1000
970
800
600
400
200
0
Nam
Nữ
TTN STN
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Biểu đồ 3.7: So sánh chỉ tiêu về hình thái và tố chất thể lực của nhóm đối chứng ở thời điểm trước và sau thực nghiệm
Tự so sánh, đối chiếu các chỉ têu về hình thái và tố chất thể lực của sinh viên nhóm đối chứng (khóa 15) ở thời điểm trước và sau thực nghiệm được trình bày tại bảng 3.27và biểu đồ 3.7 cho thấy:
Đối với nam sinh viên, về hình thái có hai tiêu chí cân nặng và chỉ số BMI sự khác biệt giữa trước và sau thực nghiệm là có ý nghĩa khi ttính> tbảngở ngưỡng xác suất p > 0.05 (tbảng= 2.571), chỉ số chiều cao trước và sau thực nghiệm có sự khác biệt không có ý nghĩa khi ttính< tbảngở ngưỡng xác suất p > 0.05; Về thể lực có hai tiêu chí là lực bóp tay thuận và chạy tùy sức 5 phút sự khác biệt giữa trước và sau thực nghiệm có ý nghĩa khi ttính> tbảngở ngưỡng xác suất p < 0.05, bốn tiêu chí bật xa tại chỗ, chạy
120
30m XPC, nằm ngửa gập bụng và chạy thoi 4x10m sự khác biệt không có ý nghĩa khi
ttính< tbảngở ngưỡng xác suất p > 0.05.
Đối với nữ sinh viên, sự biến đổi của tất cả các tiêu chí đánh giá hình thái và thể lực trước và sau thực nghiệm đều không có ý nghĩa khi ttính< tbảngở ngưỡng xác suất p < 0.05 (tbảng= 12.706).
Từ những phân tích ở trên, cho phép luận án đi đến nhận xét. Kết quả tự so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu đánh giá hình thái và thể lực của sinh viên nhóm đối chứng trước và sau thực nghiệm có sự phát triển không đáng kể khi hầu hết các chỉ tiêu đánh giá đều có sự khác biệt không có ý nghĩa ttính< tbảngở ngưỡng xác suất p >
0.05 (trừ tiêu chí 1; 4; 9 của nam sinh viên)