Sau khi quyết định đã công bố, kế hoạch đã được xây dựng xong, bước cuối cùng làm cho kế hoạch có ý nghĩa như đã nêu khi thảo luận về các kế hoạch đó là lượng hóa chúng bằng cách chuyển chúng sang dạng ngân quĩ.
Nếu điều hành tốt, ngân quĩ sẽ trở thành một phương tiện để kết hợp các kế hoạch khác nhau, đồng thời là các tiêu chuẩn quan trọng để đo lường sự tăng tiến của kế hoạch.
Công cụ chiến lược
- Chiến lược phải được xây dựng theo quy trình khoa học, phải thể hiện tính linh hoạt cao.
- Hoạch định chiến lược phải kết hợp hài hòa giữa chiến lược tổng quát và các chiến lược bộ phận.
- Phải chú ý đến khâu triển khai thực hiện chiến lược.
- Xác định và phân tích điểm hòa vốn:
+ Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí kinh doanh phát sinh.
+ Phân tích điểm hòa vốn là xác lập và phân tích mối quan hệ tối ưu giữa doanh thu, sản lượng, chi phí kinh doanh và giá cả.
Công cụ tác nghiệp
- Quyết định mức sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào:
Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải quyết định mức sản xuất của mình. Để vận dụng lý thuyết tối ưu vào quyết định mức sản lượng sản xuất cũng như việc sử dụng các yếu tố đầu vào thì doanh nghiệp phải triển khai tính chi phí kinh doanh liên tục và đảm bảo tính chính xác cần thiết.
- Phát triển và tạo động lực cho đội ngũ lao động
+ Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại nhằm thường xuyên nâng cao chất lượng cho đội ngũ lao động, đặc biệt là đội ngũ lao động quản trị phải có khả năng hoạch định chiến lược, phân bổ có hiệu quả các nguồn lực, chủ động ứng phó với những thay đổi bất thường của môi trường kinh doanh.
+ Doanh nghiệp phải xây dựng cơ cấu lao động tối ưu, đảm bảo đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí lao động hợp lý, phù hợp với năng lực, sơ trường và nguyện vọng của mỗi người.
+ Tạo động lực tập thể và cá nhân là yếu tố quyết định khả năng sáng tạo, tập hợp, liên kết giữa các thành viên lại với nhau. Mặt khác, nhu cầu tinh thần của người lao động ngày càng cao đòi hỏi phải chuyển sang quản trị dân chủ, tạo ra bầu không khí hữu nghị, thân thiện giữa các thành viên.
- Hoàn thiện hoạt động quản trị:
+ Bộ máy quản trị gọn, nhẹ, năng động, linh hoạt trước biến đổi thị trường luôn là đòi hỏi bức thiết tuyển dụng theo nguyên tắc tuyển người theo yêu cầu của công việc.
+ Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp phải thích ứng với sự biến động của môi trường kinh doanh.
+ Thiết lập hệ thống thông tin hợp lý.
- Phát triển công nghệ kỹ thuật
+ Để quyết định đầu tư đổi mới kỹ thuật cần xác định 3 vấn đề:
Dự đoán đúng cung – cầu thị trường, tính chất cạnh tranh, nguồn lực cần thiết liên quan đến loại sản phẩm sẽ đầu tư phát triển.
Phân tích, đánh giá và lựa chọn công nghệ phù hợp.
Có giải pháp huy động và sử dụng vốn đúng đắn.
+ Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các hướng chủ yếu nhằm đổi mới và phát triển kỹ thuật công nghệ:
Nâng cao chất lượng quản trị công nghệ, kỹ thuật, từng bước hoàn thiện quản trị định hướng chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.
Nghiên cứu, đánh giá để có thể chuyển giao công nghệ một cách có hiệu quả, tiến tới làm chủ công nghệ và có khả năng sáng tạo công nghệ mới.
Nghiên cứu, đánh giá và nhập các loại thiết bị máy móc phù hợp với trình độ kỹ thuật, các điều kiện tài chính, từng bước quản trị và sử dụng có hiệu quả thiết bị máy móc hiện có.
Nghiên cứu sử dụng vật liệu mới và vật liệu thay thế theo nguyên tắc nguồn lực dễ kiếm hơn, rẻ tiền hơn và vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tin học trong mọi lĩnh vực quản trị kỹ thuật và quản trị các hoạt động sản xuất kinh doanh khác.
- Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội:
+ Giải quyết các mối quan hệ với khách hàng;
+ Tạo sự tín nhiệm, uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trường;
+ Giải quyết tốt các mối quan hệ với các đơn vị tiêu thụ, cung ứng, các đơn vị kinh doan có liên quan khác…;
+ Giải quyết tốt các mối quan hệ với cơ quan quản lý vĩ mô;
+ Thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP MEIKO
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko
Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko (MTE) là công ty hoạt động trên lĩnh vực cốt lõi là tư vấn xây dựng. Với vai trò tư vấn, hỗ trợ, đưa ra các phương án xây dựng, thiết kế nhà xưởng và tư vấn dự toán, phân tích báo giá, kiểm soát chất lượng công trình, MTE là cầu nối vững chắc và đáng tin cậy giữa các công ty, tập đoàn với các nhà thầu.
Nông nghiệp cũng là lĩnh vực mà MTE dành sự đầu tư và nghiên cứu chuyên sâu nhằm đem đến những giải pháp giải quyết nỗi bất an về thực phẩm bẩn và những thách thức về môi trường. GENKI FARM – Vườn ươm hữu cơ ra đời như một giải pháp toàn diện. Các sản phẩm đến từ Genki Farm đều đáp ứng tiêu chuẩn hữu cơ Organic JAS Nhật Bản. Ngoài ra MTE cũng cung cấp dịch vụ thi công, thiết kế cảnh quan xanh cho các khu công nghiệp, góp phần giảm thiểu nỗi lo về ô nhiễm môi trường.
Bên cạnh thi công lắp đặt và nông nghiệp, MTE có sự đầu tư rất lớn vào cơ điện tử với mục tiêu mang công nghệ tân tiến phục vụ xã hội với những nghiên cứu chủ yếu tập trung vào thiết kế phát triển, sản xuất và bán thiết bị cơ điện tử IoT, trí tuệ nhân tạo (AI), phát triển phần mềm, trang thiết bị phục vụ sản xuất Tự động hóa cho nhà máy sản xuất bản mạch, và các ngành công nghiệp khác.
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật cao đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh và công tác. Trụ sở của công ty được đặt tại số 91 Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Với diện tích văn phòng 200m vuông, công ty có thiết kế phù hợp đối với vị trí mỗi phòng ban, đảm bảo sự kết nối và hỗ trợ khi cần thiết. Ngoài các hệ thống cơ bản như hệ thống PCCC, hệ thống đèn điện, thang máy, công ty trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng như máy in,
máy chiếu, máy fax, máy scan, máy vi tính,...Ngoài ra, còn có nhiều trang thiết bị khác được trang bị phù hợp với tính chất công việc của từng phòng ban trong công ty.
Bên cạnh đó, Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko còn có một showroom được đặt tại số 91 Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Vị trí showroom đắc địa, tại tuyến đường có lượng lưu thông xe cộ lớn.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko giai đoạn 2016 đến 30/6/2021 được trình bày qua bảng sau:
Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | 6T/ 2021 | Chênh lệch ( % ) | ||||
2017/ 2016 | 2018/ 2017 | 2019/ 2018 | 2020/ 2019 | |||||||
Doanh thu thuần | 10.549 | 13.523 | 15.761 | 16.676 | 18.727 | 6.554 | 21,90 | 14,28 | 5,48 | 10,95 |
Giá vốn hàng bán | 3.713 | 4.112 | 4.345 | 4.965 | 5.379 | 1.883 | 9,70 | 5,30 | 12,40 | 7,60 |
Lợi nhuận gộp | 6.836 | 9.411 | 11.416 | 11.711 | 13.348 | 4.672 | 27,30 | 17,88 | 2,50 | 12,26 |
Doanh thu tài chính | 30 | 36 | 34 | 40 | 43 | 15 | 15,40 | (6,10) | 15,88 | 6,00 |
Chi phí tài chính | 23 | 27 | 38 | 31 | 34 | 12 | 12,40 | 29,89 | (22,35) | 8,50 |
Chi phí bán hàng | 65 | 72 | 71 | 68 | 73 | 26 | 9,60 | 2,16 | 3,42 | 6,91 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 1.322 | 999 | 1.246 | 1.576 | 1.679 | 588 | (32,39) | 19,80 | 20,98 | 6,10 |
Lợi nhuận thuần | 790 | 898 | 932 | 1.072 | 1.224 | 428 | 12,02 | 3,70 | 13,63 | 12,39 |
Thu nhập khác | 99 | 112 | 107 | 123 | 127 | 45 | 12,08 | (5,20) | 13,48 | 3,07 |
Chi phí khác | 24 | 20 | 23 | 26 | 23 | 8 | (19,31) | 13,00 | 11,47 | (9,34) |
Lợi nhuận khác | 79 | 65 | 82 | 86 | 83 | 29 | (20,60) | 20,10 | 4,20 | (2,60) |
Lợi nhuận trước thuế | 1.773 | 2.466 | 2.742 | 2.519 | 2.769 | 969 | 28,10 | 10,08 | (8,80) | 9,04 |
Thuế TNDN phải nộp | 234 | 275 | 313 | 298 | 322 | 113 | 14,90 | 11,90 | (5,09) | 6,97 |
Lợi nhuận sau thuế | 1.538 | 2.190 | 2.430 | 2.221 | 2.447 | 856 | 30,10 | 9,80 | (9,38) | 9,23 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko - 2
- Hệ Thống Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh
- Nguyên Tắc Và Công Cụ Giải Quyết Vấn Đề Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Thương Mại Và Xây Lắp Meiko
- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko - 7
- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko - 8
Xem toàn bộ 71 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng kế toán của công ty
Qua bảng 2.1, ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 có những bước tăng trưởng rõ rệt.
Doanh thu thuần tăng đều qua các năm, đỉnh điểm là năm 2020 đạt doanh thu thuần 18.727 triệu đồng, tăng 10,95% so với năm trước đó. Giá vốn bán hàng qua các năng có sự biến động khá ổn định, lần lượt là 3.713 triệu đồng, 4.112 triệu đồng, 4.345 triệu đồng, 4.965 triệu đồng và 5.379 triệu đồng. Kéo theo đó là lợi nhuận gộp tăng trưởng ổn định, đạt đỉnh điểm tăng trưởng vào năm 2017 với 27,3%. Doanh thu tài chính có nhiều biến động hơn khi thụt lùi đến 6,1% vào năm 2018 so với năm trước đó.
Các loại chi phí có sự khác biệt rõ rệt. Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm nhiều nhất trong cơ cấu chi phí. Trong năm 2017 công ty đã giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp xuống 32,39% so với năm trước đó - một con số đáng ngạc nhiên cho thấy hiệu quả cân bằng chi phí vượt trội. Tuy nhiên các năm tiếp theo chi phí vẫn tăng. Cho đến năm 2020, công ty đã kìm hãm được sự gia tăng chi phí với con số 6,1% - giảm thiểu rõ rệt so với con số 20,98% trước đó.
Lợi nhuận sau thuế trong giai đoạn 2016-2020 của công ty rất khả quan, ghi nhận mức tăng đều đặn. Lợi nhuận sau thuế qua các năm lần lượt là 1.538 triệu đồng, 2.190 triệu đồng, 2.430 triệu đồng, 2.221 triệu đồng và 2.447 triệu đồng.
Tình hình tài sản – nguồn vốn
Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko giai đoạn 2016 đến 30/6/2021 được trình bày qua bảng sau:
Bảng 2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch ( % ) | |||||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 30.6.20 21 | 2017/ 2016 | 2018/ 2017 | 2019/ 2018 | 2020/ 2019 | |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 1.262 | 1.238 | 1.887 | 2.667 | 1.638 | 1.438 | -1,90 | 52,40 | 41,38 | -38,59 |
III. Các khoản phải thu | 1.367 | 1.495 | 2.011 | 2.597 | 2.961 | 2.661 | 9,34 | 34,52 | 29,18 | 14,01 |
Phải thu khách hàng | 1.240 | 1.358 | 1.861 | 2.350 | 2.744 | 2.444 | 9,54 | 36,98 | 26,30 | 16,77 |
Trả trước cho người bán | 127 | 136 | 150 | 247 | 217 | 217 | 7,35 | 10,02 | 64,89 | -12,13 |
IV. Hàng tồn kho | 3.073 | 3.279 | 4.384 | 4.975 | 5.463 | 5.263 | 6,68 | 33,71 | 13,48 | 9,81 |
V. Tài sản cố định | 6.826 | 6.401 | 7.508 | 7.143 | 7.875 | 7.656 | -6,22 | 17,28 | -4,86 | 10,25 |
Nguyên giá | 7.948 | 7.948 | 9.477 | 9.477 | 10.647 | 10.647 | 0,00 | 19,23 | 0,00 | 12,35 |
Giá trị hao mòn lũy kế | (1.123) | (1.547) | (1.969) | (2.334) | (2.772) | (2.991) | 37,80 | 27,28 | 18,54 | 18,77 |
VI. Tài sản khác | 299 | 322 | 354 | 282 | 501 | 161 | 7,57 | 9,94 | -20,34 | 77,78 |
Thuế GTGT được khấu trừ | 183 | 197 | 217 | 149 | 340 | 7,45 | 9,98 | -31,08 | 127,68 | |
Tài sản khác | 116 | 125 | 137 | 133 | 161 | 161 | 7,76 | 9,87 | -3,40 | 21,61 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 12.827 | 12.735 | 16.143 | 17.664 | 18.438 | 17.179 | -0,72 | 26,76 | 9,42 | 4,38 |
I. NỢ PHẢI TRẢ | 2.556 | 2.444 | 2.696 | 4.291 | 4.396 | 3.137 | -4,39 | 10,32 | 59,15 | 2,44 |
Phải trả người bán | 757 | 936 | 1.213 | 1.115 | 1.399 | 730 | 23,69 | 29,58 | -8,13 | 25,54 |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 233 | 266 | 334 | 431 | 461 | 230 | 14,02 | 25,85 | 28,81 | 6,97 |
Phải trả người lao động | 214 | 238 | 278 | 308 | 272 | - | 11,21 | 16,81 | 10,79 | -11,69 |
Vay và nợ thuê tài chính | 1.352 | 1.004 | 871 | 2.438 | 2.264 | 2.177 | -25,76 | -13,28 | 180,02 | -7,14 |
II. Vốn chủ sở hữu | 10.271 | 10.291 | 13.446 | 13.372 | 14.042 | 14.042 | 0,20 | 30,66 | -0,55 | 5,01 |
Vốn góp của chủ sở hữu | 10.000 | 10.000 | 13.000 | 13.000 | 14.000 | 14.000 | 0,00 | 30,00 | 0,00 | 7,69 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 271 | 291 | 446 | 372 | 42 | 42 | 7,50 | 53,20 | -16,58 | -88,72 |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 12.827 | 12.735 | 16.143 | 17.664 | 18.438 | 17.179 | -0,72 | 26,75 | 9,42 | 4,38 |
Nguồn: Phòng kế toán của công ty Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2016 và 2017, tiền mặt của công ty gần
như không có thay đổi đáng kể, lần lượt là 1.262 triệu đồng và 1.238 triệu đồng. Năm 2018, do công ty tăng vốn để mở rộng phát triển kinh doanh nên tiền và các khoản tương đương tiền của công ty là 1.887 triệu đồng. Đến năm 2019, do tình hình kinh doanh thuận lợi nên tiền mặt của công ty tăng lên 2.667 triệu đồng. Năm 2020, do phải đối mặt với tình hình dịch bệnh, tiền mặt phải đem ra trang trải chi phí công nhân viên, bị chiếm
dụng bởi người mua… nên tiền mặt của công ty giảm đến 38,59%, chỉ còn 1.638 triệu đồng.
Phải thu khách hàng: Khoản phải thu khách hàng của công ty năm 2016 đạt 1.367 triệu đồng, năm 2017 tăng nhẹ đạt 1.495 triệu đồng. Năm 2018 và 2019 do công ty tăng quy mô doanh số và tình hình kinh doanh gặp thuận lợi, số lượng hợp đồng và đơn hàng tăng lên nên khoản mục này tăng mạnh, đạt lần lượt là 2.011 triệu đồng và 2.597 triệu đồng, tăng lần lượt 34,52% và 29,18% so với năm liền trước. Năm 2020 tốc độ tăng chậm lại do tình hình dịch bệnh, chỉ còn 14,01%, đạt mức 2.961 triệu đồng.
Hàng tồn kho: Tương tự, hàng tồn kho của công ty tăng mạnh vào năm 2018 so với các năm 2016 và 2017. Năm 2016 và 217 đạt lần lượt là 3.073 triệu đồng và 3.279 triệu đồng, năm 2018 tăng mạnh lên 4.384 triệu đồng, tăng 33,71% so với năm 2017, do công ty mở rộng đầu tư phát triển kinh doanh nên tồn kho nguyên vật liệu lớn. Tốc độ tăng chậm lại vào năm 2019 và 2020, tăng lần lượt là 13,48% và 9,81%, đạt lần lượt 4.975 triệu đồng và 5.463 triệu đồng.
Tài sản cố định: Năm 2016 và 2017, nguyên giá tài sản cố định của công ty đạt 7.948 triệu đồng. Năm 2018, công ty đầu tư thêm một số máy móc thiết bị nên nguyên giá tài sản cố định của công ty tăng lên thành 9.477 triệu đồng. Năm 2020 tăng lên 10.647 triệu đồng do công ty đầu tư thêm vào việc mở rộng kho bãi và mua một chiếc xe nâng hàng.
Tổng tài sản: Nhìn chung, tổng tài sản của công ty giai đoạn 2016-2017 có biến động không đáng kể. Kể từ năm 2018 có biến động lớn tăng thêm do công ty phát triển mở rộng kinh doanh nên tăng giá trị các khoản mục khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định.
Phải trả người bán: Khoản phải trả người bán của công ty nhìn chung tăng qua các năm. Năm 2016 đạt 757 triệu đồng, năm 2017 tăng lên 936 triệu đồng, năm 2018 tăng lên 1.213 triệu đồng, năm 2019 giảm nhẹ xuống 1.115 triệu đồng, đến năm 2020 tăng lên 1.399 triệu đồng do công ty chiếm dụng vốn người bán để cân bằng tỷ trọng tiền mặt.
Vay và nợ thuê tài chính: Năm 2016, 2017 và 2018 vay và nợ thuê tài chính của công ty đạt lần lượt là 1.352 triệu đồng, 1.004 triệu đồng và 871 triệu đồng, đến từ việc công ty vay trung dài hạn mua 2 chiếc xe tải nhỏ để chở hàng trong những năm trước.