Bảng 1.1. Chu kỳ kiểm tra thiết bị kiểm định 33
Bảng 1.2. Chu kỳ kiểm chuẩn thiết bị kiểm định 34
Bảng 2.1. Kết quả kiểm định xe cơ giới trong toàn quốc từ 8/1995 đến 2010 51
Bảng 2.2. Thống kê các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ 54
Bảng 2.3. Đánh giá độ chính xác của kết quả kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 55
Bảng 2.4. Đánh giá về vấn đề giải quyết thắc mắc theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 55
Bảng 2.5. Đánh giá về sự hợp lý của thời gian kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 56
Bảng 2.6. Đánh giá về vấn đề thông báo thời gian kiểm định cho khách hàng theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 56
Bảng 2.7. Đánh giá tổng hợp về độ tin cậy theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm ...57 Bảng 2.8 Đánh giá về độ chính xác của kết quả kiểm định theo vùng miền 58
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam - 1
- Khái Quát Về Dịch Vụ Và Chất Lượng Dịch Vụ
- Đặc Điểm Của Dịch Vụ Kiểm Định Xe Cơ Giới
- Các Tiêu Chí Đánh Giá Chất Lượng Kiểm Định Xe Cơ Giới
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
Bảng 2.9. Đánh giá về vấn đề giải quyết thắc mắc theo vùng miền 58
Bảng 2.10. Đánh giá về sự hợp lý của thời gian kiểm định theo vùng miền 59
Bảng 2.11. Đánh giá về vấn đề thông báo thời gian kiểm định cho khách hàng theo vùng miền 59
Bảng 2.12. Đánh giá tổng hợp về độ tin cậy theo vùng miền 60
Bảng 2.13. Đánh giá về thời gian nộp giấy tờ làm thủ tục kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 61
Bảng 2.14. Đánh giá về thời gian chờ kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 62
Bảng 2.15. Đánh giá về thời gian kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm .62 Bảng 2.16. Đánh giá về thời gian chờ lấy giấy tờ và dán tem theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 63
Bảng 2.17. Đánh giá tổng hợp về tính nhanh chóng theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 64
Bảng 2.18. Đánh giá về thời gian nộp giấy tờ làm thủ tục kiểm định theo vùng miền
..................................................................................................................64
Bảng 2.19. Đánh giá về thời gian chờ kiểm định theo vùng miền 65
Bảng 2.20. Đánh giá về thời gian kiểm định theo vùng miền 65
Bảng 2.21. Đánh giá về thời gian chờ lấy giấy tờ và dán tem kiểm định theo vùng miền 66
Bảng 2.22. Đánh giá tổng hợp về tính nhanh chóng theo vùng miền 66
Bảng 2.23. Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 67
Bảng 2.24. Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 68
Bảng 2.25. Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 68
Bảng 2.26. Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 69
Bảng 2.27. Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 69
Bảng 2.28. Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm 70
Bảng 2.29. Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 70
Bảng 2.30. Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
..................................................................................................................71
Bảng 2.31. Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 71
Bảng 2.32. Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ theo vùng miền 72
Bảng 2.33. Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 73
Bảng 2.34. Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 73
Bảng 2.35. Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 74
Bảng 2.36. Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 74
Bảng 2.37. Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 75
Bảng 2.38. Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 75
Bảng 2.39. Đánh giá tổng hợp về tính hữu hình theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 76
Bảng 2.40. Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định theo vùng miền ..76 Bảng 2.41. Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định theo vùng miền ..77 Bảng 2.42. Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định theo vùng miền...77 Bảng 2.43. Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định theo vùng miền 78
Bảng 2.44. Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định theo vùng miền 78
Bảng 2.45. Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 79
Bảng 2.46. Đánh giá tổng hợp về Tính hữu hình theo vùng miền 79
Bảng 2.47. Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 80
Bảng 2.48. Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 81
Bảng 2.49. Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 81
Bảng 2.50. Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
..................................................................................................................82
Bảng 2.51. Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định theo vùng miền 83
Bảng 2.52. Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm theo vùng miền 83
Bảng 2.53. Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định theo vùng miền 84
Bảng 2.54. Đánh giá tổng hợp về tính kinh định theo vùng miền 84
Bảng 2.55. Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiên của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 85
Bảng 2.56. Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 86
Bảng 2.57. Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 86
Bảng 2.58. Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 87
Bảng 2.59. Đánh giá tổng hợp về sự thấu cảm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
..................................................................................................................87
Bảng 2.60. Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiên của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 88
Bảng 2.61. Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 88
Bảng 2.62. Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 89
Bảng 2.63. Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 89
Bảng 2.64. Đánh giá tổng hợp về sự thấu cảm theo vùng miền 90
Bảng 2.65. Đánh giá về việc nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 91
Bảng 2.66. Đánh giá về vấn đề khắc phục những sai sót do mình gây ra của các cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 91
Bảng 2.67. Đánh giá về sự trung thực trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 92
Bảng 2.68. Đánh giá tổng hợp về tinh thần trách nhiệm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 93
Bảng 2.69. Đánh giá về việc nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 93
Bảng 2.70. Đánh giá về vấn đề khắc phục những sai sót do mình gây ra của các cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 94
Bảng 2.71. Đánh giá về sự trung thực trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền 94
Bảng 2.72. Đánh giá tổng hợp về tinh thần trách nhiệm theo vùng miền 95
Bảng 2.73. Đánh giá tổng hợp các thành phần chất lượng dịch vụ kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 96
Bảng 2.74. Đánh giá tổng hợp các thành phần chất lượng dịch vụ kiểm định theo vùng miền 96
Bảng 2.75. Đánh giá tổng hợp các thành phần chất lượng dịch vụ kiểm định theo điểm 98
Bảng 2.76. Đánh giá chất lượng văn bản theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 99
Bảng 2.77. Đánh giá chất lượng văn bản theo vùng miền 100
Bảng 2.78. Đánh giá chất lượng kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm 101
Bảng 2.79. Đánh giá chất lượng kiểm định theo vùng miền 101
Bảng 2.80. Kết quả kiểm tra đột xuất tại các Trung tâm Đăng kiểm từ 2007-2010
................................................................................................................103
Bảng 2.81. Các đăng kiểm viên bị đình chỉ chức danh từ 2007-2010 104
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu các loại phương tiện cơ giới đường bộ ở Việt Nam tính đến 31/12/2010 50
Biểu đồ 2.2. Số lượt phương tiện vào kiểm định và số lượt phương tiện đạt tiêu chuẩn tại các Trung tâm Đăng kiểm trong thời gian từ năm 2006 đến năm 2010 52
Biểu đồ 2.3. Đánh giá tổng hợp về các thành phần chất lượng dịch vụ kiểm định theo mức độ 97
Biểu đồ 2.4. Đánh giá tổng hợp về các thành phần chất lượng dịch vụ kiểm định theo điểm 98
Biểu đồ 2.5. Đánh giá chất lượng văn bản theo mức độ 100
Biểu đồ 2.6. Đánh giá chất lượng kiểm định theo mức độ 102
Sơ đồ 2.1. Tổ chức của phòng kiểm định xe cơ giới VAR 47
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm định xe cơ giới 49
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Xe cơ giới là phương tiện giao thông phổ biến ở Việt Nam cũng như hầu hết các nước trên thế giới. Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, số lượng xe cơ giới ở Việt Nam đã tăng rất nhanh. Tính đến thời điểm 31/12/2010, chỉ tính riêng lượng ô tô đã lên tới gần 1,3 triệu phương tiện.
Vấn đề tai nạn giao thông đường bộ đang được tất cả các cấp từ trung ương đến các địa phương quan tâm. Theo thống kê của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, bình quân mỗi ngày ở Việt Nam có hơn 30 người chết và nhiều người bị thương do tai nạn giao thông đường bộ. Ngoài thiệt hại về con người, tai nạn giao thông đường bộ còn gây nên tổn thất lớn lao về tài sản cho xã hội. Việc tìm mọi biện pháp làm giảm tai nạn giao thông đường bộ, bảo vệ an toàn tính mạng và tài sản, giữ cho môi trường trong lành là một nhiệm vụ cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
Có nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ. Đó là tình hình đường xá kém, nhanh xuống cấp, ý thức chấp hành luật lệ giao thông của người tham gia giao thông, tình hình thời tiết và chất lượng phương tiện tham gia giao thông. Chất lượng phương tiện tham gia giao thông phụ thuộc rất lớn vào việc kiểm định xe cơ giới. So với thời kỳ trước 8/1995, là thời điểm việc kiểm định xe cơ giới do ngành Công an đảm nhiệm, chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, song chúng ta vẫn gặp những phương tiện cũ nát, không đảm bảo an toàn kỹ thuật, xả khói đen ngoài đường. Ở Việt Nam từ trước tới nay chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về việc nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới. Chính vì thế, nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam là một vấn đề thực sự cần thiết có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ thực tế này tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sỹ. Đây là một đề tài được nhiều người quan tâm nhất là trong giai đoạn thí điểm xã hội hóa công tác kiểm định xe cơ giới hiện nay.