Nghiên cứu các biện pháp khắc phục trạng thái tâm lý xấu trước thi đấu cho vận động viên Karatedo cấp cao Việt Nam - 21

TỔNG CỤC TDTT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Viện Khoa học TDTT Độc lập Tự do Hạnh phúc


Bài tập chung để huấn luyện nâng cao tâm lý cho các VĐV Karatedo cấp cao


TT

Nội dung các phương pháp, biện pháp

Cách thức tiến hành (sử dụng thường xuyên)

Ghi chú


1

Tăng số lượng giải thi đấu và số trận đấu. Tập trong nước và quốc tế

- Đấu tập nội bộ có trọng tài, chấm điểm.

- Thi đấu dã ngoại

- Thi đấu các giải mở trong nước và quốc tế.

VĐV hàng năm thường chỉ đấu 2, 3 giải nay tăng từ 1-5 giải 4-5 (VĐQG, Cúp các CLB trẻ toàn quốc-giao hữu thi đấu nội bộ giải quốc tế mở rộng


2

Tăng cường huấn luyện tâm lý hàng năm và hàng ngày

Tăng số giờ huấn luyện tâm lý trong quá trình huấn luyện hàng năm.

Tăng từ 36 giờ lên 46 giờ/năm-1 số VĐV cá biệt có thể nhiều hơn


3

Sử dụng các phương pháp, biện pháp để khắc phục tâm lý xấu trước thi đấu

- Tự điều chỉnh tâm lý

- Phương pháp xoa bóp, khởi động, huấn luyện chiến thuật, ngồi thiền, ám thị và tự ám thị.

Sử sụng hàng tuần vào các buổi tập đấu. Có thể sử dụng các buổi tối xoa bóp thả lỏng tạo sức khỏe cho VĐV


4

Huấn luyện nâng cao thể lực và trình độ chuyên môn

Trong tập luyện hoàn thiện tốt các giáo án HLV đưa ra và tập thêm khắc phục những hạn chế bản thân VĐV

Tăng cường huấn luyện khối lượng, cường độ, kỹ chiến thuật


5

Luyện tập tâm lý trước khi vào tập luyện và thi đấu.

- Huấn luyện kỹ năng tâm lý tự điều chỉnh

- Sử dụng các liệu pháp tâm lý.

- Tự ám thị

- Rèn luyện ý chí, tinh thần, lòng kiên chì, dũng cảm.


6

Sử dụng các bài tập tạo áp lực tâm lý trong tập

Khi thi đấu nội bộ hoặc thi đấu hoặc thi đấu giã ngoại tạo

áp lực tâm lý cho vận động

- Chấm điểm cho VĐV ép hơn

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các biện pháp khắc phục trạng thái tâm lý xấu trước thi đấu cho vận động viên Karatedo cấp cao Việt Nam - 21



luyện và thi đấu tập.

viên

- Thi đấu với người nhiều người trong 1 buổi

- Thi đấu có thưởng vv…


7

Sử dụng băng hình các giải đấu quốc tế để nghiên cứu chuyên môn và tâm lý

Xem các giải đấu Châu Á, Thế giới (xem lại hình đồng đội thi đấu) vv…

- Xem ở những ngày nghỉ tích cực.

- Xem trước lúc thi đấu tập


8

Tạo niềm tin vào sức mạnh bản thân vận động viên (ý chí và tinh thần)

Tự ám thị và tin vào mình- HLV động viên, ám thị

Ngồi thiền hoặc trước khi đi ngủ tự luyện tâm


9

Rèn luyện lòng dũng cảm, ý chí vượt khó cho VĐV.

- Rèn luyện trong tập luyện

- Rèn luyện trong thi đấu

- Các buổi tập

- Các giải thi đấu


10

Tạo tinh thần đoàn kết tập thể giữa HLV và các VĐV.

- Trong huấn luyện luôn tạo không khí đoàn kết, phấn khởi, tự tin.

Trong tập luyện sinh hoạt cũng như khi đi thi đấu luôn đoàn kết tự tin


11

Sử dụng các biện pháp, liệu pháp tâm lý: động viên, xoa bóp, ám thị, khởi động, huấn luyện chiến thuật…vv để điều chỉnh tâm lý trước tập luyện và thi đấu

Sử dụng đồng bộ các phương pháp biện pháp khắc phục tức thì các trạng thái tâm lý xấu

Sử dụng đồng bộ trong tập luyện và thi đấu, nhất là trước khởi động thi đấu

PHỤ LỤC 8. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN

TỔNG CỤC TDTT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Viện Khoa học TDTT Độc lập Tự do Hạnh phúc


Kết quả phỏng vấn nguyên nhân dẫn đến các trạng thái tâm lý xấu trước thi đấu cho VĐV Karatedo cấp cao n = 38 HLV, VĐV:



TT


Nguyên nhân

Kết quả phỏng vấn

Rất ảnh hưởng

%

Ảnh hưởng

%

Ít ảnh hưởng

%

Không ảnh hưởng

%

1

Ít chú trọng huấn luyện tâm lý cho VĐV

26 =

69%

10 = 26%

2 = 5%



2

Các biện pháp, bài tập huấn luyện tâm lý còn ít, thiếu phương pháp, biện pháp để khắc phục tâm lý xấu


18 =

47%


12 = 32%


8 = 21%


3

Thi đấu ít, như thi đấu các giải trong nước và quốc tế

38 =

100%





4

Trình độ chuyên môn còn hạn chế về thể lực, kỹ thuật, chiến thuật…

30 =

79%


8 = 21%



5

Đặc tính tâm lý cá nhân của VĐV

22 =

58%

9 = 24%

7 = 18%


6

Đặc điểm của môn thi Kumete (đối kháng)

32 =

84%

6 = 16%




7

Áp lực thành tích phải thắng để giành HCV vô địch trẻ, toàn quốc…

29 =

76%


9 = 24%




8

Áp lực thành tích phải thắng để giành HCV quốc tế SEA Games, thế giới…

37 =

97%


1 = 3%





9

Tính chất giải đấu như: các cuôc thi đại hội toàn quốc, SEA Games, ASIAD…


38 =

100%




10

Đấu với đối thủ mạnh dẫn đến tâm lý ảnh hưởng

36 =

95%

2 = 5%




11

Thi đấu trên sân khách, thi đấu ở những nơi không thuận lợi về ăn, uống, sinh hoạt, thời tiết…


21 =

55%


11 = 29%


6 = 16%



12

Những khó khăn của ngoại cảnh như: tập luyện, sinh hoạt, ăn uống, trọng tài, khán giả có ảnh hưởng đến tâm lý


33 =

87%


5 = 13%




13

Vai trò của HLV trong HL tâm lý trước thi đấu có ảnh hưởng

36 =

95%


2 = 5%



14

Vai trò của đồng đội trong huấn luyện tâm lý

18 =

48%

10 = 26%

10 = 26%



15

Vai trò của gia đình ảnh hưởng đến huấn luyện tâm lý trong tập luyện và thi đấu


16 =

42%


18 = 48%


4 = 10%



16

Tâm lý của VĐV phấn khởi khi được động viên khen thưởng trước và sau thi đấu


17 =

45%


7 = 18%


8 = 21%


6 = 16%

PHỤ LỤC 9. BẢNG THEO DÒI THÀNH TÍCH

TỔNG CỤC TDTT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Viện Khoa học TDTT Độc lập Tự do Hạnh phúc


Bảng theo dòi kết quả thành tích thi đấu sau 06 tháng – 12 tháng tại các giải vô địch toàn quốc, cup câu lạc bộ toàn quốc – giao hữu và thi đấu nội bộ giữa 2 nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm.


Số trận đấu

Kết quả nhóm đối chứng

Kết quả nhóm thực nghiệm


Ghi chú

Thắng

Hòa

Thua

Thắng

Hòa

Thua

Sau 06 tháng (42

trận)


27


6


9


19


6


17

02 nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm có 9 VĐV ( 06 nam, 03

nữ)

Sau 12 tháng (96

trận)


68


20


8


28


27


41

02 nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm thi đấu theo cùng

hạng cân qui định

PHỤ LỤC 10

Các kết quả kiểm tra sau TN 6 tháng

1. VĐV nhóm đối chứng

A. Trạng thái sốt xuất phát


Giới tính

ST T

Tên VĐV

Thời điểm

Mạch đập

Huyết áp

Nhiệ t độ da

Độ run tay

Giấc ngủ

Tiểu tiện


Nam VĐV


1


Trước ĐC

78

140/80

10 2

9mm

Vào Ngủ Chậm

Nhiều

Sau ĐC

68

120/70

00 8

5mm

Nhanh hơn

ít


2


Trước

ĐC

78

145/82

10

10m

m

Chậm

Nhiều

Sau ĐC

76

135/80

00 9

8mm

Chậm

Nhiều


Nữ VĐV


1


Trước ĐC

80

142/86

10

9mm

Chậm

Nhiều

Sau ĐC

70

120/78

00 6

5mm

Nhanh

hơn

Tương

đối ít


2


Trước ĐC

78

142/82

00 9

9mm

Chậm

Nhiều

Sau ĐC

70

128/80

00 6

6mm

Nhanh hơn

Tương đối ít


3


Trước

ĐC

79

144/84

10

9 mm

Chậm

Nhiều

Sau ĐC

75

138/82

00 8

8mm

Chậm

Nhiều


B. Trạng thái thờ ơ



Giới tính


STT


VĐV


Thời điểm


Mạch đập


HA

Nhiệt độ da

Độ run tay


Giấc ngủ

Số lần Tiểu tiện


VĐV

nam


1


Trước ĐC

66

110/70

00 3

2mm

Vào Giấc nhanh

ít

Sau

ĐC

70

115/70

00 5

4mm

Vào Giấc

nhanh

ít


2


Trước ĐC

60

100/70

00 2

2mm

Vào Giấc nhanh

ít

Sau

ĐC

66

110/72

00 5

4mm

Vào Giấc

nhanh

ít


VĐV

nữ


1


Trước ĐC

62

102/70

00 3

2mm

Vào Giấc nhanh

ít

Sau ĐC

68

108/72

00 6

5mm

Vào Giấc nhanh

ít



Giới tính


STT


VĐV


Thời điểm


Mạch đập


HA

Nhiệt độ da

Độ run tay


Giấc ngủ

Số lần Tiểu tiện



2


Trước

ĐC

62

101/72

00 2

2mm

Vào Giấc

nhanh

ít

Sau ĐC

68

110/75

00 5

4mm

Vào Giấc nhanh

ít

C. Trạng thái tâm lý không phân biệt



Giới tính


STT


VĐV


Thời điểm


Mạch đập


HA


Nhiệt độ da

Độ run tay


Giấc ngủ

Số lần Tiểu

tiện


VĐV

nam


1


Trước ĐC

60-64

100/70-

106/74

002- 00 4

2mm- 3cm

Nhanh ổn định

ít

Sau

ĐC

68

110/75

00 5

4mm

Nhanh

ổn định

ít


2


Trước ĐC

62-64

108/73

00 2- 003

2mm- 3mm

Nhanh ổn định

ít

Sau

ĐC

64

110/73

00 3

3mm

Nhanh

ổn định

ít


VĐV

nữ


1


Trước ĐC

62-66

100/68-

108/70

00 2- 00 4

2mm- 5mm

Nhanh ổn định

ít

Sau ĐC

66

108/71

00 5

4mm

Nhanh ổn định

ít


2


Trước ĐC

64-70

108/70-

115/75

00 2- 00 4

3mm- 5mm

Nhanh ổn định

ít

Sau ĐC

66-70

110/70-

118/70

00 3-00 5

4mm- 5mm

Nhanh ổn định

ít


2) Nhóm thực nghiệm

A. Trạng thái sốt xuất phát



Giới tính


STT


VĐV


Thời điểm


Mạch đập


HA


Nhiệt độ da

Độ run tay


Giấc ngủ

Số lần Tiểu tiện


VĐV

nam


1


Trước ĐC

80

138/82

10 2

9mm

Khó ngủ

Nhiều

Sau ĐC

70

126/75

00 7

6mm

Dễ ngủ

hơn

Hơi

nhiều


2


Trước ĐC

79

136/83

10

9mm

Khó ngủ

Nhiều

Sau ĐC

71

124/76

00 7

5mm

Hơi khó

Hơi

nhiều



Giới tính


STT


VĐV


Thời điểm


Mạch đập


HA


Nhiệt độ da

Độ run tay


Giấc ngủ

Số lần Tiểu tiện


VĐV

nữ


1


Trước

ĐC

80

138/82

10 1

9mm

Vào giấc

nhanh

Nhiều

Sau ĐC

66

120/75

00 7

6mm

Nhanh hơn

Ít hơn


2


Trước

ĐC

82

135/80

10

9mm

Khó ngủ

Nhiều

Sau ĐC

72

120/80

00 8

6mm

Hơi khó

Có giảm


3


Trước ĐC

84

140/86

10 1

9mm

Khó ngủ

Nhiều

Sau ĐC

68

124/76

00 7

6mm

Hơi khó

giảm

B. Trạng thái tâm lý thờ ơ.



Giới tính


STT


VĐV


Thời điểm


Mạch đập


HA


Nhiệt độ da

Độ run tay


Giấc ngủ

Số lần Tiểu tiện


VĐV

nam


1


Trước

ĐC

62

105/70

00 2

2mm

Vào Giấc

nhanh

ít

Sau ĐC


68


112/72


00 5


4mm

Vào Giấc nhanh

Tăng nhiều hơn


2


Trước ĐC

60

105/75

00 2

2mm

Vào Giấc nhanh

ít

Sau ĐC


64


108/70


00 4


3mm

Tương đối nhanh

Tăng nhiều

hơn


3


Trước ĐC

62

104/70

00 3

3mm

nhanh

ít

Sau ĐC


66


112/75


00 5


3mm

Tương đối nhanh

Tăng nhiều

hơn


VĐV

nữ


1


Trước ĐC

62

106/70

00 2

2mm

nhanh

ít

Sau ĐC


68


115/75


00 5


4mm

Tương đối nhanh

Tăng nhiều

hơn


2


Trước ĐC

64

106/72

00 1

2mm

nhanh

ít

Sau ĐC


68


108/75


00 3


3mm

Tương đối nhanh

Tăng nhiều hơn

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/07/2022