Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam - 23


mại cổ phần. Đồng thời, những ngân hàng kém hiệu quả liên tục thường nằm trong nhóm tái cơ cấu, giám sát đặc biệt, và mua bán – sáp nhập.

- Hai là, kết quả nghiên cứu từ mô hình DEA với nợ xấu là đầu ra không mong muốn còn cho thấy sự phân nhóm hiệu quả ngân hàng, cụ thể như sau:

Nhóm định hướng là bốn ngân hàng thương mại nhà nước (BID, AGR, VCB, CTG) đạt biên hiệu quả liên tục với quy mô tài sản lớn, và định hướng cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.

Nhóm động lực là các ngân hàng thương mại cổ phần đạt biên hiệu quả liên tục và là động lực phát triển cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Bao gồm các ngân hàng như ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB), ngân hàng TMCP Kỹ Thương (TCB), ngân hàng Bưu Điện Liên Việt (LVP), ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), ngân hàng TMCP Bảo Việt (BVB).

Nhóm cần cải thiện là các ngân hàng như ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPB), ngân hàng Quốc Tế Việt Nam (VIB), ngân hàng TMCP Nam Á (NAB), ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDB), ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB). Đây là những ngân hàng cải thiện được biên hiệu quả và có nhiều nỗ lực trong tối ưu đầu vào thừa/đầu ra thiếu sau năm 2013. Đồng thời, cả sáu đều là những ngân hàng có quy mô tài sản lớn trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần. Những hoạt động cải thiện liên tục cho những năm tiếp theo có thể sẽ đưa những ngân hàng này vào nhóm thứ hai – nhóm động lực.

Nhóm tái cơ cấu và giám sát là những ngân hàng kém hiệu quả liên tục. Các ngân hàng thuộc nhóm này cần phải buộc tái cơ cấu và thực hiện giám sát chặt chẽ. Sau năm 2013, số lượng ngân hàng thuộc diện này khá nhiều và tái cơ cấu/mua bán/sáp nhập được NHNN thực hiện rất quyết liệt như: DAI, HAB, PNB, TNB, PGBank, Western Bank (PVcombank)…

Ba là, với mô hình dữ liệu bảng động, mô hình PVAR và phương pháp ước lượng GMM luận án tìm thấy: Tỷ lệ nợ xấu gia tăng có mức độ ảnh hưởng tích cực làm giảm hiệu quả chi phí của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng


thời, tỷ lệ nợ xấu là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự thay đổi của hiệu quả chi phí, và mức độ giải thích cho sự thay đổi của hiệu quả chi phí hơn 28%. Từ những bằng chứng thực nghiệm có thể kết luận, giả thuyết “kém may mắn” (bad luck) là đúng với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Lúc này, nợ xấu gia tăng là do ảnh hưởng bởi các yếu tố vĩ mô/ngành GDP, lạm phát, thất nghiệp, giảm lãi suất, tăng cung tiền…Điều đó buộc các ngân hàng thương mại phải gia tăng hoạt động quản lý danh mục tín dụng, đặc biệt là các khoản tín dụng gần đáo hạn. Việc gia tăng hoạt động quản lý như theo dõi, thu hồi, đôn đốc thu hồi, quản trị nợ xấu chủ động, bán nợ…đã dẫn đến chi phí gia tăng nên làm hiệu quả chi phí ngân hàng giảm xuống. Vì vậy, xử lý nợ xấu và gia tăng hiệu quả chi phí của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam phải đến từ điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô và xây dựng cơ chế ổn định tài chính.

- Bốn là, ở chiều ngược lại, kết quả phân tích cho mô hình dữ liệu bảng động, mô hình PVAR với phương pháp GMM, luận án cũng tìm thấy sự ảnh hưởng của hiệu quả chi phí đến nợ xấu của ngân hàng, cụ thể: hiệu quả chi phí ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ lệ nợ xấu và cũng là nguyên nhân gây ra sự thay đổi ở tỷ lệ nợ xấu. Kết quả nghiên cứ là những bằng chứng thực nghiệm kiểm định cho giả thuyết “quản lý kém” (bad management) ở hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Việc “quản lý kém” có thể ở các khía cạnh sau: (i) Điểm xếp hạng tín dụng thấp, và hiện giá ròng các khoản tín dụng thấp hoặc âm; (ii) khó khăn trong giám sát và kiểm soát các hoạt động sau vay; (iii) thiếu chuyên môn và hạn chế trong định giá các tài sản đảm bảo để thế chấp hoặc cầm cố…Do đó, các giải pháp căn cơ về quản trị nợ xấu, giảm trừ nợ xấu, xử lý nợ xấu…phải đến từ khoanh vùng vấn đề ở yếu tố nội tại ngân hàng, mà cụ thể là hoạt động quản trị ngân hàng.

- Bốn là, luận án còn đề xuất ba nhóm giải pháp và sáu kiến nghị nhằm hướng đến một hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả, xử lý - tiến đến kiểm soát sự tác động của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng, loại trừ hoạt động “quản lý kém” (bad management), và củng cố sự ổn định tài chính lẫn kinh tế vĩ mô.


Trong nghiên cứu tiếp theo, đề tài sẽ mở rộng số năm nghiên cứu, trên cơ sở lọc lại dữ liệu nợ xấu mà các ngân hàng thương mại đã bán để đổi lấy trái phiếu đặc biệt cho VAMC (công ty quản lý tài sản của các Tổ chức Tín dụng) sau năm 2014. Từ đó, thời gian nghiên cứu sẽ cập nhập và kéo dài cho đến năm gần nhất, để phản ánh đầy đủ thực trạng ảnh hưởng của nợ xấu lên hiệu quả ngân hàng.


DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ


Tác giả

Năm

Tên công trình

Tạp chí đăng tải

Châu Đình Linh

2017

Đo lường hiệu quả ngân hàng bằng mô hình DEA với đầu ra không mong muốn: trường hợp của nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tại Việt

Nam

Tạp chí Ngân Hàng số 13, tháng 7/2017

Châu Đình Linh

2017

Đo lường hiệu quả ngân hàng của nhóm ngân hàng thương mại nhà nước bằng mô hình DEA BCC và siêu hiệu

quả

Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, số 496, tháng 6/2017,

trang

Châu Đình Linh Nguyễn Phúc Quý Thạnh

Phạm Xuân Vương

2016

Cơ hội và thách thức cho ngành ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập TPP

Hội thảo quốc tế Việt Nam Học lần 5 -2016_ Đồng tác giả

The 5th international

conference on Vietnamese Studies

Châu Đình Linh Bùi Quang Tín Nguyễn Phúc Quý

Thạnh

2015

Rủi ro hệ thống và ổn định tài chính: hình thái biểu hiện tại Việt Nam và các gợi ý chính sách

Đề tài cấp ngành/đã hoàn thành

Châu Đình Linh

2015

Vấn đề nợ xấu và xử lý nợ xấu ở Việt

Nam: chứng khoán hóa nợ xấu là một giải pháp đáng để xem xét.

Hội thảo quốc tế tổ chức tại Việt Nam (2015)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.

Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam - 23


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC A: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU CHO ƯỚC LƯỢNG S – GMM HAI BƯỚC, PVAR VÀ PHÂN TÍCH QUAN HỆ NHÂN QUẢ GRANGER

t

DMUs

CE

NPLR

t

DMUs

CE

NPLR

2007

ABB

0.7635640

2%

2007

MBB

0.9486630

1.0126%

2008

ABB

0.8577130

1.20%

2008

MBB

1.0000000

2.58979%

2009

ABB

0.9247272

3.00%

2009

MBB

1.0000000

1.728%

2010

ABB

1.0000000

1.40%

2010

MBB

1.0000000

1.354%

2011

ABB

0.0494155

2.79%

2011

MBB

1.0000000

1.613%

2012

ABB

1.0000000

2.83%

2012

MBB

1.0000000

1.8558%

2013

ABB

0.1681610

7.63%

2013

MBB

1.0000000

2.4589%

2014

ABB

0.4191245

4.50%

2014

MBB

1.0000000

2.7570%

2007

ACB

1.0000000

0.08%

2007

MDB

1.0000000

0.08%

2008

ACB

1.0000000

0.89%

2008

MDB

0.6311600

0.80%

2009

ACB

1.0000000

0.41%

2009

MDB

1.0000000

2.937%

2010

ACB

1.0000000

0.34%

2010

MDB

1.0000000

1.262%

2011

ACB

0.6488680

0.89%

2011

MDB

1.0000000

2.081%

2012

ACB

0.4818503

2.50%

2012

MDB

1.0000000

3.464%

2013

ACB

0.6764223

3.0254%

2013

MDB

1.0000000

2.647%

2014

ACB

0.6859228

2.178%

2014

MDB

1.0000000

5.099%

2007

AGR

1.0000000

2.50%

2007

MHB

1.0000000

4.70%

2008

AGR

1.0000000

2.70%

2008

MHB

0.5437140

2.91%

2009

AGR

1.0000000

3.97%

2009

MHB

0.3729989

2.029%

2010

AGR

1.0000000

3.75%

2010

MHB

0.4922483

1.936%

2011

AGR

1.0000000

6.10%

2011

MHB

0.0199167

2.49%

2012

AGR

1.0000000

7%

2012

MHB

0.5803653

2.999%

2013

AGR

1.0000000

6%

2013

MHB

-

-

2014

AGR

1.0000000

5.054%

2014

MHB

-

-

2007

BAN

1.0000000

0.44%

2007

MSB

0.5583760

2.084%

2008

BAN

0.4674850

1.24%

2008

MSB

0.9138070

1.49%

2009

BAN

1.0000000

3.475%

2009

MSB

0.8173992

2.10%

2010

BAN

1.0000000

4.066%

2010

MSB

1.0000000

0.99%

2011

BAN

0.3802091

2.70%

2011

MSB

0.7850163

2.27%

2012

BAN

0.4671421

1.892%

2012

MSB

0.5237623

2.65%

2013

BAN

0.3132841

4.108%

2013

MSB

0.5474216

2.71%

2014

BAN

0.7520177

3.80%

2014

MSB

0.3404589

5.16%

2007

BID

1.0000000

3.98%

2007

NAB

0.2715550

1.64%

2008

BID

1.0000000

4.02%

2008

NAB

0.6319810

2.56%

2009

BID

1.0000000

3.08%

2009

NAB

0.4691253

1.71%



2010

BID

1.0000000

3.49%

2010

NAB

0.7772392

2.18%

2011

BID

1.0000000

2.96%

2011

NAB

0.1939908

2.84%

2012

BID

1.0000000

2.90%

2012

NAB

0.4440998

2.476%

2013

BID

1.0000000

2.37%

2013

NAB

0.7606222

1.477%

2014

BID

1.0000000

2.03%

2014

NAB

0.3546374

1.47%

2007

BVB

-

-

2007

NAV

1.0000000

1.163%

2008

BVB

-

-

2008

NAV

1.0000000

2.906%

2009

BVB

1.0000000

0%

2009

NAV

0.4497032

2.452%

2010

BVB

1.0000000

0.0083%

2010

NAV

0.6180374

2.239%

2011

BVB

0.2167442

4.5674%

2011

NAV

0.1198277

2.9163%

2012

BVB

1.0000000

5.94%

2012

NAV

0.5359259

5.6396%

2013

BVB

1.0000000

2.05%

2013

NAV

0.2858563

6.0673%

2014

BVB

-

-

2014

NAV

0.4010008

2.5246%

2007

CTG

1.0000000

2.30%

2007

OCB

0.6770010

1.50%

2008

CTG

0.4734450

1.81%

2008

OCB

1.0000000

2.87%

2009

CTG

1.0000000

0.6133%

2009

OCB

0.6947931

2.60%

2010

CTG

1.0000000

0.657%

2010

OCB

0.8858482

2.05%

2011

CTG

1.0000000

0.7511%

2011

OCB

0.0813538

3.00%

2012

CTG

1.0000000

1.467%

2012

OCB

1.0000000

2.46%

2013

CTG

1.0000000

1.002%

2013

OCB

0.3129482

4.00%

2014

CTG

1.0000000

1.115%

2014

OCB

0.9043439

3.93%

2007

DAI



2007

OEB

1.0000000

0.09%

2008

DAI

0.4446330

0.58%

2008

OEB

1.0000000

1.44%

2009

DAI

1.0000000

0.45%

2009

OEB

1.0000000

1.61%

2010

DAI

1.0000000

1.02%

2010

OEB

1.0000000

1.671%

2011

DAI

0.1837675

1%

2011

OEB

0.0311885

2.08%

2012

DAI

0.4693950

4.40%

2012

OEB

0.8580190

3.52%

2013

DAI

-

-

2013

OEB

0.2759055

4.038%

2014

DAI

-

-

2014

OEB

-

-

2007

EAB

1.0000000

0.50%

2007

PGB

1.0000000

1.39%

2008

EAB

1.0000000

2.55%

2008

PGB

0.1901250

1.42%

2009

EAB

0.9789835

1.33%

2009

PGB

0.7245158

1.225%

2010

EAB

1.0000000

1.599%

2010

PGB

1.0000000

1.418%

2011

EAB

0.0284679

1.686%

2011

PGB

0.1373474

2.0557%

2012

EAB

1.0000000

3.955%

2012

PGB

1.0000000

8.437%

2013

EAB

0.7739091

3.999%

2013

PGB

0.5639381

2.98%

2014

EAB

0.8554173

3.76%

2014

PGB

1.0000000

2.485%

2007

EIB

1.0000000

0.875%

2007

SCB

0.8027920

0.34%

2008

EIB

1.0000000

4.71%

2008

SCB

0.7444170

0.58%

2009

EIB

1.0000000

1.834%

2009

SCB

0.3964878

1.28%



2010

EIB

1.0000000

1.4203%

2010

SCB

1.0000000

11.40%

2011

EIB

0.6690060

1.6110%

2011

SCB

1.0000000

7.25%

2012

EIB

0.4421863

1.318%

2012

SCB

0.4179819

7.22%

2013

EIB

0.7474200

1.982%

2013

SCB

0.3181643

1.61%

2014

EIB

1.0000000

2.46%

2014

SCB

0.2780826

0.49%

2007

HAB

0.1801560

2.49%

2007

SEA

0.5853320

0.30%

2008

HAB

0.7962190

2.84%

2008

SEA

0.3325640

2.14%

2009

HAB

0.3704940

3.749%

2009

SEA

0.8396926

1.88%

2010

HAB

0.9069683

15.20%

2010

SEA

1.0000000

2.14%

2011

HAB

0.0304201

16.70%

2011

SEA

0.0303166

2.75%

2012

HAB

-

-

2012

SEA

0.2142880

2.97%

2013

HAB

-

-

2013

SEA

0.3698310

6.2964%

2014

HAB

-

-

2014

SEA

0.3313223

5.119%

2007

HDB

1.0000000

0.313%

2007

SGB

0.7849890

0.422%

2008

HDB

0.7987110

1.926%

2008

SGB

1.0000000

0.691%

2009

HDB

0.6933086

0.92%

2009

SGB

0.5185781

1.7813%

2010

HDB

0.5804079

0.831%

2010

SGB

1.0000000

1.912%

2011

HDB

0.0396085

2.107%

2011

SGB

0.1409011

4.75%

2012

HDB

1.0000000

2.40%

2012

SGB

0.8602340

5%

2013

HDB

1.0000000

3.672%

2013

SGB

1.0000000

2.242%

2014

HDB

0.5557309

2.271%

2014

SGB

0.8649498

2.081%

2007

KLB

0.7815620

1.660%

2007

SHB

1.0000000

0.50%

2008

KLB

0.5447000

1.660%

2008

SHB

1.0000000

1.89%

2009

KLB

1.0000000

1.166%

2009

SHB

1.0000000

2.79%

2010

KLB

0.7332774

1.1088%

2010

SHB

1.0000000

1.40%

2011

KLB

0.1763023

2.7732%

2011

SHB

0.1344849

2.23%

2012

KLB

0.5368222

2.9257%

2012

SHB

0.9575137

8.83%

2013

KLB

0.1993682

2.4711%

2013

SHB

0.8487360

5.67%

2014

KLB

1.0000000

1.953%

2014

SHB

0.8293386

2.03%

2007

LVP

-

-

2007

STB

1.0000000

0.23%

2008

LVP

1.0000000

0%

2008

STB

0.6163870

0.5953%

2009

LVP

1.0000000

0.2849%

2009

STB

0.8913686

0.64%

2010

LVP

1.0000000

0.4177%

2010

STB

0.9935089

0.5389%

2011

LVP

1.0000000

2.1364%

2011

STB

0.6871279

0.5750%

2012

LVP

1.0000000

2.710%

2012

STB

0.8563068

2.0482%

2013

LVP

0.7391571

2.48%

2013

STB

0.8324602

1.46%

2014

LVP

1.0000000

1.23%

2014

STB

0.8747498

1.1893%

2007

VIB

1.0000000

1.25%

2007

TCB

1.0000000

1.40%

2008

VIB

0.6242730

1.844%

2008

TCB

1.0000000

2.52%

2009

VIB

0.6322054

1.27%

2009

TCB

1.0000000

2.49%



2010

VIB

0.8427988

1.59%

2010

TCB

1.0000000

2.29%

2011

VIB

0.5704230

2.69%

2011

TCB

1.0000000

2.82%

2012

VIB

0.7021493

2.62%

2012

TCB

0.8610214

2.69%

2013

VIB

1.0000000

2.82%

2013

TCB

1.0000000

3.65%

2014

VIB

1.0000000

2.51%

2014

TCB

0.7637883

2.38%

2007

VPB

0.9491480

0.50%

2007

TPB

-

-

2008

VPB

0.8348860

3.41%

2008

TPB

1.0000000

0%

2009

VPB

0.6736491

1.65%

2009

TPB

1.0000000

0%

2010

VPB

0.9409225

1.20%

2010

TPB

1.0000000

0.0183%

2011

VPB

0.6881910

1.82%

2011

TPB

1.0000000

2.6677%

2012

VPB

0.6453585

2.72%

2012

TPB

1.0000000

3.6625%

2013

VPB

0.6966113

2.81%

2013

TPB

1.0000000

2.3252%

2014

VPB

0.6685851

2.54%

2014

TPB

1.0000000

1.2169%

2007

PVCombank

1.0000000

1.065%

2007

VAB

0.6655560

0.75%

2008

Pvcombank

1.0000000

2.301%

2008

VAB

0.8769140

1.80%

2009

Pvcombank

1.0000000

2.0934%

2009

VAB

1.0000000

1.31%

2010

Pvcombank

0.8195899

1.008%

2010

VAB

1.0000000

2.52%

2011

Pvcombank

0.1675361

1.3018%

2011

VAB

0.0911184

2.56%

2012

Pvcombank

0.7061812

7.257%

2012

VAB

1.0000000

4.65%

2013

Pvcombank

1.0000000

5.06%

2013

VAB

0.3356932

2.88%

2014

Pvcombank

1.0000000

2.67%

2014

VAB

0.7320911

2.33%

2007

PNB

0.6911710

4.112%

2007

VCB

1.0000000

3.29360%

2008

PNB

0.7337580

2.309%

2008

VCB

1.0000000

4.6120%

2009

PNB

0.5558095

2.33%

2009

VCB

1.0000000

2.4704%

2010

PNB

1.0000000

1.845%

2010

VCB

1.0000000

2.8310%

2011

PNB

0.0114706

2.323%

2011

VCB

1.0000000

2.0330%

2012

PNB

0.3254334

45.60%

2012

VCB

1.0000000

2.4033%

2013

PNB

0.3178778

55.31%

2013

VCB

1.0000000

2.7250%

2014

PNB

-

-

2014

VCB

1.0000000

2.3070%

2007

NSB

-

-

2007

TRU

1.0000000

0.11%

2008

NSB

-

-

2008

TRU

1.0000000

0.12%

2009

NSB

-

-

2009

TRU

1.0000000

3%

2010

NSB

-

-

2010

TRU

0.8286024

2.19%

2011

NSB

0.0394245

0.637%

2011

TRU

0.0500342

3.66%

2012

NSB

0.6111177

5.661%

2012

TRU

-

-

2013

NSB

0.1204541

2.320%

2013

TRU

-

-

2014

NSB

0.4916490

2.2725%

2014

TRU

-

-

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/05/2023