lưu động cũng tăng lên khá mạnh, tài sản lưu động năm 2019 đạt 15421 triệu đồng, tăng 48.4% so với năm 2018.
Năm 2020 so với năm 2019. Tổng tài sản của công ty tăng thêm 12860 triệu đồng, tăng tương ứng 56.29%. Trong đó tài sản cố định tăng 3437 triệu đồng, tăng tương ứng 46.29%.
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
2018
2019
2020
TSLĐ TSCĐ TTS
Biểu đồ 2.3: Giá trị tài sản của công ty giai đoạn 2018 - 2020
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
- Về quy mô vốn: Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn vốn của công ty tăng theo thời gian. Cụ thể: Năm 2019, Tổng ngồn vốn của công ty là 22846 triệu đồng, tăng 51.8% so với năm 2018. Năm 2020, tổng nguồn vốn của công ty là 35706 triệu đồng tăng 56.29% so với năm 2019. Trong đó vốn chủ sở hữu là 14528 triệu đồng, tăng 70% so với năm 2019. Vốn vay là 21178 triệu đồng tăng 48.11% so với năm 2019.
40000
35706
35000
30000
25000 22846
20000
15050
15000
10000
5000
0
2018 2019 2020
Biểu đồ 2.4: Nguồn vốn của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services
(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services) Tuy nguồn vốn tăng lên theo thời gian nhưng tỷ lệ vốn vay vẫn chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu vốn của Công ty. Cụ thể, trong năm 2019 nguồn vốn vay là 14299 triệu đồng, chiếm 62.6% tổng nguồn vốn, năm 2020 nguồn vốn vay là 21778 triệu đồng,
chiếm 59.31% tổng nguồn vốn.
c) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018 – 2020
(Đơn vị: %)
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019 với 2018 | So sánh 2020 với 2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
1.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) | 11.31 | 7.68 | 6.01 | -3.63 | 32.1 | -1.67 | 21.74 |
2.Mức sinh lợi vốn cố định (VCĐ) | 0.23 | 0.61 | 0.71 | 0.38 | 165.22 | 0.1 | 16.4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Niệm Hiệu Quả Kinh Doanh Sản Phẩm Của Công Ty
- Khái Quát Về Công Ty Tnhh Hmv Deli Distribution & Services
- Một Số Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2018 – 2020
- Đánh Giá Những Thành Công Và Hạn Chế Của Công Ty Tnhh Hmv Deli Distribution & Services
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services - 8
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services - 9
Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng tài chính – Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn cố định của công ty cho ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản cố định bị giảm dần từ năm 2018 – 2020, cụ thể năm 2019 xuống
7.68 giảm 32.1% so với năm 2018, năm 2020 còn 6.01 giảm 21.74% so với năm 2019. Điều này cho thấy tài sản cố định của công ty đang tăng qua các năm để thu được 1
đồng doanh thu, chỉ tiêu này cho thấy hoạt động quản lý tài sản cố định doanh nghiệp chưa được quản lý chặt chẽ và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty.
Mức sinh lợi vốn cố định:
Mức sinh lợi vốn cố định của công ty cho ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên 1 đồng vốn cố định luôn tăng qua các năm. Cụ thể năm 2018, chi ra 1 đồng vốn thi thu về 0.23 đồng lợi nhuận; năm 2019, tăng lên 0.61 và năm 2020 là 0.71. Nhìn chung trong những năm qua lợi nhuân của công ty đang tăng, tuy nhiên các con số này vẫn còn nhỏ so với các đối thủ cạnh tranh, chính vì vậy công ty cần phải có biện pháp phù hợp để tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hơn nữa trong tương lai.
d) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ) của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018 – 2020
(Đơn vị: %)
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019 với 2018 | So sánh 2020 với 2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
1.Mức sinh lợi VLĐ | 0.56 | 0.37 | 0.49 | -0.19 | 33.93 | 0.12 | 32.43 |
2.Số vòng quay VLĐ | 12.26 | 3.99 | 3.08 | -8.27 | 67.45 | -0.91 | 22.81 |
(Nguồn: Phòng tài chính – Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Mức sinh lợi vốn lưu động
Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cho ta thấy mức sinh lợi vốn lưu động bị giảm từ năm 2018 – 2020, cụ thể năm 2019 xuống 0.37 giảm 33.93% so với năm 2018, năm 2020 lên 0.49 tương ứng tăng 32.43% so với năm 2019. Điều này cho thấy mức sinh lợi của vốn lưu động công ty tăng giảm qua 3 năm, mức sinh lời của vốn lưu động công ty còn thấp, chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chưa được tốt, chính vì vậy công ty cần phải có giải pháp phù hợp để tăng mức sinh lợi vốn lưu động và từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động cho ta biết vốn lưu động của doanh nghiệp đã chu chuyển được bao nhiêu vòng qua các năm. Cụ thể năm 2018, số vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp là 12.26; năm 2019, giảm xuống 3.99 và năm 2020 là 3.08. Nhìn trung trong những năm qua số vòng quay vốn lưu động của công ty đang giảm, điều đó cho
thấy hoạt động tài chính của công ty chưa được tốt và lượng vốn doanh nghiệp cần tăng dần từ năm 2018 – 2020, chính vì vậy công ty cần phải có biện pháp phù hợp để gia tăng số vòng quay vốn lưu động để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
e) Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán:
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018 – 2020
(Đơn vị: %)
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019 với 2018 | So sánh 2020 với 2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
1. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời | 2.42 | 1.08 | 1.17 | -1.34 | 55.37 | 0.09 | 8.33 |
2. Hệ số thanh toán nhanh | 2.42 | 1.08 | 1.17 | -1.34 | 55.37 | 0.09 | 8.33 |
(Nguồn: Phòng tài chính – Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
Bảng đánh giá khả năng thanh toán của công ty cho ta thấy hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty giảm từ năm 2018 – 2020, cụ thể năm 2019 xuống 1.08 giảm 55.37% so với năm 2018, năm 2020 lên 1.17 tương ứng tăng 8.33% so với năm 2019. Điều này cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn giảm qua 3 năm, do công ty vay vốn nhiều nên nợ ngắn hạn tăng, chỉ tiêu này cho thấy khả năng thanh toán hiện thời của công ty đang ở mức trung bình, để nâng cao khả năng thanh toán hiện thời, công ty cần có biện pháp phù hợp để gia tăng tài sản lưu động hoặc giảm nợ để nâng cao khả năng thanh toán của công ty.
Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh cho ta biết khả năng của một doanh nghiệp trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt và khoản tương đương tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình qua các năm. Cụ thể năm 2018, hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp là 2.42; năm 2019, giảm xuống 10.8 và năm 2020 là 1.17. Nhìn chung các hệ số này đều lớn hơn 1 cho thấy công ty có khả năng hoàn trả được hết các nợ, điều đó cho thấy tình trạng tài chính của công luôn ở trang thái ổn định từ năm 2018 – 2020.
f) Các nhân tố bên trong
Lực lượng lao động
Lực lượng lao động hay nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản thúc đẩy hiệu quả kinh doanh của công ty. Và là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của Công ty. Do đó, việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ phát triển kinh doanh và xã hội là một vấn đề cần thiết trong việc quản lý các tổ chức và doanh nghiệp. Nhất là trong ngành xuất, nhập khẩu thì nguồn nhân lực đóng vai trò cốt cán, có ý nghĩa sống còn với công ty, HMV Deli hiểu rõ tầm quan trọng của nhân viên. HMV Deli đã xác định rõ phải có những nhân viên năng lực, trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình với công việc thì công ty mới có thể phát triển lâu dài và bền vững được, từ đó chính sách lương thưởng, đãi ngộ, … hợp lý với nhân viên.
Bảng 2.10: Cơ cấu nhân sự công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018-2020
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |
I. Phân theo trình độ | 40 | 100 | 51 | 100 | 60 | 100 |
Trình độ đại học trở lên | 35 | 87.5 | 45 | 88.23 | 50 | 83.33 |
Trình độ cao đẳng, trung cấp | 5 | 12.5 | 6 | 11.77 | 10 | 16.67 |
II. Phân theo tính chất lao động | 40 | 100 | 51 | 100 | 60 | 100 |
Lao động trực tiếp | 30 | 75 | 40 | 78.43 | 48 | 80 |
Lao động gián tiếp | 10 | 25 | 11 | 21.57 | 12 | 20 |
III. Phân theo giới tính | 40 | 100 | 51 | 100 | 60 | 100 |
Lao động nam | 26 | 65 | 30 | 58.82 | 35 | 58.33 |
Lao động nữ | 14 | 35 | 21 | 41.18 | 25 | 41.67 |
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Tính đến cuối năm 2020 tổng số lượng lạo động của công ty là 60 lao động, trình độ lao động của công từ mức trung cấp trở lên nên nhìn chung chất lượng lao động của công ty khá cao. Số lượng nhân viên của công ty qua các năm có xu hướng tăng lên
cùng với sự phát triển của công ty và dự tính sẽ còn tăng lên nhiều trong tương lai sắp tới. HMV Deli đã xác định rõ phải có những nhân viên năng lực, trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình với công việc thì công ty mới có thể phát triển lâu dài và bền vững được, từ đó chính sách lương thưởng, đãi ngộ, … hợp lý với nhân viên.
Bên cạnh đó, Công ty thường xuyên tổ chức cho nhân viên đi học các khóa học đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên. Đồng thời, Công ty thực hiện các chế độ khuyến khích trong công việc như: thưởng phạt nghiêm minh, lương thưởng, tổ chức các buổi sinh hoạt văn nghệ chung đã giúp nhân viên có điều kiện nâng cao nghiệp vụ, tạo động lực thúc đẩy khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả hơn. Tạo môi trường làm việc đoàn kết, thân thiện, gắn kết giữa các nhân viên trong công ty với nhau và giữa nhân viên với công ty.
Mức lương thưởng trung bình của nhân viên Công ty không ngừng tăng lên qua các năm. Điều đó chứng tỏ Công ty luôn quan tâm đến các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên, bảo đảm mức thu nhập ổn định cho cán bộ nhân viên trong Công ty.
Bảng 2.11: Lương trung bình của nhân viên Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services
(Đơn vị: nghìn đồng/người/tháng)
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
1.Lương cơ bản | 3980 | 4420 | 4420 |
2.Phụ cấp xăng xe | 150 | 200 | 300 |
3.Phụ cấp điện thoại | 150 | 200 | 200 |
4.Phụ cấp khác | 100 | 150 | 150 |
5.Tổng | 4380 | 4970 | 5070 |
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services) Nhưng không dừng lại ở đó, điều quan trong và trên hết mà công ty cần phải thực hiện đó là cố gắng khuyến khích nhân viên của họ thông qua việc vung cấp những cơ hội thích hợp để phát triển bản thân. Nếu được khuyến khích, họ chắc chắn sẽ trở thành
người hỗ trợ hợp tác tốt.
Hơn nữa, Công ty nên cố gắng giao tiếp nhiều hơn với nhân viên của mình, hiểu và tin tưởng họ hơn, đồng thời cố gắng đối xử với họ một cách công bằng nhất có thể. Sự tin tưởng lẫn nhau chính là cơ sở thực sự để cải tiến, nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng cường bền vững đối với công ty.
Cơ sở vật chất
Trình độ công nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services luôn áp dụng những công nghệ tiến, hiện đại nhất trong quản lý cũng như kinh doanh.
Công ty đã trang bị công nghệ, thiết bị máy móc kinh doanh mới, hiện đại và đồng bộ, thích hợp với sản phẩm chất lượng cao từ các hãng nổi tiếng ở Châu Âu. Ngay từ đầu công ty cũng xác định sẽ đầu tư trang thiết bị, máy móc kinh doanh hiện đại để đem lại hiệu quả kinh tế lâu dài, bền vững. Những công nghệ, thiết bị, máy móc này hỗ trợ rất nhiều cho nhân viên Công ty trong quá trình kinh doanh, lắp đặt, tư vấn thiết kế, hay bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm.
Hiện đại Trung bình Lạc hậu
9% 1%
90%
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ hiện đại của trang thiết bị, cơ sở vật chất của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services
(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services) Máy móc thiết bị hiện đại chiếm 90%, còn lại máy móc thiết bị kinh doanh trung bình và lạc hậu chỉ chiểm một tỷ lệ nhỏ 10% và đang được Công ty đầu tư thay thế
hoàn toàn.
Ban lãnh đạo Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services không ngừng nhập khẩu những máy móc thiết bị kinh doanh hiện đại từ các nước có nền công nghiệp phát triển. Mặc dù giá khá cao nhưng chất lượng tốt.
Bảng 2.12: Máy móc thiết bị kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services
Tên máy móc thiết bị | Số lượng (chiếc) | Nguồn gốc | |
1 | Máy vi tính | 50 | Hàn Quốc |
2 | Máy in | 10 | Hàn Quốc |
3 | Máy hút chân không | 5 | Hàn Quốc |
4 | Ô tô con | 5 | Italia |
5 | Thiết bị làm lạnh | 20 | CHLB Đức |
(Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services) Xét về yếu tố nhà xưởng của Công ty, trụ sở chính của công ty đặt tại Hà Nội, tương đối rộng rãi, được trang bị hệ thống trang thiết bị quản lý và kinh doanh hiện đại, kiểm tra chất lượng hàng hóa được nâng cấp thường xuyên, phương tiện vận tải đầy đủ và cơ
động, ... tạo điều kiện cho việc kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
Bên cạnh đó, hàng năm công ty tổ chức tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên có đủ trình độ để điều khiển và kiểm soát công nghệ nhằm phát huy tối đa năng suất thiết kế của công nghệ.
Tổ chức quản lý và bộ máy quản trị của doanh nghiệp
Nhận thức được điểm yếu trong công tác quản lý nguồn vốn, Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý trợ giúp tác nghiệp (MIS). Đó là hệ thống thông tin quản lý trợ giúp điều hành tác nghiệp xây dựng trên giải pháp cổng thông tin điện tử (Portal). Tiện ích mà MIS đem lại cho Công ty:
- Toàn bộ việc quản lý thông tin như trao đổi văn bản, giao việc, nhắc việc, báo cáo công việc. lịch làm việc, bản tin, thông báo nội bộ, đăng ký lịch tuần, vật tư công cụ, ... đều diễn ra trên một cổng duy nhất và ứng với mỗi người dùng sẽ có một tài khoản duy nhất để đăng nhập hệ thống.
- Xây dựng kho công văn điện tử tập trung, khắc phục tình trạng tản mạn, thất lạc, sai lệch thông tin. Cung cấp thông tin về các nghiệp vụ hằng ngày cho lãnh đạo, cán bộ phụ trách, cán bộ chuyên môn nhanh chóng, chính xác, đầy đủ.
- Giúp quản lý, phân phối và xử lý văn bản, công việc, theo dõi luồng xử lsy của văn bản trên toàn trình.
- Việc cập nhật, tra cứu danh bạ nội bộ trên hệ thống thông qua tìm kiếm thay thế cho việc tra cứu quyển danh bạ truyền thống giúp tiết kiệm thời gian của nhân viên và độ chính xác, cập nhật cao.
- Xây dựng văn phòng không giấy tờ làm tăng hiệu quả công tác trao đổi, điều hành đồng thời tiết kiệm thời gian, chi phí đáng kể cho việc tìm kiếm và lưu trữ