- Bộ phận marketing: Là cầu nối giữa công ty và thị trường bên ngoài, giữa sản phẩm và người tiêu dùng, giữa thuộc tính sản phẩm với nhu cầu người tiêu dùng. Là bộ phận xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm, xây dựng chiến lược mở rộng thị trường phù hợp với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.
- Bộ phận Sales: Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với các khách hàng, tư vấn tận tình để giúp cho khách hàng đến với họ có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất. Giải đáp tất cả thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ. Là bộ phận có khả năng thuyết phục khách hàng mua sản phẩm làm tăng doanh thu công ty.
- Bộ phận kho vận: Là bộ phận thực hiện công tác xử lý kho hàng trước khi vận chuyển, dán tem, nhãn mác sản phẩm, kiểm kê hàng hóa, hàng tồn kho. Đồng thời trưởng phòng kho vận quản lý, điều hành mọi hoạt động của phòng ban, giao phó nhiệm vụ cho các nhân viên cấp dưới, chịu trách nhiệm về việc làm của mình cũng như hàng hóa trong kho trước toàn doanh nghiệp.
- Bộ phận nhập khẩu: Là bộ phận trực tiếp tham gia hoàn tất hồ sơ và các thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa và xuất sản phẩm hàng hóa vào trong nước với số lượng và giá cả khác nhau.
2.1.3. Một số kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020
a) Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Tình hình phát triển về thị trường
Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services chủ yếu tiêu thụ sản phẩm trên nội địa. Công ty có uy tín trên thị trường về chất lượng sản phẩm của nhiều mặt hàng, cho nên sản phẩm của công ty được nhiều khách hàng ưu chuộng. Vì vậy, thị trường tiêu thụ của công ty tương đối ổn định và từng bước được mở rộng.
Thị trường tiêu thụ trong nước của công ty bao gồm 2 miền Bắc và Nam. Trong đó thị trường miền Bắc là chủ yếu và luôn chiếm hơn 60% tổng số sản phẩm tiêu thụ của công ty.
Công ty nhập khẩu các sản phẩm bơ, kem tươi, sữa, phô mai, bánh nướng từ thị trường chính là Châu Âu, sau đó phân phối cho các doanh nghiệp, kênh bán hàng trong nước. Các doanh nghiệp mua sản phẩm của công ty rộng khắp cả nước, bao gồm các cửa hàng nhỏ lẻ, đại lý, chuỗi cửa hàng, các siêu thị bán hàng cho người tiêu dùng trong nội địa. Ngoài ra, còn có các đơn vị như nhà hàng, cửa hàng làm bánh hay các khu nghỉ dưỡng, …
Bảng 2.1: Thị trường tiêu thụ của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Servies
Tên khách hàng | |
Bơ president | Siêu thị Tmart, Vinmart, Kmart, Big C, AEON mall, … |
Kem tươi president | Siêu thị Tmart, Vinmart, Kmart, Big C, AEON mall, … |
Phô mai president | Siêu thị Tmart, Vinmart, Kmart, Big C, AEON mall, … |
Phô mai tươi Lactino | Siêu thị Tmart, Vinmart, Kmart, Big C, AEON mall, … |
Sữa thương lactel | Siêu thị Tmart, Vinmart, Kmart, Big C, AEON mall, … |
Bánh nướng Vandemoortele | Công ty CP Sói Biển Trung Thực, các khu du lịch nghỉ dưỡng FLC, … |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services - 2
- Khái Niệm Hiệu Quả Kinh Doanh Sản Phẩm Của Công Ty
- Khái Quát Về Công Ty Tnhh Hmv Deli Distribution & Services
- Tỷ Lệ Hiện Đại Của Trang Thiết Bị, Cơ Sở Vật Chất Của Công Ty Tnhh Hmv Deli Distribution & Services
- Đánh Giá Những Thành Công Và Hạn Chế Của Công Ty Tnhh Hmv Deli Distribution & Services
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services - 8
Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng kinh doanh - Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Công ty nhập khẩu và cung ứng hàng bằng phương thức bán hàng gián tiếp, theo đó công ty tiến hành bán các sản phẩm của mình cho các doanh nghiệp thương mại, các nhà bán lẻ như: Siêu thị Big C, AEON mall, Tmart, Vinmart, …Và họ sẽ tiếp tục phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng. Với hình thức phân phối này công ty có được nhiều lợi nhuận trong quá trình phân phối sản phẩm và tiết kiệm được chi phí lưu thông và có nhiều cơ hội bán hàng hơn.
Việc kết hợp với nhiều mạng lưới bán hàng, Công ty HMV Deli Distribution & Services đã thiết lập được hệ thống kênh phân phối khá hợp lý, phù hợp với quy mô kinh doanh của công ty.
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực giai đoạn 2018-2020.
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
Doanh thu tiêu thụ | Tỷ trọng (%) | Doanh thu tiêu thụ | Tỷ trọng (%) | Doanh thu tiêu thụ | Tỷ trọng (%) | |
Miền Bắc | 32856 | 62.38 | 37548 | 65.84 | 43562 | 66.75 |
Miền Nam | 19815 | 37.62 | 19482 | 34.16 | 21700 | 33.25 |
Tổng | 52671 | 100 | 57030 | 100 | 65262 | 100 |
(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
45000
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
2018
2019
2020
Miền bắc Miền Nam
Biều đồ 2.1: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018 - 2020
(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services) Qua đồ thị ta thấy thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty bao gồm cả ba miền. Trong đó, thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu là ở miền Bắc cụ thể là Hà Nội và luôn chiếm trên 60% tổng doanh thu tiêu thụ của công ty. Bởi vì, đây là nơi đặt trụ sở chính của công ty nên được đầu tư cơ sở vật chất tốt hơn và cũng là nơi tập trung nhiều phòng
ban của công ty.
Ngày từ khi mới thành lập công ty đã xác định miền Bắc là thị trường trọng điểm. Tuy nhiên công ty nhận ra nhu cầu ngày càng tăng lên ở thị trường miền Nam, nên công ty đã thành lập chi nhánh ở miền Nam nhằm triển khai nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng. Vì vậy, doanh thu tiêu thụ tại thị trường này cũng đang từng bước tăng trưởng.
Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
Tuy công ty chỉ được xếp vào loại công ty nhỏ và bắt đầu hoạt động trên thị trường trong thời gian ngắn. Nhưng với những cố gắng và những đóng góp tích cực trong việc cải thiện tình hình kinh doanh, công tác quản lý, mở rộng mối quan hệ hợp tác với bên ngoài. Cụ thể trong 3 năm từ 2018 đến 2020 công ty đã đạt được những kế quả sau:
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018-2020
Đơn vị | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019 với 2018 | So sánh 2020 với 2019 | |||
+/- | % | +/- | % | |||||
1.Tổng doanh thu | Triệu đồng | 52671 | 57030 | 65262 | 4359 | 8.28 | 8232 | 14.43 |
2.Tổng chi phi phí kinh doanh | Triệu đồng | 50248 | 51783 | 54950 | 1535 | 3.05 | 3167 | 6.12 |
3.Lợi nhuận ròng | Triệu đồng | 2423 | 5247 | 10312 | 2824 | 116.55 | 5065 | 96.53 |
4.Vốn kinh doanh | Triệu đồng | 35643 | 46872 | 59457 | 11229 | 31.5 | 12585 | 26.85 |
5.Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu | % | 4.6 | 9.2 | 15.8 | 4.6 | 100 | 6.6 | 71.74 |
6. Nộp ngận sách nhà nước | Triệu đồng | 1580 | 1711 | 1958 | 131 | 8.29 | 247 | 14.44 |
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services trong giai đoạn 2018-2020 cụ thể như sau:
- Năm 2018: Là năm chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt nam được cải thiện, năng suất lao động năm 2018 tăng 5.93% cao hơn nhiều mức tăng 5.29% của năm 2016 và xấp xỉ mức tăng 6.02% của năm 2017. Cụ thể năm 2018 Công ty đã bổ sung và bồi dưỡng lực lượng lao động nên tổng doanh thu của công ty năm 2018 đạt 52671 triệu đồng. Lợi nhuận thu được 2423 triệu đồng. Công ty đã đóng góp vào ngân sách nhà nước 1580 triệu đồng.
- Năm 2019: Bước sang năm 2019 Công ty vận dụng những thế mạnh và thành tựu của họ trong những năm trước và tiếp tục thực hiện những biện pháp đã áp dụng đối với năm 2018. Bên cạnh đó công ty tích cực bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, tìm hiểu nhu cầu thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Chính vì vậy mà doanh thu của công ty tăng lên 57030 triệu đồng tăng 8.28% so với năm 2016. Cùng với doanh thu lợi nhuận cũng tăng lên một cách đáng kể từ 1715 triệu đồng (2018) lên 5247 triệu đồng (2019) tăng 116.55 so với năm 2016. Công ty đã nộp cho ngân sách nhà nước 1711 triệu đồng tăng 8.29% so với năm 2016.
- Năm 2020: được xem là một năm của những khó khăn và thách thức lớn đối với kinh tế thế giới nói chung, trong đó có Việt Nam. Kinh tế thế giới được dự báo
suy thoái nghiêm trọng nhất trong lịch sử, tăng trưởng của các nền kinh tế lớn đều giảm sâu do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19. Đối với khu vực dịch vụ, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng giảm 1.2% trong 6 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước, nhưng sau đó đã phục hồi rõ rệt với tốc độ tăng 6 tháng cuối năm đạt 6.2%, đưa lĩnh vực thương mại trong nước cả năm tăng 2.6%. Đối mặt với thách thức do Covid-19 gây ra công ty vẫn nỗ lực vượt qua khó khăn và đạt được kết quả cao. Tổng doanh thu năm 2020 đạt 65262 triệu đồng tăng 8232 triệu đồng so với năm 2019 (tương đương tăng 14.43%). Lợi nhuận đạt được năm 2020 là 10312 triệu đồng tăng 5065 triệu đồng so với năm 2019 (tương đương tăng 96.53%). Và công ty đã nộp vào ngân sách là 1958 triệu đồng, tăng 14.44% so với năm 2019.
Như vậy có thể thấy rằng, doanh thu và lợi nhuận của công ty không ngừng tăng lên qua các năm. Đặc biệt giai đoạn 2020 trước tình hình khó khăn của kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng do đại dịch Covid-19 gây nên, công ty vẫn duy trì nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
70000
65262
60000
57030
52671
54950
50248
51783
50000
40000
30000
20000
10312
10000
5247
2423
0
2018
2019
2020
Doanh thu Lợi nhuận Chi phí
Biểu đồ 2.2: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, các chỉ tiêu quan trong đều có mức tăng lên qua các năm.
Cụ thể:
- Doanh thu trong 3 năm tăng 12591 triệu đồng tức tăng 22.71%
- Lợi nhuận ròng tăng lên 7889 triệu đồng tức tăng 213.08%
- Chi phí tăng lên 4702 triệu đồng tức tăng 9.17%
Nhìn chung kết quả kinh doanh của công ty khá khả quan. Với sự cố gắng nỗ lực của công ty trong những năm qua mà công ty đã quản lý và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả, tuy nhiên công ty cần phải ngày càng những chính sách quản lý cũng như nâng cao chất lượng hình ảnh sản phẩm để mở rộng thị trường cũng như kiếm được một lượng lớn khách hàng, đem lại lại nhuận cao cho công ty.
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services
2.2.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp
a) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018 – 2020
(Đơn vị: %)
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019 với 2018 | So sánh 2020 với 2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
1.Tỷ suất doanh thu trên 1 đồng chi phí | 1.05 | 1.1 | 1.19 | 0.05 | 4.76 | 0.09 | 8.18 |
2.Tỷ suất doanh thu trên 1 đồng vốn sản xuất | 1.48 | 1.22 | 1.01 | -0.26 | 17.57 | -0.21 | 17.21 |
3.Tỷ suất doanh lợi trên 1 đồng chi phí | 0.05 | 0.1 | 0.19 | 0.05 | 100 | 0.09 | 90 |
4.Tỷ suất doanh lợi trên 1 đồng vốn kinh doanh | 0.07 | 0.11 | 0.17 | 0.04 | 57.14 | 0.06 | 54.54 |
5.Tỷ suất doanh lợi trên 1 đồng doanh thu | 0.05 | 0.09 | 0.16 | 0.04 | 80 | 0.07 | 77.78 |
(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Tỷ suất doanh thu trên 1 đồng chi phí
Bảng kết quả kinh doanh từ năm 2018 - 2020 cho ta thấy tỷ suất doanh thu trên 1 đồng chi phí luôn tăng qua các năm. Cụ thể năm 2018, chi ra 1 đồng chi phí thì thu về
1.05 đồng doanh thu; năm 2019, tăng lên là 1.1 và năm 2020 là 1.19. Nhìn chung trong những năm qua doanh thu của công ty đang tăng, tuy nhiên các con số này vẫn còn nhỏ so với các đối thủ cạnh tranh, chính vì vậy công ty cần phải có biện pháp phù hợp để tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hơn nữa trong tương lai.
Tỷ suất doanh thu trên 1 đồng vốn sản xuất
Tỷ suất doanh thu trên đồng vốn sản xuất của công ty giảm dần từ năm 2018 – 2020, cụ thể năm 2019 xuống 1.22 giảm 17.57% so với năm 2018, năm 2020 còn 1.01 giảm 17.21% so với năm 2019. Điều này cho thấy đồng vốn doanh nghiệp đang bỏ ra đang tăng dần qua các năm để thu được 1 đồng doanh thu, chỉ tiêu này cho thấy hoạt động quản lý vốn doanh nghiệp chưa được quản lý chặt chẽ và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty.
Tỷ suất doanh lợi trên 1 đồng chi phí
Tỷ lợi nhuận theo chi phí kinh doanh của công ty tăng lên qua các năm, cụ thể: Năm 2018 mỗi một đồng chi phí mà công ty bỏ ra sẽ thu về 0.05 đồng lợi nhuận, con số này còn khá nhỏ, nhưng đến năm 2019 con số này tăng lên 0.1, và tiếp tục tăng mạnh ở năm 2020 đó là mỗi khi một đồng chi phí công ty bỏ ra sẽ thu về 0.19 đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí kinh doanh tăng lên qua các năm, phản ánh công ty đã có những mức chi tiêu tương đối hợp lý, tuy nhiên mức chi phí mà công ty bỏ ra vẫn còn cao so với lợi nhuận thu về, chính vì vậy công ty cần phải có những biện pháp giảm chi phí một cách hợp lý để từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hơn.
Tỷ suất doanh lợi trên 1 đồng vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh của công ty tăng lên qua các năm từ 2018 – 2020, cụ thể năm 2019 đạt 0.11 tăng 57.14% so với năm 2018, năm 2020 đạt 0.17 tăng lên 54.54% so với năm 2019. Mỗi đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra thu về 7 – 17% lợi nhuận, chỉ tiêu này cho thấy tình hình hoạt động của doanh nghiệp ngày càng một cải thiện hơn và hiệu quả kinh doanh của công ty trên thị trường cũng ngày càng được nâng cao
Tỷ suất doanh lợi trên 1 đồng doanh thu
Bảng kết quả kinh doanh từ năm 2018 – 2020 cho ta thấy tỷ suất doanh lợi trên 1 đồng doanh thu tăng qua các năm, cụ thể năm 2018 1 đồng doanh thu thì thu về được
0.05 đồng lợi nhuận; năm 2019, tăng lên 0.09 và năm 2020 tăng 0.16. Nhìn chung qua các năm mỗi đồng doanh thu doanh nghiệp kiếm được thu về 5 – 16% lợi nhuận, chỉ tiêu cho thấy lợi nhuận của công ty tăng qua các năm nhưng các con số này vẫn còn nhỏ so với các đối thủ cạnh tranh, chính vì vậy công ty cần phải có biện pháp phù hợp để tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hơn nữa trong tương lai
b) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của kinh doanh
Năng suất lao động
Bảng 2.5: Năng suất lao động của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019 với 2018 | So sánh 2020 với 2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
Năng suất lao động BQ | 877.85 | 950.5 | 1087.7 | 72.65 | 8.28 | 137.2 | 14.43 |
(Nguồn: Phòng kinh doanh – công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
Năng suất lao động bình quân của mỗi công nhân cũng tăng lên qua các năm, cụ thể năm 2019 năng suất lao động mỗi một công nhân đạt 950.5 triệu đồng, tăng 72.65 triệu đồng so với năm 2018 (tương đương tăng 8.28%). Năm 2020 đạt 1087.7 triệu đồng, tăng 137.2 triệu đồng so với năm 2019 (tương đương tăng 14.43%). Mặc dù năng suất lao động của mỗi công nhân tăng lên theo thời gian nhưng với những con số này vẫn còn khá nhỏ so với các đối thủ cạnh tranh, chính vì vậy công ty cần phải tìm các biện pháp nâng cao năng suất lao động hơn nữa để từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Cơ cấu sử dụng vốn và tài sản kinh doanh
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2018-2020
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
I, Tổng tài sản | 15050 | 22846 | 35706 |
1.Tài sản cố định | 4658 | 7425 | 10862 |
2.Tài sản lưu động | 10392 | 15421 | 24844 |
II.Tổng nguồn vốn | 15050 | 22846 | 35706 |
1.Vốn chủ sở hữu | 10753 | 8547 | 14528 |
2.Vốn vay | 4297 | 14299 | 21178 |
(Nguồn: Phòng tài chính – Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services)
- Về quy mô tài sản: Nhìn chung, quy mô tài sản của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services tăng lên theo từng năm. Cụ thể:
Năm 2019 so với năm 2018. Tổng tài sản của công ty tăng 7796 triệu đồng tương ứng tăng 51.8%. Trong đó cả tài sản cố định và lưu động đều tăng. Tài sản cố định tăng 2767 triệu đồng, tương ứng tăng 60.57%. Nguyên nhân của việc tăng này là do công ty thu mua thêm một số máy móc thiết bị và do chi phí trả trước dài hạn tăng lên. Tài sản