Thrombin)
AHA American Heart Association (Hội Tim mạch Hoa kỳ)
ALĐMP Áp lực động mạch phổi
AVNRT Atrioventricular Nodal Reentrant Tachycardia (Cơn
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất)
AVRT Atrioventricular Reentrant Tachycardia (Cơn nhịp
nhanh vào lại nhĩ thất)
BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
BN Bệnh nhân
ck/ph Chu kỳ/phút
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu đặc điểm điện sinh lý tim và kết quả điều trị cơn rung nhĩ kịch phát bằng năng lượng sóng có tần số radio - 1
- Máy Phát Năng Lượng Sóng Có Tần Số Radio Hat300 Smart. .51 Hình 2.4. Hệ Thống Định Vị Ba Chiều Carto Xp 52
- Hình Ảnh Các Tĩnh Mạch Phổi Đổ Về Nhĩ Trái Trên Phim Msct
- Giả Thuyết Về Cơ Chế Gây Rung Nhĩ Do Ổ Đơn Độc Khởi Phát Và Do Vòng Vào Lại Đa Sóng Nhỏ
Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.
CRP CReactive Protein (Protein C phản ứng)
ĐMC Động mạch chủ
ĐMP Thân động mạch phổi
ĐMV Động mạch vành
DT Dẫn truyền
ĐTĐ Điện tâm đồ
EF Ejection Fraction (Phân số tống máu thất trái)
ESC European Society of Cardiology (Hiệp hội Tim mạch
Châu Âu)
HATT Huyết áp tâm thu
HATTr Huyết áp tâm trương
INR International Normanlized Ratio (Chỉ số chuẩn quốc
tế tỷ lệ Prothrombin)
JNC VII Seventh Report of the Joint National Commitee on
High Blood Pressure (Khuyến cáo lần thứ bảy của hiệp hội Tăng huyết áp Hoa Kỳ)
LCX Left Circumflex Artery (Động mạch vành nhánh mũ)
MRI Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hưởng từ)
MSCT Multi Slice Computer Tomography (Chụp cắt lớp vi
tính đa dãy)
NT Nhĩ – thất
NOAC Novel Oral Anticoagulants (Thuốc kháng đông đường
uống thế hệ mới)
NTT/N Ngoại tâm thu nhĩ
NTT/T Ngoại tâm thu thất
RF Radio Frequency (Năng lượng sóng có tần số radio)
RLNT Rối loạn nhịp tim
RN Rung nhĩ
SÂTQTQ Siêu âm tim qua thực quản
TD ĐSLT Thăm dò điện sinh lý tim
TIA Transient Ischemic Attack (Đột quỵ não thoáng qua)
TMCD Tĩnh mạch chủ dưới
TMCT Tĩnh mạch chủ trên
TMP Tĩnh mạch phổi
TMPDP Tĩnh mạch phổi dưới phải
TMPDT Tĩnh mạch phổi dưới trái
TMPTP Tĩnh mạch phổi trên phải
TMPTT Tĩnh mạch phổi trên trái
TNP Tiểu nhĩ phải
TNT Tiểu nhĩ trái
TPHNX Thời gian phục hồi nút xoang
TPHNXđ Thời gian phục hồi nút xoang có điều chỉnh VKA Vitamin K Antagonist (Kháng Vitamin K)
VLN Vách liên nhĩ
WHO World Health Organization (Tổ chức y tế Thế giới)
WPW Hội chứng Wolff – Parkinson – White
XV Xoang vành
Bảng
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Khuyến cáo triệt đốt rung nhĩ 35
Bảng 1.2. Biến chứng của điều trị rung nhĩ bằng RF qua catheter 42
Bảng 2.1. Mức độ triệu chứng theo phân loại EHRA 43
Bảng 2.2. Các mức độ rối loạn dẫn truyền nhĩ thất 58
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới tính 67
Bảng 3.2. Một số chỉ số lâm sàng (n=42) 68
Bảng 3.3. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp 68
Bảng 3.4. Đặc điểm cơn rung nhĩ ở bệnh nhân nghiên cứu (n=42) 69
Bảng 3.5. Thời điểm thường xuất hiện cơn rung nhĩ (n=42) 70
Bảng 3.6. Một số yếu tố nguy cơ về tim mạch 71
Bảng 3.7. Một số chỉ số xét nghiệm máu (n=42) 72
Bảng 3.8. Một số chỉ số siêu âm tim của bệnh nhân nghiên cứu (n=42)
..................................................................................................... 73
Bảng 3.9. Một số chỉ số Điện tâm đồ của bệnh nhân nghiên cứu (n=42)
..................................................................................................... 74
Bảng 3.10. Một số chỉ số theo dõi Holter Điện tâm đồ của bệnh nhân nghiên cứu (n=42) 74
Bảng 3.11. Thể tích nhĩ trái, đường kính tĩnh mạch phổi trên phim chụp MSCT (n=42) 75
Bảng 3.12. Các khoảng điện sinh lý tim cơ bản ở BN nghiên cứu 76
Bảng 3.13. Thời gian phục hồi nút xoang và thời gian phục hồi nút xoang có điều chỉnh chung ở bệnh nhân nghiên cứu (n=42)76
Bảng 3.14. Thời gian phục hồi nút xoang và thời gian phục hồi nút xoang có điều chỉnh chung theo tuổi và giới 77
Bảng 3.15. Thời gian trơ hiệu quả cơ nhĩ và cơ thất ở tất cả bệnh nhân và theo nhóm tuổi 78
Bảng 3.16. Vị trí xuất hiện ngoại tâm thu nhĩ khởi phát gây rung nhĩ (n=42) 79
Bảng 3.17. Các khoảng dẫn truyền trong cơn rung nhĩ ở các nhóm tuổi
..................................................................................................... 80
Bảng 3.18. Các khoảng dẫn truyền trong cơn rung nhĩ
ở hai nhóm can thiệp 81
Bảng 3.19. Lựa chọn điện cực và số lần chọc vách liên nhĩ 82
Bảng 3.20. Thời gian liên quan đến thủ thuật 83
Bảng 3.21. Phân bố số điểm triệt đốt ở hai nhóm 83
Bảng 3.22. Vị trí triệt đốt cô lập tĩnh mạch phổi và nhĩ trái (n=42) 84
Bảng 3.23. Một số đường triệt đốt trong buồng nhĩ phải (n: số vị trí hoạt động điện sớm trong cơn rung nhĩ) 85
Bảng 3.24. Một số đường triệt đốt trong buồng nhĩ trái (n: số vị trí hoạt động điện sớm trong cơn rung nhĩ) 86
Bảng 3.25. Kết quả cô lập tĩnh mạch phổi và nhĩ trái (n=42) 86
Bảng 3.26. Kết quả đốt phối hợp điều trị rung nhĩ 87
Bảng 3.27. Tỷ lệ thành công ngay sau can thiệp 88
Bảng 3.28. Kết quả điều trị rung nhĩ bằng RF sau 1 tháng 89
Bảng 3.29. So sánh một số chỉ số trên Holter Điện tâm đồ bệnh nhân trước và sau can thiệp 1 tháng (n=42) 90
Bảng 3.30. Kết quả điều trị cơn rung nhĩ bằng RF sau 3 tháng 90
Bảng 3.31. Kết quả điều trị cơn rung nhĩ bằng RF sau 6 tháng 91
Bảng 3.32. Kết quả điều trị cơn rung nhĩ bằng RF sau 12 tháng 92
Bảng 3.33. Một số thông số can thiệp ở những bệnh nhân triệt đốt không thành công (n=5) 93
Bảng 3.34. Triệu chứng ở những bệnh nhân triệt đốt không thành công (n=5) 93
Bảng 3.35. Biểu hiện trên Holter điện tâm đồ của bệnh nhân điều trị rung nhĩ không thành công 94
Bảng 3.36. Tỷ lệ tái phát theo thời gian 95
Bảng 3.37. Biến đổi một số chỉ số huyết học trước và ngay sau can thiệp (n=42) 97
Bảng 3.38. Một số chỉ số đánh giá chức năng tim trên siêu âm trước và sau can thiệp (n=42) 98
Bảng 3.39. Đặc điểm điện tâm đồ trước và sau can thiệp 98
Bảng 3.40. Tỷ lệ biến chứng của thủ thuật (n=42) 99
Bảng 4.1. So sánh độ tuổi và giới với một số nghiên cứu khác 100
Bảng 4.2. Thời gian phục hồi nút xoang có điều chỉnh qua một số nghiên cứu 108
Bảng 4.3. So sánh tỷ lệ thành công sau khi triệt đốt cơn rung nhĩ với
một số nghiên cứu trên Thế giới 121
Bảng 4.4. So sánh tỷ lệ thành công sau 12 tháng với một số nghiên cứu trên thế giới 123
Bảng 4.5. Kích thước nhĩ trái qua một số nghiên cứu 127
Bảng 4.6. Kích thước TMP qua một số nghiên cứu 127
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 1.1. Thay đổi nhiệt độ khi triệt đốt bằng RF 33
Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ thành công điều trị rung nhĩ bằng RF sau 12 tháng theo dõi qua catheter trong một số nghiên cứu toàn cầu 41
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính (%) 66
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân bố bệnh nhân theo tuổi (%) 67
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ một số yếu tố nguy cơ trong nghiên cứu (%) 72
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ thành công và thất bại ngay sau can thiệp (%) 89
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ tái phát rung nhĩ trong thời gian theo dõi (%) 96
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ rung nhĩ theo tuổi và giới 101
Biểu đồ 4.2. Triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân rung nhĩ cơn 102
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ phân bố vị trí khởi phát rung nhĩ (%) 111
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
Hình 1.1. Hình ảnh phía trước của nhĩ phải và nhĩ trái 4
Hình 1.2. Hình ảnh sắp xếp các thớ cơ nhĩ trái 5
Hình 1.3. Hình ảnh giải phẫu cắt dọc qua tiểu nhĩ trái (TNT) hiển thị các lỗ đổ về nhĩ trái của các tĩnh mạch phổi trái, và thành
sau bên nhĩ trái *Nguồn: theo Etienne A. (2008) 6
Hình 1.4. Hình ảnh các tĩnh mạch phổi đổ về nhĩ trái trên phim MSCT
....................................................................................................... 7
Hình 1.5. Hệ thống dẫn truyền trong tim 8
Hình 1.6. Đường cong điện thế hoạt động 10
Hình 1.7. Các khoảng dẫn truyền trong tim 15
Hình 1.8. Giả thuyết về cơ chế gây rung nhĩ do ổ đơn độc khởi phát và do vòng vào lại đa sóng nhỏ 18
Hình 1.9. Cơ chế hình thành huyết khối trong rung nhĩ 23
Hình 1.10. Phân loại rung nhĩ 25
Hình 1.11. Điện tâm đồ rung nhĩ với tần số thất khoảng 100 ck/phút
*Nguồn: hình chụp ĐTĐ của BN Bùi Xuân H., số BA: 120028124 27
Hình 1.12. Lập bản đồ 3D nội mạc nhĩ trái và tĩnh mạch phổi 36
Hình 1.13. Điện cực Lasso ghi điện thế tĩnh mạch phổi trên phải
*Nguồn: theo Schmitt C., và cs. (2008) 36
Hình 1.14. Điện thế tĩnh mạch phổi ghi được trên điện cực Lasso trước, trong và sau triệt đốt bằng RF 37
Hình 1.15. Các vị trí triệt đốt cô lập tĩnh mạch phổi
* Nguồn: theo Etienne A., và cs. (2008) 38
Hình 1.16. Cô lập 4 tĩnh mạch phổi và nhĩ trái trên điện đồ 3D nhĩ trái
..................................................................................................... 39
Hình 2.1. Hệ thống máy chụp mạch kết hợp với hệ thống thăm dò điện sinh lý tim và hệ thống định vị 3D 49
Hình 2.2. Hệ thống máy kích thích tim có chương trình và thăm dò 50