Kiến Nghị Đối Với Tỉnh Thừa Thiên Huế


ty cổ phần In Thuận Phát cần phải làm rất nhiều điều để thay đổi những ý kiến này của khách hàng. Công ty có thể sử dụng một số giải pháp sau:

- Công ty nên đưa ra mức giá phù hợp với chất lượng của từng sản phẩm, tránh để xảy ra tình trạng chất lượng sản phẩm thấp mà giá lại cao như vậy là không hợp lý.

- Cần tìm kiếm những nguyên vật liệu đầu vào có giá thành phù hợp để điều

chỉnh mức giá thành phẩm đáp ứng với ngân sách của người tiêu dùng thành phố Huế.

- Xây dựng nhiều chương trình khuyến mãi để kích thích khách hàng sử dụng

dịch vụ.

- Không thay đổi giá trong những dịp khách hàng có nhu cầu tăng cao như mùa

thi, mùa in bài nghiên cứu.

- Nghiên cứu về chính sách giá cơ bản của các đối thủ cạnh tranh, để từ đó có

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.

những kế hoạch về giá cả phù hợp, giúp gia tăng lợi thế cạnh tranh cho công ty.

- Thường xuyên kiểm tra, phỏng vấn khách hàng về sự hài lòng liên quan đến

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng của khách hàng thành phố Huế đối với dịch vụ in ấn tại Công ty cổ phần in Thuận Phát - 12

mức chi phí mà họ phải bỏ ra và chất lượng sản phẩm mà họ nhận được.

3.2.3 Giải pháp về nhận thức hữu dụng

Kết quả thống kê cho thấy mức độ đồng ý của khách hàng về các chỉ tiêu trong biến Khả năng đáp ứng trung bình từ 3,95 trở lên, kết quả này cho thấy khách hàng có sự đồng ý, nhưng mức độ đồng ý vẫn chưa cao. việc đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong vấn đề này là rất cần thiết. Công ty có thể tham khảo những giải pháp sau:

- Tăng cường hoạt động tiếp thị, quảng cáo nhằm nâng cao nhận thức của người

tiêu dùng về lợi ích của sản phẩm từ dịch vụ in ấn mang lại.

- Có những chương trình khuyến mãi, cho khách hàng được trải nghiệm thử sản phẩm, qua đó giúp cho khách hàng cảm nhận được những chất lượng của sản phẩm.

- Thường xuyên bảo trì, nâng cấp chất lượng máy móc để đảm bảo quá trình vận hành được ổn định.

3.2.4 Giải pháp về nhóm chuẩn chủ quan

Chuẩn chủ quan này là gia đình, bạn bè, đồng nghiệp… nên khi lựa chọn nơi mua sản phẩm thì đều nhận được sự tư vấn của nhóm tham khảo này. Họ có thể truyền miệng tốt hoặc xấu về bất cứ địa điểm bán nào, làm cho người đưa ra quyết định còn


do dự trong việc lựa chọn nơi mua sắm phù hợp. Kết quả thống kê cho thấy khách hàng đánh giá các chỉ tiêu trong biến Nhóm tham khảo trung bình từ 3,91, kết quả cho thấy kết quả đánh giá khá thấp. Đây là yếu tố có sự ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi của khách hàng, do vậy, Công ty cổ phần In Thuận Phát có những chính sách phù hợp để tác động vào khách hàng, công ty có thể tham khảo những giải pháp sau:

- Chăm sóc tốt những khách hàng cũ, từ đó họ sẽ có những phản hồi tốt, làm tham chiếu cho những khách hàng mới.

- Có những chính sách, chương trình khuyến mãi cho khách hàng khi giới thiệu người quen sử dụng dịch vụ.

- Xây dựng các phiếu giảm giá, voucher cho các khách hàng sử dụng nhiều lần,

từ đó tạo sự hài lòng cho họ.

3.2.5 Một số giải pháp khác

Ngoài những nhóm yếu tố tác động được nghiên cứu xác định thì còn có khá nhiều yếu tố mà nghiên cứu chưa xác định được hoặc là mức độ tác động của nó đến hành vi của khách hàng là chưa cao. Từ đó đề tài đề xuất một số giải pháp công ty nên cân nhắc như sau:

Nhóm giải pháp liên quan đến thương hiệu

Công ty cổ phần In Thuận Phát cần chú trọng đến việc định vị thương hiệu

trong tâm trí khách hàng qua các giải pháp sau:

- Xây dựng bộ định vị thương hiệu qua logo, slogan,… đồng thời xây dựng đồng

phục cho nhân viên đơn giản nhưng dễ nhận biết cho các khách hàng.

- Thường xuyên cập nhật tình hình, chương trình của các đối thủ cạnh tranh trong ngành để có kế hoạch phù hợp.

- Tham gia đầu tư, làm nhà tài trợ cho các chương trình, chiến dịch mang yếu tố cộng đồng trong thành phố, được nhiều người tham gia. Từ đó có thể tiếp cận được nhiều khách hàng hơn qua giá trị vô hình mà chiến dịch mang lại.

Nhóm giải pháp đối với yếu tố nhân viên

Nhân viên là yếu tố quan trọng trong việc quyết định đến hành vi của khách hàng đối với một sản phẩm hay dịch vụ. Do đó, Công ty cổ phần In Thuận Phát có thể tham khảo một số nhóm giải pháp sau:


- Công ty cần đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng có kĩ năng và trình độ tốt. Từ đó có thể thuyết phục được những khách hàng sử dụng dịch vụ.

- Xây dựng quy trình nghiệp vụ chuẩn cho nhân viên.

- Đào tạo nhân viên về các nghiệp vụ cơ bản, từ lúc tiếp khách đến lúc khách đi.

- Tuyển dụng nhân viên có trình độ, khả năng sử dụng dịch vụ in ấn thành thạo.

- Đảm bảo những chính sách về phúc lợi, lương thưởng cho nhân viên để họ có động lực làm việc, từ đó có thể đảm bảo hiệu suất làm việc được tốt.



1. Kết luận

PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng của khách hàng thành phố Huế đối với dịch vụ in ấn của công ty cổ phần In Thuận Phát” được tiến hành trong vòng gần 3 tháng. (25/01/2021 - 2/05/2021). Nghiên cứu đã rút ra một số kết luận như sau:

Đầu tiên, từ những lý luận cơ bản về dịch vụ in ấn và nội dung nghiên cứu hành vi khách hàng. Tác giả đã dựa trên những lý luận chung về hành vi khách hàng, tiến trình thông qua quyết định mua và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng thành phố Huế đối với dịch vụ in ấn của công ty cổ phần In Thuận Phát như: Cảm nhận về chất lượng, cảm nhận về giá cả, chuẩn chủ quan, nhận thức hữu dụng. Góp phần tham vấn cho công ty cổ phần In Thuận Phát giúp thay đổi chính sách, kế hoạch và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới, để thúc đẩy hành vi mua của khách hàng.

Thứ hai, phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh và những chính sách liên quan đến hành vi khách hàng của công ty cổ phần In Thuận Phát trong vòng 3 năm 2017-2019. Qua đó chỉ ra những kết quả đạt được và hạn chế của những chính sách trên để có những định hướng và giải pháp thúc đẩy hành vi mua của khách hàng tại công ty.

Thứ ba, luận văn đề xuất giải pháp thúc đẩy hành vi sử dụng dịch vụ in ấn của khách hàng trong thời gian tới. Gồm các giải pháp dựa trên nhóm yếu tố chất lượng: đưa ra một đội ngũ chăm sóc khách hàng tốt, có kế hoạch phân chia thời gian làm việc rò ràng, hợp lý, xây dựng quy chuẩn về chất lượng sản phẩm của dịch vụ in, luôn kiểm tra chất lượng, hạn sử dụng của các dụng cụ, luôn phải đảm bảo chất lượng của sản phẩm đưa ra thị trường, thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo cho nhân viên; Giải pháp dựa trên nhóm yếu tố giá cả: đưa ra mức giá phù hợp với chất lượng của từng sản phẩm, tìm kiếm những nguyên vật liệu đầu vào có giá thành phù hợp, xây dựng nhiều chương trình khuyến mãi, không thay đổi giá trong những dịp khách hàng có nhu cầu tăng cao, nghiên cứu về chính sách giá cơ bản của các đối thủ cạnh tranh, đảm bảo


những giá trị về chất lượng sản phẩm mang lại tương xứng với giá tiền mà khách hàng phải bỏ ra, thường xuyên kiểm tra, phỏng vấn khách hàng về sự hài lòng; Giải pháp về nhận thức hữu dụng: tăng cường hoạt động tiếp thị, quảng cáo, có những chương trình khuyến mãi, cho khách hàng được trải nghiệm thử sản phẩm, nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên, thường xuyên bảo trì, nâng cấp chất lượng máy móc; Giải pháp về nhóm chuẩn chủ quan: chăm sóc tốt những khách hàng cũ, nhân viên cần luôn giữ thái độ lịch sự, thân thiện trong quá trình làm việc và tiếp xúc với khách hàng, có những chính sách, chương trình khuyến mãi cho khách hàng khi giới thiệu người quen sử dụng dịch vụ, xây dựng các phiếu giảm giá, voucher cho các khách hàng sử dụng dịch vụ nhiều lần; và một số giải pháp khác liên quan đến thương hiệu và yếu tố nhân viên.

2. Kiến nghị

2.1 Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế

Trong tình hình cả nước đang khắc phục những khó khăn về kinh tế từ ảnh hưởng của dịch Covid-19, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cần phải:

- Tạo mọi điều kiện cho công ty trong những vấn đề về đầu tư, thủ tục hành chính, mở rộng quy mô,...

- Tạo điều kiện cho công ty được giới thiệu quảng bá rộng rãi thương hiệu mà công ty đang kinh doanh bằng việc tổ chức các buổi tọa đàm công ty, gặp gỡ và giao lưu giữa công ty và người tiêu dùng, tổ chức các hội chợ thương mại…

- Có các chính sách hỗ trợ về chính sách vay vốn và khuyến khích sự phát triển của các công ty. Từ đó, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng mang lại lợi ích cho chính quyền địa phương.

- Xây dựng các quỹ hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong tỉnh gặp khó khăn trong

việc duy trì vận hành.

2.2 Kiến nghị đối với các bên liên quan

Đề góp phần thúc đẩy hành vi của khách hàng đến dịch vụ in ấn của Công ty cổ phần In Thuận Phát, nghiên cứu xin đề xuất một số kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức liên quan như sau:

- Các công ty cạnh tranh trong ngành cần duy trì và xây dựng môi trường cạnh

tranh lành mạnh về khách hàng, liên quan đến giá cả, các dịch vụ ưu đãi,…


- Các công ty cần hợp tác, cùng nhau xây dựng một hiệp hội, tổ chức để cùng giúp đỡ nhau duy trì và phát triển trong thời kỳ khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid – 19.

- Các công ty cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cần ổn định mức giá và đảm bảo

chất lượng ở mức cao nhất.

3. Hạn chế và định hướng nghiên cứu tiếp theo

Do sự hạn chế về nguồn lực, kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu của bản thân và các khó khăn trong quá trình nghiên cứu thực tế cũng như những khó khăn về điều kiện khách quan. Đề tài gặp những hạn chế sau:

Thứ nhất, mẫu tiến hành điều tra khảo sát ở nghiên cứu này là chưa thật sự cao (130 đối tượng), phạm vi hẹp nên có thể làm cho tính đại diện không cao như mong muốn. Do đó, nếu có điều kiện nghiên cứu xin tiến hành với mẫu lớn hơn, phạm vi rộng hơn cũng như là đa dạng về đối tượng điều tra ra đa dạng hơn về nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ in ấn trong thành phố Huế. Từ đó, kết quả của nghiên cứu sẽ khách quan hơn.

Thứ hai, kết quả của nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng của khách hàng đối với một sản phẩm dịch vụ, đo lường mức độ tác động và các đánh giá của khách hàng đối với những yếu tố này trong một thị trường và một thời điểm nhất định. Do vậy, kết quả và các giải pháp mà nghiên cứu đưa ra chỉ là một trong những nguồn thông tin hỗ trợ ra quyết định cho công ty.

Thứ ba, trong quá trình thực hiện nghiên cứu không thể tránh khỏi một số sai sót chủ quan và khách quan làm ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng. Nghiên cứu tiếp theo sẽ bổ sung thêm các phương pháp kiểm định sâu để suy rộng cho tổng thể.

Cuối cùng, do đề tài được thực hiện trong thời gian cả nước chấp hành quy định về phòng chóng dịch bệnh Covid-19, nên đề tài gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện điều tra phỏng vấn trực tiếp.

Hy vọng rằng kết quả của nghiên cứu này và các giải pháp đề xuất sẽ đóng góp một phần nào đó vào chính sách, chiến lược của công ty cổ phần in ấn Thuận phát trong thời gian tới.


DANH LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu trong nước

1. Lâm Ngọc Điệp, (2006), Giáo trình Nghiên cứu Marketing, Trường Đại học Tài

chính – Marketing (tài liệu lưu hành nội bộ), Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Đỗ Thị Đức, (2003), Hành vi người tiêu dùng, NXB Thống Kê.

3. Vò Khánh Dương, (2017), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng tại thành phố Huế đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV của công ty viễn thông FPT, Đại học kinh tế - Đại học Huế.

4. Hoàng Thị Ngọc Hà, (2015), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ truyền hình MyTV của khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Nẵng, Đại học kinh tế - Đại học Huế.

5. Nguyễn Thanh Hải, (2020), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng thành phố Huế đối với sản phẩm kính cường lực của công ty TNHH xây lắp Hồng Đức Glass, 02 Đại học kinh tế - Đại học Huế.

6. Tống Viết Bảo Hoàng, (2016), Bài giảng Hành vi khách hàng, Trường Đại Học

Kinh Tế - Đại Học Huế.

7. Philip Kotler, (2007). Marketing căn bản, Nhà Xuất bản Lao động - Xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.

8. Phạm Thị Lan, (2011), Giáo trình quản trị thương hiệu, NXB tài chính.

9. Lưu Văn Nghiêm, (2001), Marketing trong dịch vụ, Nhà xuất bản Thống kê.

10. Nguyễn Thị Nị, (2019), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế - chi nhánh Nam Sông Hương, Đại học kinh tế - Đại Học Huế.

11. Nguyễn Đình Phan, (2012), Giáo trình quản trị chất lượng, Trường Đại học

Kinh tế Quốc Dân.

12. Trịnh Công Quốc, (2019), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn nội thất thông minh của khách hàng tại công ty TNHH ZIP trên địa bàn thành phố Huế, Đại học kinh tế - Đại học Huế.


13. Trần Đình Thám, (2010), Bài giảng Kinh tế lượng, trường Đại học Kinh Tế Huế.

14. Trương Đoàn Thể, (2007), Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp, Đại Học

Kinh Tế Quốc Dân.

15. Nguyễn Đình Thọ, (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,

Nxb Lao động - Xã hội.

16. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

Tài liệu nước ngoài

17. Ajzen & Fishbein (1975), The Theory of reasoned action - TRA.

18. Ajzen (1985), Theory of Planned Behaviour – TPB.

19. Davis & cộng sự (1989), The Technology Acceptance Model – TAM.

20. Fishbein, M & Ajzen, I.(1975),Belief, attitude,intention and behavior: An introduction to the theory and research.

21. Philip Kotler (2003), Marketing Management, tái bản lần thứ 12.

22. Neal- Quester-Hawkins (2003), Consumer Behavior, Implications for marketing strategy.

Website:

23. Phạm Lộc, (2017), Tài liệu hướng dẫn sử dụng SPSS.20 làm luận văn, đề tài NCKH, http://www.phamlocblog.com/2017/05/tai-lieu-huong-dan-su-dung-spss-20.html. [Truy cập ngày 01/11/2018].

24. Phạm Lộc, (2017), Dịch tiếng Anh các mã hóa trong SPSS, https://www.phamlocblog.com/2017/03/dich-tieng-viet-cac-bang-ket-qua-SPSS.html. [Truy cập ngày 31/12/2018].

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/07/2022