Phân Tích Tình Hình Tài Chính Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Quốc Tế Danacen

thể chế kinh tế thị trường, hàng năm đều có nhiệm vụ xây dựng các bộ luật mới, các pháp lệnh mới, chỉnh sửa, đổi lại các văn bản pháp luật cũ.

2.2.2 Phân tích môi trường vi mô

2.2.2.1 Khách hàng

Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức sử dụng sản phẩm đầu ra của Công ty. Vì vậy, nếu không có khách hàng thì sẽ không có động lực thúc đẩy Công ty tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

Khách hàng là nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại của chiến lược kinh doanh. Nếu như sản phẩm, chương trình của Công ty không thỏa mãn yêu cầu của khách hàng hay đối tác thì Công ty không thể đứng vững trên thị trường. Vì thế khi hoạch định chiến lược kinh doanh, Công ty cần nghiên cứu phong tục tập quán, lối sống, thị hiếu, động cơ mua hàng của từng khách hàng.

Công ty nhận thức rằng chất lượng là sức sống không chỉ của riêng Công ty mà còn là của xã hội. Sự tồn tại của Công ty tùy thuộc vào việc Công ty đem đến cho khách hàng những sản phẩm gì, như thế nào? Vì vậy, hãng truyền thông DanaMedia Việt Nam – Công ty Quốc tế Danacen đã cam kết:

Đem đến cho khách hàng sự thỏa mãn cao nhất thông qua những sản phẩm toàn diện về chủng loại, chất lượng, địa điểm, vận hành, thời gian bảo hành…và hơn nữa là trách nhiệm của Hãng truyền thông DanaMedia Việt Nam – Công ty Quốc tế Danacen trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm.

Khách hàng của công ty là những cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có thu nhập trung bình khá trở lên có điều kiện để đáp ứng dịch vụ. Khách hàng tiếp cận chủ yếu trước tiên là trong địa bàn thành phố Đà Nẵng, khu vực trọng điểm Miền Trung – Tây Nguyên.

Khách hàng và đối tác của Công ty Quốc tế Danacen :

+ Luôn đề suất những giải pháp hướng tới việc hỗ trợ một cách tốt nhất những mục tiêu, yêu cầu của khách hàng và đối tác.

+ Công ty hiểu biết những quy trình công việc của khách hàng, làm việc cùng họ, hiểu biết những ưu tiên và cơ hội của khách hàng.

+ Khách hàng có thể dựa vào Công ty khi họ đang đối mặt với những thách thức mới, cơ hội mới.Công ty đã sẵn sàng để cho họ câu trả lời thỏa đáng, giúp họ những giải pháp tốt hơn cho việc đột phá thương hiệu và xúc tiến đầu tư cho tương lai.

Những thành công sẽ mang lại những lợi ích trực tiếp và gián tiếp cho việc phát triển đất nước Việt Nam của chúng ta ngày càng thịnh vượng.

2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh

Thương mại và dịch vụ là một ngành nghề đang phát triển, cũng có nhiều Công ty TNHH được thành lập tạo sự cạnh tranh gay gắt cho Công ty. Chính những đối thủ cạnh tranh này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh và doanh thu cũng như sự tồn tại và phát triển của Hãng truyền thông DanaMedia Việt Nam – Công ty Quốc tế Danacen. Chính vì thế mà Công ty phải cố gắng hơn nữa để đáp ứng đầy đủ, kịp thời những nhu cầu của thị trường cũng như sự hài lòng của khách hàng. Trong đó có các đối thủ cạnh tranh chính là:

Bảng 2.1 Đối thủ cạnh tranh


Công ty đối thủ

cạnh tranh

Điểm mạnh

Điểm yếu


Công ty Gala Việt

Được hình thành từ sớm nên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế Website. Bên cạnh đó là nguồn lực về tài chính mạnh nên hoạt động truyền thông cổ động

của công ty được đầu tư đáng kể

Đội ngũ bộ phận kỹ thuật của công ty hầu hết là những người thâm niên. Chính vì thế khả năng nhanh nhẹn sánh tạo hạn chế

Công ty Cánh

Cung Media

Đội ngũ kỹ sư có nhiều chuyên

môn, kinh nghiệm

Giá cả dịch vụ của công ty

cao hơn các công ty khác

Công ty Cổ phần tổ chức sự kiện

Thế kỷ

Với nhiều năm kinh trong lĩnh vực truyền thông và đội ngũ nhân

viên tận tình, trẻ, năng động

Giá cả dịch vụ của công ty cao hơn các công ty khác


Công ty VietArt

Nguồn lực về tài chính vững mạnh, đội ngũ nhân sự chất lượng cao

Công ty mới thành lập nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý cũng như

việc thiết kế

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen Đà Nẵng - 6


2.2.2.3 Nhà cung cấp

Các nhà cung cấp có một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn như:

vật tư, thiết bị, lao động và tài chính. Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Nguyên vật liệu đầu vào cần phải đảm bảo chất lượng, uy tín giao hàng, độ tin cậy và đảm bảo các yếu tố về giá cả, chiết khấu, thanh toán… Điều gì sẻ xãy ra nếu như họ không còn cung cấp thiết bị nguyên vật liệu cho Công ty nữa. Vì vậy, thiết lập mối quan hệ tốt với với nhà cung cấp trong cũng như ngoài nước là rất quan trọng vì họ là một phần quan trọng và tất yếu trong sự tồn tại và phát triển của Công ty.

2.2.3 Mô hình SWOT

Bảng 2.2 Mô hình swot


ĐIỂM MẠNH (STRENGHS – S)

1. Kinh nghiệm hoạt động kinh doanh trong ngành lâu năm

2. Nhân viên thường xuyên được đào tạo và trau dồi khả năng làm việc cũng như nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng

3. Tạo được sự uy tín cho khách

hàng nhờ chất lượng phục vụ tốt.

ĐIỂM YẾU ( WEAKNESSES – W)

1. Cơ sở hạ tầng chưa bao phủ rộng.

2. Thương hiệu chưa đảm bảo sự cạnh tranh mạnh mẽ, mức độ uy tín chưa được đánh giá cao.

3. Website chưa tích hợp công thanh toán trực tuyến.

CƠ HỘI ( OPPORTUNITIES – O)

1. Sự phát triển của công nghệ thông tin, người tiêu dùng ngày càng chuộng mua sắm online.

2. Thu nhập của người dân ngày càng cao

3. Sự phát triển của internet đã làm thay đổi thói quen của người tiêu dùng với việc họ ngiên cứu thông tin về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp chủ yếu qua công ụ tìm kiếm

và mạng xã hội.

ĐE DỌA ( THREATENS – T)

1. Áp lực cạnh tranh cao từ các đối thủ hiện tại.

2. Khách hàng ngày càng khó tính.

3. Sự gia nhập của các đối thủ tiềm ẩn.

4. Những quy định mới của pháp luật về kinh doanh trực tuyến ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp.

2.3 Phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty quốc tế Danacen

2.3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


T ÀI SN

35000000000

30000000000

25000000000

20000000000

1 5000000000

1 0000000000

5000000000

0

TÀI SN LƯ U ĐNG

TSCĐ V à đu tư tài chính

201 3 201 4 201 5


Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản công ty năm 2013 – 2.15

Thông qua bảng cân đối kế toán và biểu đồ của của công ty quốc tế Danacen ta nhận thấy rằng:

Tình hình tài sản của công ty có sự dao động đáng kể trong giai đoạn 2013- 2015. So với các giai đoạn trước, giai đoạn này, tài sản của công ty tăng lên đáng kể. Qua số liệu thống kê về tình hình sử dụng tài sản của công ty trong 3 năm qua cho thấy:

Trong phần tài sản cho thấy rằng phần tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn hơn so với tài sản dài hạn. Điều này cho thấy rằng khả năng chuyển hóa tiền mặt của công ty chiếm phần lớn trong tổng tài sản, nó sẽ làm cho công ty nhanh chóng lưu chuyển lượng tiền cần thiết để hoạt động kinh doanh.

Nhìn chung tổng tài sản của công ty tăng dần qua các năm từ năm 2013 đến năm 2015: năm 2014 tăng 3.48 % so với năm 2013, trong năm 2015 tăng 14.28 % so với năm 2014. Sự tăng lên này là do cả tài sản ngắn hạn và dài hạn đều tăng, điều này cho ta thấy rằng công ty đang mở rộng quy mô, đầu tư vào hoạt động kinh doanh trong năm 2014 và 2015.


NG UN V N

40000000000

35000000000

30000000000

25000000000

20000000000

1 5000000000

1 0000000000

5000000000

0

NPHI TR

V N CHSHU

201 3 201 4 201 5


Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn công ty năm 2013-2015

Qua bảng phân tích trên cho ta thấy nguồn vốn có sự biến động lớn qua các năm, nguồn vốn năm sau tăng tương đối lớn so với năm trước, cụ thể: Năm 2014 tăng 3.48% với tổng giá trị là 43.771.662.657 đồng, tăng gần 1.472.700.037 đồng so với năm 2013, năm 2015 tăng 14.28% với tổng nguồn vốn là 50.023.678.712 đồng tăng 6.252.016.055 đồng so với năm 2014. Trong đó vốn chủ sở hữu có biến động lớn qua các năm, điều này cho thấy công ty đang có chính sách huy động vốn hiệu quả. Trong phần nợ dài hạn cũng tăng nhưng với tốc độ chậm hơn, chủ yếu là nợ người bán, nhà cung cấp các máy móc trang thiết bị.

Bảng 2.3 Tình hình lợi nhuận và doanh thu


Chỉ tiêu

2013

2014

2015

Doanh thu

49.023.614.722

69198554089

82520515085

Lợi nhuận

535554744

817730521

1388756014


Doanh thu

90000000000

80000000000

70000000000

60000000000

50000000000

40000000000

30000000000

20000000000

1 0000000000

0

Doanh thu

201 3 201 4 201 5

Biểu đồ 2.3 Tình hình doanh thu công ty năm 2013-2015


rằng:

Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh và biểu đồ của công ty cho thấy


+Tổng doanh thu của công ty tăng nhanh qua các năm, năm 2013 doanh thu của

công ty đạt 49.023.614.722 đồng, năm 2014 tăng lên 69.198.554.089 đồng, năm 2015 doanh thu tiếp tục tăng lên đạt 82.520.515.085 đồng .

+Sự biến động doanh thu này là do nguyên nhân:

- Công ty có chính sách sản phẩm phong phú, đa dạng, độc đáo, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn. Và công ty cũng dựa theo tiêu chuẩn công nghệ mới.

- Công ty đã thực hiện tốt công tác truyền thông cổ động nên số khách tìm đến công ty ngày càng nhiều.

- Uy tín của công ty ngày càng tăng trên thị trường, đội ngũ nhân viên thường xuyên được đào tạo để nâng cao chuyên môn.

Li nhun

1 600000000

1 400000000

1 200000000

1 000000000

800000000

600000000

400000000

200000000

0

Li nhun

201 3 201 4 201 5


Biểu đồ 2.4 Lợi nhuận của công ty năm 2013-2015

+ Về mặt lợi nhuận: Lợi nhuận của công ty cũng tăng, cụ thể là năm 2013 tổng lợi nhuận sau thuế của công ty là 535.554.744 đồng, năm 2014 tăng lên 817.730.521 đồng, tăng lên so với năm 2013 là 282.175.777 đồng, và cuối năm 2015 tăng lên 1.388.756.014 đồng, tăng lên 54. 570.025.493 đồng so với năm 2014.

Tóm lại, qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể khẳng định được công ty hoạt động hiệu quả trong việc kinh doanh và luôn đưa ra những chiến lược kinh doanh kịp thời. Chính vì vậy mà Công ty quốc tế Danacen ngày càng thu hút được đông đảo khách hàng trong nước.

2.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính

Để có cái nhìn cụ thể hơn về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty, tác giả tiếp tục đánh giá các nhóm thông số khả năng thanh toán và nhóm thông số nợ, nhóm khả năng sinh lợi.

Bảng 2.4 Các chỉ số tài chính


STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

I

Khả năng thanh toán





1.

Khả năng thanh toán hiện hành

Lần

1.04

1.21

1,42

2.

Khả năng thanh toán nhanh

Lần

0,69

0,64

0,74

II

Các thông số nợ





1

Thông số nợ trên vốn chủ

Lần

2,78

2.81

3.17

2

Thông số nợ trên tài sản

Lần

0.74

0.74

0.76

IV

Các thông số về khả năng sinh

lợi





1

Lợi nhuận hoạt động biên

Lần

0.19

0.27

0.27

2

Lợi nhuận ròng biên

Lần

0.01

0.01

0.02

3

Thu nhập trên tổng tài sản(ROA)

%

-

1.9%

0.7%

4

Thu nhập trên VCSH (ROE)

%

-

1.8%

0.8%

( Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)

+Nhóm thông số khả năng thanh toán:

Hệ số thanh toán hiện thời: Thông số này phản ánh khả năng chuyển hóa thành tiền mặt của các tài sản ngắn hạn trong tương quan với các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Nói cách khác, nó thể hiện khả năng đáp ứng các nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn của công ty. Nhóm hệ số này có xu hướng giảm qua các năm, tuy nhiên ở mức cao(>=1). Điều này chứng tỏ khả năng của công ty trong việc thực hiện các nghĩa vụ nợ ngắn hạn là khá cao. Các thông số thanh toán hiện thời qua các năm tăng lên cao từ

1.04 năm 2012 tăng lên 1.21 năm 2014 và lên 1.42 năm 2015.

Trong năm 2013, hệ số thanh toán nhanh là 0.69 nhưng đến năm 2014 giảm xuống còn (0.64), do công ty duy trì số nợ ngắn hạn cao trong khi tỷ lệ tồn kho khá lớn. Hệ số này cải thiện trong năm 2015(0.74), tương ứng là sự giảm xuống ở khoản nợ ngắn hạn cũng như sự gia tăng lượng tiền mặt và giảm đáng kể lượng tồn kho.

+ Nhóm các thông số nợ:

Kết hợp bảng cơ cấu tài sản, nguồn vốn và nhóm các thông số nợ của công ty, cho thấy: Nguồn vốn vay chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, trên 80%. Hệ số nợ trên vốn chủ của công ty rất cao, trung bình một đồng vốn chủ đang đảm bảo cho 7-7.5 đồng vốn vay. Theo các chỉ số từ nhóm thông số nợ trên tài sản thì gần 90% phần tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay, 10% còn lại được tài trợ bằng vốn chủ => công ty đang duy trì tỷ lệ vốn vay là rất cao. Điều này giúp công ty tăng tỷ suất lợi nhuận, đạt hiệu quả tài chính cao.

+ Nhóm thông số có khả năng sinh lợi:

- Thông số lợi nhuận hoạt động biên này đo lường hiệu quả trong hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và Marketing, công ty hoạt động hiệu quả hay không chỉ cần xét đến thông số này, thông số này cao hơn thông số bình quân ngành thì chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả và ngược lại.

- Thông số lợi nhuận ròng biên của công ty cao hơn so bình quân ngành thì cho thấy khả năng sinh lợi trên doanh số của công ty cao hơn so với các công ty khác trong ngành và ngược lại.

Khi so sánh hai thông số này với nhau, có thể nhìn thấy rò hơn hiệu quả hoạt động của công ty. Khi lợi nhuận hoạt động biên không thay đổi qua hai năm 2014, 2015 nhưng lợi nhuận ròng biên tăng qua các năm thì chúng ta biết nguyên nhân là do chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng giảm tương đối so với doanh số hoặc là do tiền lãi giảm.

- ROA( thu nhập trên tổng tài sản) của công ty qua các năm có xu hướng giảm dần và thấp hơn so với bình quân ngành. Năm 2014, 1 đồng tài sản tạo ra được 1.9 đồng lợi nhuận, chứng tỏ tỷ suất sinh lời của công ty tương đối cao và cao so với các công ty trong ngành. Nhưng đến năm 2015, 1 đồng tài sản chỉ tạo ra 0.7 đồng lợi nhuận, chứng tỏ tỷ suất sinh lời của công ty đang ở mức khá thấp và thấp so với các công ty trong ngành. Điều này cũng chứng tỏ rằng công ty chư biết khai thác triệt để nguồn tài sản để tạo ra lợi nhuận.

- ROE (thu nhập trên vốn chủ sở hữu) cuả công ty qua các năm cũng có xu hướng giảm dần. Điều này chứng tỏ công ty chưa biết tận dụng nguồn vốn chủ sở hữu đẻ tạo ra lợi nhuận.

Xem tất cả 96 trang.

Ngày đăng: 09/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí