Thống Kê Mô Tả Các Biến Nghiên Cứu



Quản lý cấp trung

88

19.7

Nhân viên văn phòng

83

18.6

Buôn bán/ kinh doanh

28

6.3

Công nhân

49

11.0

Lao động phổ thông

26

5.8

Học sinh

26

5.8

Sinh viên

32

7.2

Nội trợ

22

4.9

Khác

24

5.4

5. Thu nhập

< 500 usd/tháng

44

9.9

500 - 1000 usd/tháng

167

37.4

1000 - 2000 usd/tháng

121

27.1

2000 - 3000 usd/tháng

74

16.6

> 3000 usd/tháng

40

9.0

6. Đến từ các quốc gia

Đông Nam Á

127

28.5

Châu Âu

147

33.0

Châu Phi

43

9.6

Châu Á

115

25.8

Châu Đại Dương

14

3.1

Tổng

446

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự quay lại của khách du lịch quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh - 8


* Giới tính

Theo kết quả nghiên cứu được phân tích từ 446 bảng câu hỏi, cho thấy du khách có giới tính là nữ chiếm 55.8% tổng số lượng bảng câu hỏi hợp lệ, 197 du khách còn lại có giới tính là nam chiếm 44.2 %. Kết quả cho thấy lượng khách du lịch hiện tại tham quan thành phố là phụ nữ vì họ là những người luôn quan tâm đến


hoạt động du lịch, tham quan du lịch. Đánh giá nơi tham quan nào hấp dẫn và lôi cuốn họ tham quan ở những lần tiếp theo

* Độ tuổi

Trong mẫu nghiên cứu có 164 khách du lịch có độ tuổi dưới 18 tuổi chiếm 15.0% tổng mẫu điều tra, 156 khách du lịch có độ tuổi từ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi chiếm 35%, 138 khách du lịch có độ tuổi từ 31 đến dưới 43 chiếm 30.9 %, 36 khách du lịch có độ tuổi từ 44 đến 56 tuổi chiếm 8.1% và độ tuổi trên 56 tuổi là 49 khách du lịch chiếm 11.0 % mẫu điều tra. Điều này cho thấy hơn 74% khách du lịch trong mẫu nghiên cứu có độ tuổi từ 18 tuổi đến 56 tuổi, đây là độ tuổi có việc làm và sự tự chủ về tài chính khi quyết định lựa chọn nơi tham quan du lịch khá phù hợp trong điều kiện thực tế.

* Thu nhập

Kết quả nghiên cứu cho thấy 44 khách du lịch trả lời có mức thu nhập dưới 500 USD/ tháng (chiếm 9.9%), 167 khách du lịch trả lời có mức thu nhập hàng tháng từ 500USD đến dưới 1000 USD/ tháng (chiếm 37.4%), 121 khách du lịch trả lời có mức thu nhập từ 1000 USD/tháng đến dưới 2000USD/ tháng (chiếm 27.1%) và 74 khách du lịch trả lời có thu nhập cao trên 2000USD/tháng đến 3000USD / tháng (chiếm 16.6%). Điều này thể hiện gần 71.1% khách du lịch trong nghiên cứu đều là những người có mức thu nhập trãi rộng từ 500USD/ tháng đến trên 3000USD/ tháng và họ đi tham quan du lịch vì thư giãn, trãi nghiệm và vì công việc. Đồng thời cho thấy giá sản phẩm du lịch là hợp lý phù hợp với mọi đối tượng khách du lịch với mức thu nhập khác nhau.

4.1.2 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu

Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu



Ký hiệu

Mẫu

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

Trung bình

Độ lệch chuẩn

SHLT1

446

1

5

4.14

.860

SHLT2

446

2

5

4.19

.803



SHLT3

446

1

5

4.16

.838

SHLT4

446

1

5

4.17

.845

AMT1

446

1

5

3.93

.919

AMT2

446

1

5

4.03

.850

AMT3

446

1

5

4.14

.760

AMT4

446

1

5

4.12

.843

DDMS1

446

1

5

3.81

1.179

DDMS2

446

1

5

3.80

1.178

DDMS3

446

1

5

3.78

1.201

DDMS4

446

1

5

3.80

1.200

VSMT1

446

1

5

3.81

.941

VSMT2

446

2

5

3.97

.844

VSMT3

446

2

5

4.07

.808

VSMT4

446

1

5

3.85

.979

TDNVPV1

446

1

5

4.02

.889

TDNVPV2

446

1

5

4.02

.982

TDNVPV3

446

1

5

4.13

.797

TDNVPV4

446

1

5

4.11

.824

VH1

446

1

5

4.12

.856

VH2

446

1

5

4.14

.852

VH3

446

1

5

4.09

.840

VH4

446

2

5

4.13

.776

CSLT1

446

1

5

4.13

.890

CSLT2

446

1

5

4.22

.845

CSLT3

446

1

5

4.15

.856

NDDP1

446

1

5

4.20

.755

NDDP2

446

1

5

4.01

.831

NDDP3

446

1

5

4.06

.795



GT1

446

1

5

3.90

1.059

GT2

446

1

5

3.91

1.063

GT3

446

1

5

3.55

1.284

DTLS1

446

1

5

4.00

.918

DTLS2

446

1

5

4.12

.793

DTLS3

446

1

5

4.13

.867

LIENKET1

446

1

5

4.06

.926

LIENKET2

446

1

5

4.01

.968

LIENKET3

446

1

5

4.02

1.010

ANNINH1

446

1

5

4.17

.800

ANNINH2

446

1

5

4.18

.801

ANNINH3

446

1

5

4.14

.792

SQLAI1

446

1

5

4.09

.829

SQLAI2

446

1

5

4.14

.823

SQLAI3

446

1

5

4.19

.819

SQLAI4

446

1

5

4.13

.810

Theo kết quả thống kê mô tả, hầu hết các biến quan sát có mức độ cảm nhận từ 1 (hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (hoàn toàn đồng ý). Điều này chứng tỏ có sự khác nhau về mức độ sự quay lại tham quan du lịch tại Tp.HCM của từng nhóm đối tượng khách hàng khác nhau.

4.2 Kiểm định mô hình nghiên cứu

4.2.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha

Bảng 4.3 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha



Thang đo

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến




Sự hài lòng Alpha: 0.880

SHLT1

12.52

4.708

.746

.844

SHLT2

12.48

5.032

.709

.858

SHLT3

12.51

4.817

.738

.847

SHLT4

12.50

4.704

.767

.835


Âm thực Alpha: 0.796

AMT1

12.29

4.052

.589

.756

AMT2

12.19

4.036

.678

.708

AMT3

12.07

4.363

.673

.717

AMT4

12.10

4.557

.503

.794

Địa điểm mua sắm

Alpha: 0.79

DDMS1

11.38

9.334

.816

.814

DDMS2

11.39

9.359

.813

.815

DDMS3

11.41

10.168

.652

.878

DDMS4

11.39

10.007

.679

.868


Môi trường Alpha: 0.760

VSMT1

11.89

4.148

.633

.660

VSMT2

11.74

4.547

.613

.676

VSMT3

11.64

4.867

.545

.712

VSMT4

11.86

4.575

.461

.762

Thái độ nhân viên

Alpha: 0.799

TDNVPV1

12.26

4.306

.695

.706

TDNVPV2

12.26

4.223

.613

.752

TDNVPV3

12.15

4.825

.628

.743

TDNVPV4

12.17

5.035

.526

.788


Văn hóa Alpha: 0.873

VH1

12.36

4.432

.791

.812

VH2

12.34

4.386

.813

.802

VH3

12.38

4.622

.745

.831

VH4

12.35

5.359

.571

.894

Cơ sở lưu trú Alpha: 0.886

CSLT1

8.37

2.511

.768

.848

CSLT2

8.28

2.634

.775

.841

CSLT3

8.35

2.564

.792

.826

Người dân địa

NDDP1

8.06

2.358

.465

.878



phương

Alpha: 0.791

NDDP2

8.25

1.757

.707

.632

NDDP3

8.20

1.782

.750

.585

Giao thông Alpha: 0.732

GT1

7.46

3.753

.667

.520

GT2

7.45

4.107

.551

.651

GT3

7.81

3.652

.471

.767

Di tích lịch sử Alpha: 0.868

DTLS1

8.25

2.411

.710

.854

DTLS2

8.13

2.579

.812

.763

DTLS3

8.12

2.511

.733

.828

Liên kết Alpha: 0.883

LIENKET1

8.03

3.323

.789

.822

LIENKET2

8.08

3.295

.743

.860

LIENKET3

8.07

3.041

.790

.820

An ninh Alpha: 0.908

ANNINH1

8.32

2.255

.806

.875

ANNINH2

8.31

2.192

.843

.844

ANNINH3

8.35

2.295

.797

.883


Sư quay lại Alpha: 0.888

SQLAI1

12.45

4.846

.693

.880

SQLAI2

12.40

4.517

.819

.831

SQLAI3

12.35

4.647

.777

.848

SQLAI4

12.41

4.807

.732

.865


Từ kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các biến quan sát trong thang đo đều có hệ số alpha lớn hơn 0.6 và có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 sẽ giữ lại cho nghiên cứu tiếp theo (Nunnally và Burnstein, 1994 trích bởi Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007)

4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Sau khi đánh giá thang đo nghiên cứ u tiếp tuc

thưc

hiệ n phân tích nhân tô

khám phá EFA. Kiểm điṇ h Bartlett’s được dùng để kiểm điṇ h giả thuyết Ho là các biến không có tươngquan với nhau trong tổng thể còn KMO dùng để kiểm tra xem

kích thước mâu

ta có được có phù hơp

́i phân tích nhân tố hay không. Tri ̣ sô


KMO trong nghiên cứ u này là 0,775 với mứ c ý nghia

0,000 cho thấy các nhân tố có

độ kết dính với nhau và hoàn toàn phù hơp với phân tích nhân tố.

Kết quả sau khi phân tích EFA cho thấy hệ số KMO của các nhóm biến là 0.775, thỏa điều kiện 0.5 < KMO < 1 với mức ý nghĩa là Sig.= 0.000 trong kiểm định Barlett’s (Sig<0.05) (bảng 4.4). Điểm dừng khi rút trích các nhân tố tại eigenvalues =1.000, tổng phương sai trích được là 73.182%, các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố > 0.; điều này thể hiện kết quả phân tích nhân tố là phù hợp và các biến tương quan với nhau trong tổng thể và số nhân tố trích được là 12 hoàn toàn phù hợp với lý thuyết về các nhân tố tác động đến sự quay lại của du khách đến thành phố.

Bảng 4.4: Kết quả kiểm điṇ h KMO và mứ c ý nghiã



Kết quả

Đánh giá

Kaise- Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy

0.775

Chấp nhận

́ c ý nghiã (Sig)

0.000

Chấp nhận


Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố



Nhân tố

DDMS

SHLT

VH

CSLT

AMT

TDNVP

V

ANNINH

LIENKET

DTLS

VSM

T

NDDP

GT

DDMS1

.923












DDMS2

.923












DDMS4

.748












DDMS3

.732












SHLT4


.858











SHLT1


.846











SHLT3


.830











SHLT2


.803











VH2



.887










VH1



.870










VH3



.847










VH4



.718










CSLT3




.879









Xem tất cả 134 trang.

Ngày đăng: 20/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí