Bảng 3.2: Cơ cấu đất đai và sử dụng đất đai trong tỉnh
Hạng mục | ĐV | Tỷ lệ (%) | Năm 2011 | |
Tổng diện tích đất tự nhiên | Ha | 100 | 1.577.593,36 | |
1 | Diện tích đất Nông Nghiệp | Ha | 7,85 | 123.876,5 |
Đất trồng lúa và hoa màu ở đồng bằng | Ha | 91.584,3 | ||
Đất trồng lúa và hoa màu ở miền núi | Ha | 32.292,2 | ||
2 | Diện tích đất lâm nghiệp | Ha | 75,84 | 1.196.486 |
Rừng sản xuất | Ha | 224.608 | ||
Rừng phòng hộ | Ha | 617.369 | ||
Rừng đặc dụng | Ha | 354.509 | ||
3 | Diện tích rừng trồng kinh tế | Ha | 1,69 | 26.615,06 |
4 | Đất phi nông nghiệp | Ha | 2,65 | 41.838,2 |
Đất ở | Ha | 11.268 | ||
Đất sân bay | Ha | 41 | ||
Sông suối, hồ ao | Ha | 27.816 | ||
Giao thong | Ha | 2713,2 | ||
5 | Đất khác | Ha | 11,97 | 188.777,60 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu Đa dạng sinh học Bướm ngày Rhopalocera tại Vườn Quốc Gia Nam Ka Đinh tỉnh Borikhamxay nước CHDCND Lào và đề xuất các giải pháp quản lý - 2
- Phương Pháp Xác Định Thành Phần Loài Bướm Ngày
- Phương Pháp Xác Định Đặc Điểm Sinh Học, Sinh Thái Học Các Loài Được Ưu Tiên Trong Bảo Tồn
- Tỷ Lệ Phần Trăm Số Loài Bướm Ngày Theo Sinh Cảnh
- Đề Xuất Một Số Giải Pháp Quản Lý Các Loài Bướm Ngày Tại Khu Vực Nghiên Cứu
- Nghiên cứu Đa dạng sinh học Bướm ngày Rhopalocera tại Vườn Quốc Gia Nam Ka Đinh tỉnh Borikhamxay nước CHDCND Lào và đề xuất các giải pháp quản lý - 8
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
(Nguồn: Sở Nông lâm nghiệp tỉnh Bolykhamxay, 2010)
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
4.1. Thành phần loài bướm ngày tại Vườn Quốc Gia Nam Ka Đinh
Qua các đợt điều tra từ 04/2016 đến 08/2016 tại khu vực nghiên cứu đã ghi nhận được 85 loài thuộc 08 họ bướm ngày. Kết quả được thể hiện trong bảng 4.1.
Bảng 4.1: Danh lục thành phần loài bướm ngày có trong khu vực nghiên cứu
Tên tiếng Việt | Tên khoa học | Điểm điều tra bắt gặp | P% | |
H1 | HỌ BƯỚM PHƯỢNG | PAPILIONIDAE | ||
1 | Chilasa paradoxa (Zincken, 1831) | 2 | 10 | |
2 | Graphium arycles (Boisduval, 1836) | 4, 10 | 20 | |
3 | Graphium eurypylus Linnaeus | 4, 6 | 20 | |
4 | Bượm phượng xanh đuôi nheo | Lamproptera meges Zincken, 1831 | 6 | 10 |
5 | Losaria coon insperata (Joicey et Talbot) | 8, 9 | 20 | |
6 | Papilio alcmenor Felder & Felder | 2, 5 | 20 | |
7 | Bướm phượng cam | Papilio demoleus demoleus Linnaeus | 1, 8 | 20 |
8 | Papilio helenus helenus Linnaeus | 2, 5, 9, 10 | 40 | |
9 | Bướm quạ miến điện | Papilio mahadeva Moore, 1879 | 5 | 10 |
10 | Bướm phượng lớn | Papilio memnon agenor Linnaeus | 2, 7 | 20 |
11 | Papilio nephelus Boisduval | 2, 4, 8 | 30 | |
12 | Papilio polytes mandane Rothschild | 1 | 10 | |
H2 | HỌ BƯỚM PHẤN | PIERIDAE | ||
1 | Bướm nâu thường | Appias albina confusa Fruhstorfer | 2 | 10 |
2 | Bướm nâu lớn | Appias lyncida eleonora (Boisduval, 1836) | 1, 2, 3,4, 7, 10 | 60 |
3 | Captopsilia pyranthe chryesis Drury | 7 | 10 | |
4 | Captopsilia scylla scylla (Linnaeus) | 9 | 10 |
Bướm chanh di cư | Catopsilia pomona pomona f. hilaria | 1,2,4,6,7,8,10 | 70 | |
6 | Bướm mòng nhỏ | Cepora nadina nadina(Lucas,1852) | 3, 4 | 20 |
7 | Eurema alitha Felder | 7 | 10 | |
8 | Eurema blanda hylama Corbet et Pendlebury | 1, 2, 3,4,5, 6,8,10 | 80 | |
9 | Eurema blanda silhetana Wallace | 2 | 10 | |
10 | Bướm cánh vàng viền đen | Eurema hecabe (Linnaeus, 1758) | 5 | 10 |
11 | Bướm trắng lớn | Hebomoia glaucippe glaucippe (Linnaeus) | 2, 4, 10 | 30 |
12 | Ixias pyrene yunnanensis Fruhstorfer, 1902 | 4, 9, | 20 | |
13 | Leptosia nina niobe (Wallace) | 2, 3, 5, 6 | 40 | |
H3 | HỌ BƯỚM ĐỐM | DANAIDAE | ||
1 | Bướm hổ vằn | Danaus genutia Cramer, 1779 | 3, 5, 6, 7, 10 | 50 |
2 | Euploea algae (Godart) | 9 | 10 | |
3 | Euploea camaralzeman Butler, 1866 | 7, 8, 9 | 30 | |
4 | Bướm nâu Ấn Độ | Euploea core f. layardi Druce, 1874 | 5, 7 | 20 |
5 | Euploea doubledayi Felder & Felder, 1865 | 7, 9 | 20 | |
6 | Euploea midamus (Linnaeus, 1758) | 6 | 10 | |
7 | Bướm đốm xanh lớn | Euploea mulciber (Cramer, [1777]) | 5.6 | 20 |
8 | Bướm quạ lớn | Euploea radamanthus Fabricius | 1, 5, 7, 9 | 40 |
9 | Euploea sylvester (Fabricius, 1793) | 3, 4 | 20 | |
10 | Bướm đốm xanh nhỏ | Euploea tulliolus (Fabricius, 1793) | 1 | 10 |
11 | Ideopsis vulgaris Butler, 1874 | 8 | 10 | |
12 | Bướm hổ đốm | Parantica aglea Cramer, 1781 | 7, 8 | 20 |
H4 | HỌ BƯỚM MẮT RẮN | SATYRIDAE | ||
1 | Mycalesis perseoides (Moore, 1892) | 1 | 10 | |
2 | Mycalesis sangaica Butler, 1877 | 2, 6, 7 | 30 | |
3 | Bướm xám 4 mắt | Orsotriaena medus Fabricius, 1775 | 1, 4 | 20 |
4 | Bướm 5 đốm mắt | Ypthima baldus (Fabricius, 1775) | 3 | 10 |
Ypthima dohertyi Moore, 1893 | 6 | 10 | ||
6 | Ypthima savara Grose-Smith, 1887 | 5 | 10 | |
H5 | HỌ BƯỚM GIÁP | NYMPHALIDAE | ||
1 | Ariadne merione Cramer, 1777 | 3 | 10 | |
2 | Athyma larymna (Doubleday, 1848) | 5 | 10 | |
3 | Athyma ranga Moore, 1858 | 10 | 10 | |
4 | Cethosia biblis (Drury, 1773) | 6 | 10 | |
5 | Bướm báo hoa vàng | Cethosia cyane Drury, 1773 | 7, 8 | 20 |
6 | Cynitia lepidea Moore | 9 | 10 | |
7 | Charaxes aristogiton C. & R. Felder, 1867 | 3 | 10 | |
8 | Bướm lá vàng | Doleschallia bisaltide Cramer, 1779 | 2, 4, 5 | 30 |
9 | Euripus nyctelius (Doubleday, 1845) | 2, 5 | 20 | |
10 | Bướm cánh rộng | Hypolimnas bolina (Linnaeus, 1758) | 2, 3, 4, 5, 9, 10 | 60 |
11 | Bướm hoa đuôi công | Junonia almana almana Linnaeus | 1, 10 | 20 |
12 | Bướm màu sôcôla | Junonia iphita Cramer, 1779 | 9 | 10 |
13 | Junonia lemonias Linnaeus, 1758 | 1, 2 | 20 | |
14 | Lexias cyanipardus Butler, 1868 | 6 | 10 | |
15 | Bướm ăn quả thối | Lexias pardailis (Moore, 1878) | 2 | 10 |
16 | Mimathyma ambica (Kollar, 1844) | 5 | 10 | |
17 | Bướm chỉ huy | Moduza procris Cramer, 1777 | 6, 7 | 20 |
18 | Neptis cartica Moore | 3, 4, 10 | 30 | |
19 | Bướm lính thủy | Neptis hylas (Linnaeus, 1758) | 5 | 10 |
20 | Neptis yerburii Butler, 1886 | 1, 2 | 20 | |
21 | Pantoporia sandaka (Butler, 1892) | 3, 6 | 20 | |
22 | Polyura arja (C. & R. Felder, [1867]) | 2, 5 | 20 | |
23 | Rohana tonkiniana Fruhstorfer | 3 | 10 | |
24 | Terinos clarissa Boisduval, 1836 | 5 | 10 | |
25 | Bướm đuôi | Vagrans egista Cramer, 1780 | 8 | 10 |
26 | Bướm giáp lớn | Vindula erota (Fabricius, 1793) | 2, 5, 7, 8, 10 | 50 |
HỌ BƯỚM NGAO | RIODINIDAE | |||
1 | Bướm nâu nhỏ | Zemeros flegyas (Cramer, 1780) | 3 | 10 |
H7 | HỌ BƯỚM XANH | LYCAENIDAE | ||
1 | Acytolepis puspa Horsfield, 1828 | 2 | 10 | |
2 | Bướm lãng tử | Castalius rosimon (Fabricius) | 2, 6 | 20 |
3 | Drupadia ravindra (Horsfield, 1829) | 10 | 10 | |
4 | Bướm ngô | Hypolycaena erylus (Godart, 1823) | 4, 5 | 20 |
5 | Bướm ngựa vằn | Jamides celeno (Cramer, 1775) | 6 | 10 |
6 | Bướm màu cà rốt | Loxura atymnus (Cramer, 1780) | 3 | 10 |
7 | Rapala refulgens de Niceville,1891 | 2 | 10 | |
8 | Tajuria maculata Moore, 1883 | 3 | 10 | |
9 | Tajuria melastigma de Nicéville, 1887 | 3 | 10 | |
H8 | HỌ BƯỚM NHẢY | HESPERIIDAE | ||
1 | Bướm nhảy nâu đen | Ancistroides nigrita Latreille, 1824 | 6 | 10 |
2 | Bướm nhảy atkinson | Arnetta atkinsoni Moore, 1878 | 5 | 10 |
3 | Halpe zola Evans, 1937 | 4 | 10 | |
4 | Bướm khía hạt dẻ | Odontoptilum angulata Felder, 1862 | 5 | 10 |
5 | Pelopidas mathias Fabricius, 1798 | 5 | 10 | |
6 | Pithauria stramineipennis Wood-Mason & de Nicéville, 1886 | 4 | 10 |
4.2. Cấu trúc thành phần loài bướm ngày của khu vực nghiên cứu
Số liệu thống kê về số loài, số giống của các họ bướm ngày được thể hiện trong bảng 4.2.
Bảng 4.2: Tỉ lệ phần trăm loài, giống của các họ bướm ngày
Tên khoa học họ | Loài | % Loài | Giống | % Giống | |
1 | Papilionidae | 12 | 14,11 | 4 | 7,69 |
2 | Pieridae | 13 | 15,29 | 7 | 13,46 |
3 | Danaidae | 12 | 14,11 | 4 | 7,69 |
4 | Satyridae | 6 | 7,05 | 3 | 5,76 |
5 | Nymphalidae | 26 | 30,58 | 19 | 36,53 |
6 | Riodinidae | 1 | 1,17 | 1 | 1,92 |
7 | Lycaenidae | 9 | 10,58 | 8 | 15,38 |
8 | Hesperiidae | 6 | 7,05 | 6 | 11,53 |
Tổng | 85 | 100 | 52 | 100 |
Bảng 4.2 cho thấy trong thời gian nghiên cứu, có bốn họ bướm ngày đã thu được trên 10 loài là họ Bướm giáp (26 loài), họ Bướm phấn (13 loài) và họ Bướm phượng, họ Bướm đốm mỗi họ có 12 loài. Họ Bướm ngao mới chỉ thu được 1 loài, hai họ bướm ngày khác là họ Bướm ngọc và họ Bướm rừng không thu được loài nào. Hai họ bướm có kích thước cơ thể nhỏ là họ Bướm xanh và họ Bướm nhảy có số loài thu thập được khá ít. Sự khác biệt về số loài thu được này mới phản ánh tình hình nhất thời của khu vực nghiên cứu. Khi thời gian nghiên cứu dài hơn, số loài thu được chắc chắn sẽ nhiều hơn.
Phần lớn các loài bướm ngày trong khu vực nghiên cứu thuộc nhóm rất ít gặp, số loài thường gặp chiếm tỉ lệ rất ít. Hình 4.01 thể hiện rò điều này.
Hình 4.1: Độ bắt gặp của các loài bướm ngày trong khu vực nghiên cứu
Những loài thường gặp được thể hiện ở bảng 4.03
Bảng 4.3: Các loài thuộc nhóm thường gặp
Tên loài | Tên họ | P% | |
1 | Appias lyncida eleonora (Boisduval, 1836) | Pieridae | 60 |
2 | Catopsilia pomona pomona f. hilaria | 70 | |
3 | Eurema blanda hylama Corbet et Pendlebury | 80 | |
4 | Hypolimnas bolina (Linnaeus, 1758) | Nymphalidae | 60 |
Bốn loài thường gặp tại khu vực nghiên cứu đều thuộc những họ bướm ngày phổ biến như, bướm phấn và bướm giáp. Đây đều là những loài có phân bố khá rộng, thích bay lượn và thường có số lượng cá thể lớn. .
4.3. Phân bố của bướm ngày trong khu vực nghiên cứu
Như chúng ta đã biết các loài bướm ngày thường tập trung ở những nơi chúng ưa thích và phù hợp với đặc điểm sinh thái của chúng, như nguồn thức ăn, khí hậu… Tuy nhiên chúng có thể di chuyển từ dạng sinh cảnh này sang dạng sinh cảnh khác. Vì vậy, phân bố của các loài bướm ngày thường chỉ mang tính chất tương đối.
4.3.1. Phân bố của các loài bướm ngày theo sinh cảnh
Ở pha trưởng thành của bướm ngày chúng có thể di chuyển đi khá xa, đặc biệt loài bướm có khả năng di cư. Tuy nhiên chúng có sự lựa chọn về sinh cảnh sống khá rò ràng: Yếu tố thức ăn, ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm…ảnh hưởng lớn tới sự lựa chọn này nên số lượng loài thu được ở các sinh cảnh rất khác nhau. Kết quả điều tra phân bố của bướm ngày theo sinh cảnh được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4.4: Đặc điểm phân bố loài theo sinh cảnh
Tên khoa học | Sinh cảnh bắt gặp | |||||
SC1 | SC2 | SC3 | SC4 | SC5 | ||
1 | Papilionidae | 8 | 3 | 5 | 3 | 3 |
2 | Pieridae | 6 | 8 | 4 | 5 | 6 |
3 | Danaidae | 2 | 2 | 5 | 7 | 5 |
4 | Satyridae | 3 | 2 | 3 | 1 | 0 |
5 | Nymphalidae | 9 | 7 | 13 | 4 | 7 |
6 | Riodinidae | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
7 | Lycaenidae | 3 | 4 | 3 | 0 | 1 |
8 | Hesperiidae | 0 | 2 | 4 | 0 | 0 |
Tổng số loài | 31 | 29 | 37 | 20 | 22 | |
% Tổng số loài | 22,30 | 20,86 | 26,62 | 14,39 | 15,83 |
SC1: Rừng thứ sinh phục hồi sau nương rẫy SC2: Rừng trồng Tếch
SC3: Rừng kín thường xanh ven suối
SC4: Rừng kín thường xanh trên đồi núi thấp SC5: Rừng hỗn giao tre nứa
Qua bảng bảng 4.04 cho thấy sinh cảnh 03 có tổng số loài nhiều nhất (37 loài), sinh cảnh 4 có tổng số loài ít nhất (20 loài). Trong đó, loài có tỷ lệ bắt gặp