Đặc Điểm Cận Lâm Sàng Của Người Bệnh Động Kinh Khi Mang Thai Bảng 3.15. Đặc Điểm Trên Cộng Hưởng Từ Não Và Điện Não Đồ


1,1%

6,2%

27,8%

Đẻ thường Đẻ mổ

Bỏ thai

Sảy thai

64,9%

Biểu đồ 3.3. Diễn biến kết cục sản khoa của bệnh nhân trong nghiên cứu Nhận xét: Với 97 lần mang thai, tỷ lệ người bệnh đẻ mổ là 64,9%, có 27,8% số bệnh nhân đẻ thường, tỷ lệ bỏ thai chủ động là 6,2% và có 1 trường hợp sảy thai tự nhiên (1,1%).

3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng của người bệnh động kinh khi mang thai Bảng 3.15. Đặc điểm trên cộng hưởng từ não và điện não đồ‌


Biến số


Nhóm 1


Nhóm 2

OR (95% CI)

RR (95% CI)


P


Bất thường MRI não

Không

32

34

1,71

(0,71-4,13)

1,37

(0,8-2,34)


0.229

11

20


Bất thường ĐNĐ

Không

34

32

2,6

(1,04-6,5)

1,95

(1,05-2,05)


0,038

9

22

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan của động kinh ở phụ nữ có thai - 11


Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có điện não đồ bất thường ở nhóm 2 cao gấp 1,95 lần so với nhóm 1 (RR=1,95; CI 95%=1,05-2,05; p=0,038).


10,31%

8,25%

Khu trú thùy trán


Khu trú thùy thái dương

13,4%

68,04%

Nhiều vị trí

Chưa thấy bất thường

Biểu đồ 3.4. Các vị trí não tổn thương trên phim chụp MRI

Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có hình ảnh MRI sọ não chưa thấy bất thường chiếm cao nhất (68,04%). Trong nhóm có MRI não bất thường, tổn thương nhiều vị trí hay gặp nhất 13,04%, tổn thương khu trú thái dương và khu trú trán chiếm 10,31% và 8,25%.

Bảng 3.16. Các nhóm nguyên nhân tổn thương trên MRI sọ não


Nguyên nhân

Tổn thương trên não

Số ca

Phần trăm


Các di chứng

Xơ teo khu trú hồi hải mã

1

1,03

Sau viêm nhiễm hệ thần kinh

12

12,37

Sau phẫu thuật u não

2

2,06

Sau chấn thương sọ não

10

10,31

Dị dạng mạch não

AVM

2

2,06

Cavernoma

2

2,06

Bất thường vỏ não

Loạn sản khu trú vỏ não

2

2,06

Chưa rõ

Chưa thấy bất thường

66

68,04


Nhận xét: Tổn thương não hay gặp nhất là các di chứng viêm nhiễm hệ thần kinh trung ương (12,37%), chấn thương sọ não (10,31%); u não, màng não đã phẫu thuật (2,05%) còn lại là các nguyên nhân dị dạng mạch não (4,12%), loạn sản khu trú vỏ não (2,05%) và xơ teo hồi hải mã (1,03%).


Bảng 3.17. Mối liên quan giữa hoạt động cơn động kinh trên lâm sàng và hình ảnh MRI não


Biến số


MRI bất thường


OR (95% CI)


RR (95% CI)


p


Không


Động kinh cục bộ

Không

50

6

13,02

(4,54-37,36)

5,7

(2,6-12,6)


0,001

16

25


Động kinh co giật co cứng

Không

11

10

2,38

(0,88-6,41)

1,72

(0,97-3,07)


0,082

55

21


Co giật trước mang thai

Không

31

7


3,04

(1,15-8,02)


1,38

(1,06-1,78)


0,022

35

24

Co giật trong thai kỳ

Không

27

6

2,89

(1,04-7,98)

1,34

(1,04-1,73)


0,037

39

25

Cơn giật tăng cường

Không

45

15

2,29

(0,95-5,48)

1,32 (0,96-1,81)`


0,061

21

16


Tần suất cơn/tháng trong thai kỳ

Ít hơn 2 cơn


41


11


2,98

(1,23-7,25)


1,42

(1,06-1,91)


0,014

Tối thiểu 2 cơn


25


21


Nhận xét:

- Nhóm có cơn động kinh cục bộ có xác suất có tổn thương não trên MRI cao gấp 5,7 lần so với nhóm động kinh toàn thể (RR=5,7, CI 95%=2,6-12,6; p=0,001).

- Xác suất MRI não bình thường ở nhóm không co giật trước mang thai cao gấp 1,38 lần so với nhóm còn cơn giật (RR=1,38, CI 95%=1,06-1,78; p=0,022), ở nhóm không cơn giật trong thai kỳ cao gấp 1,34 lần so với nhóm còn cơn giật trong thai kỳ (RR=1,34, CI 95%=1,04-1,73; p=0,037), ở nhóm có tần suất cơn dưới 2 lần/tháng cao gấp 1,42 lần so với nhóm có tối thiểu 2 cơn/tháng (RR=1,42; CI 95%=1,06-1,94; p=0,014).


Bảng 3.18. Các bất thường trên điện não đồ


Đặc điểm

Lan tỏa

Khu trú

Rải rác

Tổng

Hoạt động kịch phát trong cơn

6

0

0

6

Bất thường ngoài cơn

Sóng chậm

0

15

5

20

Kịch phát

0

4

1

5


Nhận xét: Hay gặp nhất hình ảnh sóng chậm khu trú hoặc rải rác hai bên (64,5%), hoạt động kịch phát dạng động kinh ngoài cơn chỉ có 16,3%.

Bảng 3.19. Mối liên quan giữa hoạt động cơn động kinh trên lâm sàng và điện não đồ


Biến số

ĐNĐ bất thường

OR (95% CI)

RR (95% CI)


p

Không


Động kinh cục bộ

Không

45

11

3,89

(1,58-37,4)

1,57

(1,13-2,17)


0,002

21

20


Động kinh co giật co cứng

Không

10

11

3,1

(1,14-8,34)

1,99

(1,14-3,47)


0,023

56

20


Co giật trước mang thai

Không

32

6

3,92

(1,42-10,75)

1,46

(1,13-1,89)


0,006

34

25


Co giật trong thai kỳ

Không

29

4

5,29

(1,66-16,95)

1,52

(1,2-1,94)


0,003

37

27


Cơn giật tăng cường

Không

47

13

3,42

(1,41-8,33)

1,53

(1,09-2,15)


0,006

19

18


Tần suất cơn/tháng trong thai kỳ

Ít hơn 2 cơn


44


8


5,75

(2,22-14,93)


1,73

(1,26-2,39)


0,001

Tối thiểu 2 cơn


22


23


Nhận xét:

- Xác suất có điện não đồ bình thường ở nhóm động kinh toàn thể cao gấp 1,57 lần so với nhóm cơn cục bộ (RR=1,57; CI 95%=1,13-2,17; p=0,0002), cao gấp 1,46 lần ở nhóm không giật trước mang thai so với nhóm còn giật, cao gấp 1,52 lần ở nhóm không giật thai kỳ so với nhóm còn giật trong thai kỳ; cao gấp 1,53 lần ở nhóm cơn giật ổn định so với nhóm cơn giật tăng cường; cao gấp 1,73 lần ở nhóm có tần suất cơn dưới 2 lần/tháng so với nhóm có tối thiểu 2 cơn /tháng.

- Xác suất có điện não đồ bất thường ở nhóm động kinh cục bộ không có cơn toàn thể hóa cao gấp 1,9 lần so với nhóm động kinh có co giật co cứng (gồm động kinh toàn thể và động kinh cục bộ toàn thể hóa) (RR=1,9; 95% CI=1,14-3,47; p=0,023).

3.2. Một số yếu tố liên quan đến hoạt động của cơn động kinh trong thai kỳ và kết cục thai kỳ.

3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơn giật trong thai kỳ

3.2.1.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơn giật trong thai kỳ

Nhằm phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơn giật trong thai kỳ, chúng tôi thực hiện so sánh giữa hai nhóm có hay không có cơn giật tăng cường trong thai kỳ và giữa hai nhóm có hay không có cơn co giật trong thai kỳ với các biến số về đặc điểm cơn co giật (cơn dạng cục bộ, có cơn giật trước mang thai); về việc điều trị thuốc động kinh trước và trong thai kỳ (đa trị liệu trước và trong thai kỳ, tuân thủ điều trị trước và trong thai kỳ); các xét nghiệm cận lâm sàng (có bất thường trên điện não đồ và hình ảnh MRI sọ não); việc bệnh nhân có được tư vấn về thần kinh trước mang thai.


Bảng 3.20. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơn co giật còn hoạt động trong thai kỳ



Biến số

Không giật thai kỳ

(n=33)

Còn giật thai kỳ

(n=66)


p

OR (95% CI)

RR (95% CI)

Tần suất cơn trước thai kỳ

0,27±0,67

1,56±1,19

P=0,001

Có ≥ 2 cơn/tháng trước mang thai

2

27


0,001

11,31

(2,49-51,38)

1,71

(1,69-25,8)

Không

31

37

Co giật 1 năm trước thai kỳ

Không

27

11


0,001

21,68

(7,24-64,97)

3,1

(1,87-5,14)

6

53

Được tư vấn trước mang thai

23

20


0,001

5,06

(2,03-12,59)

1,75

(1,24-2,47)

Không

10

44


Động kinh cục bộ

Không

23

33


0,087

2,16

(0,89-5,26)

1,68

(0,9-3,14)

10

31

Động kinh co giật co cứng

Không

4

17


0,124

2,62

(0,8-8,56)

1,31

(0,99-1,72)

29

47

Đa trị liệu trước mang thai

Không

27

40


0,119

2,25

(0,8-6,33)

1,75

(0,82-3,73)

6

20

Đa trị liệu trong thai kỳ

Không

24

31


0,022

2,84

(1,14-7,04)

1,39

(1,06-3,91)

9

33

Tuân thủ điều trị trước mang thai

31

38


0,03

8,97

(1,96-41,16)

1,66

(1,3-2,13)

Không

2

22

Tuân thủ điều trị trong thai kỳ

29

43


0,03

3,54

(1,1-11,39)

1,41

(1,09-1,82)

Không

4

21

Điện não đồ bất thường

Không

29

37


0,003

5,29

(1,66-16,83)

1,55

(1,21-2)

4

27

Tổn thương não trên MRI

Không

27

39


0,037

2,86

(1,04-7,98)

1,36

(0,97-4,59)

6

25


Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân còn cơn giật hoạt động trong thai kỳ: cao gấp 1,71 lần ở nhóm còn tối thiểu 2 cơn/ tháng trước mang thai, gấp 3,1 lần ở nhóm còn cơn giật trước mang thai; gấp 1,75 lần ở nhóm không được tư vấn trước mang thai, gấp 1,39 lần ở nhóm đa trị liệu; gấp 1,4 lần ở nhóm không tuân thủ điều trị, gấp 1,55 lần ở nhóm có điện não đồ bất thường, gấp 1,36 lần ở nhóm MRI sọ bất thường khi so sánh với nhóm tương ứng còn lại.


Bảng 3.21. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tăng cường cơn giật trong thai kỳ



Biến số

Không

tăng cường (n=60)

Tăng

cường (n=37)


p

OR (95% CI)

RR (95% CI)

Ts cơn trước mang thai

0,95±1,11

1,41±1,32

P=0,07

Có ≥ 2 cơn/tháng trước

mang thai

15

14


0,18

1,83

(0,75-4,42)

1,28

(0,87-1,89)

Không

45

23

Cắt cơn > 1 năm trước

mang thai

27

11


0,135

1,93

(0,81-4,61)

1,51

(0,86-2,7)

Không

33

26

Tư vấn trước

mang thai

34

9

0,002

4,07

(1,64-10,1)

2,48

(1,31-4,68)

Không

26

28

Động kinh cục

bộ

Không

41

22

0,007

3,17

(1,35-7,4)

1,26

(1,1-2,28)

19

15

Động kinh co

giật co cứng

Không

9

12

0,043

2,72

(1,01-7,3)

1,74

(1,06-2,84)

51

25

Đa trị liệu trước

mang thai

Không

47

20

0,068

2,35

(0,93-5,96)

1,6

(0,93-2,12)

13

13

Đa trị liệu trong

thai kỳ

Không

39

16

0,036

2,44

(1,05-5,64)

1,72

(1,003-2,01)

21

21

Tuân thủ điều trị trước mang thai

53

16

0.001

8,06

(2,83-22,73)

3,06

(1,85-5,04)

Không

7

17

Tuân thủ điều

trị trong thai kỳ

50

22

0,009

3,41

(1,33-8,77)

1,96

(1,22-3,15)

Không

10

15

ĐNĐ bất

thường

Không

47

19

0,006

3,42

(1,29-8,33)

2,02

(1,24-3,27)

13

18

Có tổn thương

não trên MRI

Không

45

21

0,061

2,29

(0,95-5,48)

1,41

(0,95-2,1)

15

16


Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có cơn giật tăng cường trong thai kỳ: cao gấp 2,48 lần ở nhóm không được tư vấn trước mang thai; cao gấp 1,26 lần ở nhóm có cơn động kinh cục bộ; cao gấp 1,74 lần ở nhóm động kinh cục bộ không kèm co giật co cứng; cao gấp 1,72 lần ở nhóm đa trị liệu trong thai kỳ; cao gấp 3,06 lần ở nhóm không tuân thủ điều trị trước mang thai; gấp 1,96 lần ở nhóm không tuân thủ điều trị trong thai kỳ; gấp 2,01 lần ở nhóm có ĐNĐ bất thường so với nhóm tương ứng còn lại.

Từ kết quả thu được của 02 bảng 3.20 và 3.21, có 06 yếu tố được lựa chọn để phân tích hồi quy binary logistic với biến phụ thuộc là cơn giật tăng cường trong thai kỳ và cơn giật còn xuất hiện trong thai kỳ gồm:

- Số cơn giật trung bình trước khi mang thai (lần/tháng)

- Không giật 1 năm trước mang thai (có/không)

- Tư vấn trước mang thai (có/không)

- Tuân thủ điều trị (có/không)

- Đa trị liệu (có/không)

- Bất thường điện não đồ (có/không).

Bảng 3.22. Phân tích hồi quy Binary Logistic với biến phụ thuộc là cơn giật còn xuất hiện trong thai kỳ

Yếu tố

Odds Ratio(OR)

Khoảng tin cậy 95%

p

Tư vấn trước mang thai

2,05

0,62-6,86

0,24

Đa trị liệu

1,11

0,31-3,94

0,87

Tuân thủ điều trị

0,66

0,12-3,79

0,66

ĐNĐ bất thường

3,59

0,71-18,13

0,121

Số cơn giật/tháng trước mang thai

1,44

0,5-4,12

0,501

Không giật 1 năm

8,68

1,15-65,23

0,036


Nhận xét: Trong phân tích hồi quy Binary Logistic, chỉ có yếu tố bệnh nhân không giật tối thiểu 01 năm trước mang thai với OR=8,68 (CI 95%: 1,15-65,23; p=0,036) là yếu tố độc lập tác động đến cơn giật còn xuất hiện trong thai kỳ.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/03/2024