mại cổ phần. Đồng thời, những ngân hàng kém hiệu quả liên tục thường nằm trong nhóm tái cơ cấu, giám sát đặc biệt, và mua bán – sáp nhập.
- Hai là, kết quả nghiên cứu từ mô hình DEA với nợ xấu là đầu ra không mong muốn còn cho thấy sự phân nhóm hiệu quả ngân hàng, cụ thể như sau:
Nhóm định hướng là bốn ngân hàng thương mại nhà nước (BID, AGR, VCB, CTG) đạt biên hiệu quả liên tục với quy mô tài sản lớn, và định hướng cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
Nhóm động lực là các ngân hàng thương mại cổ phần đạt biên hiệu quả liên tục và là động lực phát triển cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Bao gồm các ngân hàng như ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB), ngân hàng TMCP Kỹ Thương (TCB), ngân hàng Bưu Điện Liên Việt (LVP), ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), ngân hàng TMCP Bảo Việt (BVB).
Nhóm cần cải thiện là các ngân hàng như ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPB), ngân hàng Quốc Tế Việt Nam (VIB), ngân hàng TMCP Nam Á (NAB), ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDB), ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB). Đây là những ngân hàng cải thiện được biên hiệu quả và có nhiều nỗ lực trong tối ưu đầu vào thừa/đầu ra thiếu sau năm 2013. Đồng thời, cả sáu đều là những ngân hàng có quy mô tài sản lớn trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần. Những hoạt động cải thiện liên tục cho những năm tiếp theo có thể sẽ đưa những ngân hàng này vào nhóm thứ hai – nhóm động lực.
Nhóm tái cơ cấu và giám sát là những ngân hàng kém hiệu quả liên tục. Các ngân hàng thuộc nhóm này cần phải buộc tái cơ cấu và thực hiện giám sát chặt chẽ. Sau năm 2013, số lượng ngân hàng thuộc diện này khá nhiều và tái cơ cấu/mua bán/sáp nhập được NHNN thực hiện rất quyết liệt như: DAI, HAB, PNB, TNB, PGBank, Western Bank (PVcombank)…
Ba là, với mô hình dữ liệu bảng động, mô hình PVAR và phương pháp ước lượng GMM luận án tìm thấy: Tỷ lệ nợ xấu gia tăng có mức độ ảnh hưởng tích cực làm giảm hiệu quả chi phí của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng
thời, tỷ lệ nợ xấu là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự thay đổi của hiệu quả chi phí, và mức độ giải thích cho sự thay đổi của hiệu quả chi phí hơn 28%. Từ những bằng chứng thực nghiệm có thể kết luận, giả thuyết “kém may mắn” (bad luck) là đúng với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Lúc này, nợ xấu gia tăng là do ảnh hưởng bởi các yếu tố vĩ mô/ngành GDP, lạm phát, thất nghiệp, giảm lãi suất, tăng cung tiền…Điều đó buộc các ngân hàng thương mại phải gia tăng hoạt động quản lý danh mục tín dụng, đặc biệt là các khoản tín dụng gần đáo hạn. Việc gia tăng hoạt động quản lý như theo dõi, thu hồi, đôn đốc thu hồi, quản trị nợ xấu chủ động, bán nợ…đã dẫn đến chi phí gia tăng nên làm hiệu quả chi phí ngân hàng giảm xuống. Vì vậy, xử lý nợ xấu và gia tăng hiệu quả chi phí của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam phải đến từ điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô và xây dựng cơ chế ổn định tài chính.
- Bốn là, ở chiều ngược lại, kết quả phân tích cho mô hình dữ liệu bảng động, mô hình PVAR với phương pháp GMM, luận án cũng tìm thấy sự ảnh hưởng của hiệu quả chi phí đến nợ xấu của ngân hàng, cụ thể: hiệu quả chi phí ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ lệ nợ xấu và cũng là nguyên nhân gây ra sự thay đổi ở tỷ lệ nợ xấu. Kết quả nghiên cứ là những bằng chứng thực nghiệm kiểm định cho giả thuyết “quản lý kém” (bad management) ở hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Việc “quản lý kém” có thể ở các khía cạnh sau: (i) Điểm xếp hạng tín dụng thấp, và hiện giá ròng các khoản tín dụng thấp hoặc âm; (ii) khó khăn trong giám sát và kiểm soát các hoạt động sau vay; (iii) thiếu chuyên môn và hạn chế trong định giá các tài sản đảm bảo để thế chấp hoặc cầm cố…Do đó, các giải pháp căn cơ về quản trị nợ xấu, giảm trừ nợ xấu, xử lý nợ xấu…phải đến từ khoanh vùng vấn đề ở yếu tố nội tại ngân hàng, mà cụ thể là hoạt động quản trị ngân hàng.
- Bốn là, luận án còn đề xuất ba nhóm giải pháp và sáu kiến nghị nhằm hướng đến một hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả, xử lý - tiến đến kiểm soát sự tác động của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng, loại trừ hoạt động “quản lý kém” (bad management), và củng cố sự ổn định tài chính lẫn kinh tế vĩ mô.
Trong nghiên cứu tiếp theo, đề tài sẽ mở rộng số năm nghiên cứu, trên cơ sở lọc lại dữ liệu nợ xấu mà các ngân hàng thương mại đã bán để đổi lấy trái phiếu đặc biệt cho VAMC (công ty quản lý tài sản của các Tổ chức Tín dụng) sau năm 2014. Từ đó, thời gian nghiên cứu sẽ cập nhập và kéo dài cho đến năm gần nhất, để phản ánh đầy đủ thực trạng ảnh hưởng của nợ xấu lên hiệu quả ngân hàng.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
Năm | Tên công trình | Tạp chí đăng tải | |
Châu Đình Linh | 2017 | Đo lường hiệu quả ngân hàng bằng mô hình DEA với đầu ra không mong muốn: trường hợp của nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tại Việt Nam | Tạp chí Ngân Hàng số 13, tháng 7/2017 |
Châu Đình Linh | 2017 | Đo lường hiệu quả ngân hàng của nhóm ngân hàng thương mại nhà nước bằng mô hình DEA BCC và siêu hiệu quả | Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, số 496, tháng 6/2017, trang |
Châu Đình Linh Nguyễn Phúc Quý Thạnh Phạm Xuân Vương | 2016 | Cơ hội và thách thức cho ngành ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập TPP | Hội thảo quốc tế Việt Nam Học lần 5 -2016_ Đồng tác giả The 5th international conference on Vietnamese Studies |
Châu Đình Linh Bùi Quang Tín Nguyễn Phúc Quý Thạnh | 2015 | Rủi ro hệ thống và ổn định tài chính: hình thái biểu hiện tại Việt Nam và các gợi ý chính sách | Đề tài cấp ngành/đã hoàn thành |
Châu Đình Linh | 2015 | Vấn đề nợ xấu và xử lý nợ xấu ở Việt Nam: chứng khoán hóa nợ xấu là một giải pháp đáng để xem xét. | Hội thảo quốc tế tổ chức tại Việt Nam (2015) |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Luận Về Đo Lường Hiệu Quả Chi Phí (Cost Efficiency)
- Kiến Nghị Các Ngân Hàng Thương Mại Hướng Đến Mảng Kinh Doanh Ngân Hàng Bán Lẻ Như Một Chiến Lược Dài Hạn Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Ngân Hàng Và Giảm
- Hạn Chế Của Đề Tài Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam - 24
- Mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam - 25
Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU CHO ƯỚC LƯỢNG S – GMM HAI BƯỚC, PVAR VÀ PHÂN TÍCH QUAN HỆ NHÂN QUẢ GRANGER
DMUs | CE | NPLR | t | DMUs | CE | NPLR | |
2007 | ABB | 0.7635640 | 2% | 2007 | MBB | 0.9486630 | 1.0126% |
2008 | ABB | 0.8577130 | 1.20% | 2008 | MBB | 1.0000000 | 2.58979% |
2009 | ABB | 0.9247272 | 3.00% | 2009 | MBB | 1.0000000 | 1.728% |
2010 | ABB | 1.0000000 | 1.40% | 2010 | MBB | 1.0000000 | 1.354% |
2011 | ABB | 0.0494155 | 2.79% | 2011 | MBB | 1.0000000 | 1.613% |
2012 | ABB | 1.0000000 | 2.83% | 2012 | MBB | 1.0000000 | 1.8558% |
2013 | ABB | 0.1681610 | 7.63% | 2013 | MBB | 1.0000000 | 2.4589% |
2014 | ABB | 0.4191245 | 4.50% | 2014 | MBB | 1.0000000 | 2.7570% |
2007 | ACB | 1.0000000 | 0.08% | 2007 | MDB | 1.0000000 | 0.08% |
2008 | ACB | 1.0000000 | 0.89% | 2008 | MDB | 0.6311600 | 0.80% |
2009 | ACB | 1.0000000 | 0.41% | 2009 | MDB | 1.0000000 | 2.937% |
2010 | ACB | 1.0000000 | 0.34% | 2010 | MDB | 1.0000000 | 1.262% |
2011 | ACB | 0.6488680 | 0.89% | 2011 | MDB | 1.0000000 | 2.081% |
2012 | ACB | 0.4818503 | 2.50% | 2012 | MDB | 1.0000000 | 3.464% |
2013 | ACB | 0.6764223 | 3.0254% | 2013 | MDB | 1.0000000 | 2.647% |
2014 | ACB | 0.6859228 | 2.178% | 2014 | MDB | 1.0000000 | 5.099% |
2007 | AGR | 1.0000000 | 2.50% | 2007 | MHB | 1.0000000 | 4.70% |
2008 | AGR | 1.0000000 | 2.70% | 2008 | MHB | 0.5437140 | 2.91% |
2009 | AGR | 1.0000000 | 3.97% | 2009 | MHB | 0.3729989 | 2.029% |
2010 | AGR | 1.0000000 | 3.75% | 2010 | MHB | 0.4922483 | 1.936% |
2011 | AGR | 1.0000000 | 6.10% | 2011 | MHB | 0.0199167 | 2.49% |
2012 | AGR | 1.0000000 | 7% | 2012 | MHB | 0.5803653 | 2.999% |
2013 | AGR | 1.0000000 | 6% | 2013 | MHB | - | - |
2014 | AGR | 1.0000000 | 5.054% | 2014 | MHB | - | - |
2007 | BAN | 1.0000000 | 0.44% | 2007 | MSB | 0.5583760 | 2.084% |
2008 | BAN | 0.4674850 | 1.24% | 2008 | MSB | 0.9138070 | 1.49% |
2009 | BAN | 1.0000000 | 3.475% | 2009 | MSB | 0.8173992 | 2.10% |
2010 | BAN | 1.0000000 | 4.066% | 2010 | MSB | 1.0000000 | 0.99% |
2011 | BAN | 0.3802091 | 2.70% | 2011 | MSB | 0.7850163 | 2.27% |
2012 | BAN | 0.4671421 | 1.892% | 2012 | MSB | 0.5237623 | 2.65% |
2013 | BAN | 0.3132841 | 4.108% | 2013 | MSB | 0.5474216 | 2.71% |
2014 | BAN | 0.7520177 | 3.80% | 2014 | MSB | 0.3404589 | 5.16% |
2007 | BID | 1.0000000 | 3.98% | 2007 | NAB | 0.2715550 | 1.64% |
2008 | BID | 1.0000000 | 4.02% | 2008 | NAB | 0.6319810 | 2.56% |
2009 | BID | 1.0000000 | 3.08% | 2009 | NAB | 0.4691253 | 1.71% |
BID | 1.0000000 | 3.49% | 2010 | NAB | 0.7772392 | 2.18% | |
2011 | BID | 1.0000000 | 2.96% | 2011 | NAB | 0.1939908 | 2.84% |
2012 | BID | 1.0000000 | 2.90% | 2012 | NAB | 0.4440998 | 2.476% |
2013 | BID | 1.0000000 | 2.37% | 2013 | NAB | 0.7606222 | 1.477% |
2014 | BID | 1.0000000 | 2.03% | 2014 | NAB | 0.3546374 | 1.47% |
2007 | BVB | - | - | 2007 | NAV | 1.0000000 | 1.163% |
2008 | BVB | - | - | 2008 | NAV | 1.0000000 | 2.906% |
2009 | BVB | 1.0000000 | 0% | 2009 | NAV | 0.4497032 | 2.452% |
2010 | BVB | 1.0000000 | 0.0083% | 2010 | NAV | 0.6180374 | 2.239% |
2011 | BVB | 0.2167442 | 4.5674% | 2011 | NAV | 0.1198277 | 2.9163% |
2012 | BVB | 1.0000000 | 5.94% | 2012 | NAV | 0.5359259 | 5.6396% |
2013 | BVB | 1.0000000 | 2.05% | 2013 | NAV | 0.2858563 | 6.0673% |
2014 | BVB | - | - | 2014 | NAV | 0.4010008 | 2.5246% |
2007 | CTG | 1.0000000 | 2.30% | 2007 | OCB | 0.6770010 | 1.50% |
2008 | CTG | 0.4734450 | 1.81% | 2008 | OCB | 1.0000000 | 2.87% |
2009 | CTG | 1.0000000 | 0.6133% | 2009 | OCB | 0.6947931 | 2.60% |
2010 | CTG | 1.0000000 | 0.657% | 2010 | OCB | 0.8858482 | 2.05% |
2011 | CTG | 1.0000000 | 0.7511% | 2011 | OCB | 0.0813538 | 3.00% |
2012 | CTG | 1.0000000 | 1.467% | 2012 | OCB | 1.0000000 | 2.46% |
2013 | CTG | 1.0000000 | 1.002% | 2013 | OCB | 0.3129482 | 4.00% |
2014 | CTG | 1.0000000 | 1.115% | 2014 | OCB | 0.9043439 | 3.93% |
2007 | DAI | 2007 | OEB | 1.0000000 | 0.09% | ||
2008 | DAI | 0.4446330 | 0.58% | 2008 | OEB | 1.0000000 | 1.44% |
2009 | DAI | 1.0000000 | 0.45% | 2009 | OEB | 1.0000000 | 1.61% |
2010 | DAI | 1.0000000 | 1.02% | 2010 | OEB | 1.0000000 | 1.671% |
2011 | DAI | 0.1837675 | 1% | 2011 | OEB | 0.0311885 | 2.08% |
2012 | DAI | 0.4693950 | 4.40% | 2012 | OEB | 0.8580190 | 3.52% |
2013 | DAI | - | - | 2013 | OEB | 0.2759055 | 4.038% |
2014 | DAI | - | - | 2014 | OEB | - | - |
2007 | EAB | 1.0000000 | 0.50% | 2007 | PGB | 1.0000000 | 1.39% |
2008 | EAB | 1.0000000 | 2.55% | 2008 | PGB | 0.1901250 | 1.42% |
2009 | EAB | 0.9789835 | 1.33% | 2009 | PGB | 0.7245158 | 1.225% |
2010 | EAB | 1.0000000 | 1.599% | 2010 | PGB | 1.0000000 | 1.418% |
2011 | EAB | 0.0284679 | 1.686% | 2011 | PGB | 0.1373474 | 2.0557% |
2012 | EAB | 1.0000000 | 3.955% | 2012 | PGB | 1.0000000 | 8.437% |
2013 | EAB | 0.7739091 | 3.999% | 2013 | PGB | 0.5639381 | 2.98% |
2014 | EAB | 0.8554173 | 3.76% | 2014 | PGB | 1.0000000 | 2.485% |
2007 | EIB | 1.0000000 | 0.875% | 2007 | SCB | 0.8027920 | 0.34% |
2008 | EIB | 1.0000000 | 4.71% | 2008 | SCB | 0.7444170 | 0.58% |
2009 | EIB | 1.0000000 | 1.834% | 2009 | SCB | 0.3964878 | 1.28% |
EIB | 1.0000000 | 1.4203% | 2010 | SCB | 1.0000000 | 11.40% | |
2011 | EIB | 0.6690060 | 1.6110% | 2011 | SCB | 1.0000000 | 7.25% |
2012 | EIB | 0.4421863 | 1.318% | 2012 | SCB | 0.4179819 | 7.22% |
2013 | EIB | 0.7474200 | 1.982% | 2013 | SCB | 0.3181643 | 1.61% |
2014 | EIB | 1.0000000 | 2.46% | 2014 | SCB | 0.2780826 | 0.49% |
2007 | HAB | 0.1801560 | 2.49% | 2007 | SEA | 0.5853320 | 0.30% |
2008 | HAB | 0.7962190 | 2.84% | 2008 | SEA | 0.3325640 | 2.14% |
2009 | HAB | 0.3704940 | 3.749% | 2009 | SEA | 0.8396926 | 1.88% |
2010 | HAB | 0.9069683 | 15.20% | 2010 | SEA | 1.0000000 | 2.14% |
2011 | HAB | 0.0304201 | 16.70% | 2011 | SEA | 0.0303166 | 2.75% |
2012 | HAB | - | - | 2012 | SEA | 0.2142880 | 2.97% |
2013 | HAB | - | - | 2013 | SEA | 0.3698310 | 6.2964% |
2014 | HAB | - | - | 2014 | SEA | 0.3313223 | 5.119% |
2007 | HDB | 1.0000000 | 0.313% | 2007 | SGB | 0.7849890 | 0.422% |
2008 | HDB | 0.7987110 | 1.926% | 2008 | SGB | 1.0000000 | 0.691% |
2009 | HDB | 0.6933086 | 0.92% | 2009 | SGB | 0.5185781 | 1.7813% |
2010 | HDB | 0.5804079 | 0.831% | 2010 | SGB | 1.0000000 | 1.912% |
2011 | HDB | 0.0396085 | 2.107% | 2011 | SGB | 0.1409011 | 4.75% |
2012 | HDB | 1.0000000 | 2.40% | 2012 | SGB | 0.8602340 | 5% |
2013 | HDB | 1.0000000 | 3.672% | 2013 | SGB | 1.0000000 | 2.242% |
2014 | HDB | 0.5557309 | 2.271% | 2014 | SGB | 0.8649498 | 2.081% |
2007 | KLB | 0.7815620 | 1.660% | 2007 | SHB | 1.0000000 | 0.50% |
2008 | KLB | 0.5447000 | 1.660% | 2008 | SHB | 1.0000000 | 1.89% |
2009 | KLB | 1.0000000 | 1.166% | 2009 | SHB | 1.0000000 | 2.79% |
2010 | KLB | 0.7332774 | 1.1088% | 2010 | SHB | 1.0000000 | 1.40% |
2011 | KLB | 0.1763023 | 2.7732% | 2011 | SHB | 0.1344849 | 2.23% |
2012 | KLB | 0.5368222 | 2.9257% | 2012 | SHB | 0.9575137 | 8.83% |
2013 | KLB | 0.1993682 | 2.4711% | 2013 | SHB | 0.8487360 | 5.67% |
2014 | KLB | 1.0000000 | 1.953% | 2014 | SHB | 0.8293386 | 2.03% |
2007 | LVP | - | - | 2007 | STB | 1.0000000 | 0.23% |
2008 | LVP | 1.0000000 | 0% | 2008 | STB | 0.6163870 | 0.5953% |
2009 | LVP | 1.0000000 | 0.2849% | 2009 | STB | 0.8913686 | 0.64% |
2010 | LVP | 1.0000000 | 0.4177% | 2010 | STB | 0.9935089 | 0.5389% |
2011 | LVP | 1.0000000 | 2.1364% | 2011 | STB | 0.6871279 | 0.5750% |
2012 | LVP | 1.0000000 | 2.710% | 2012 | STB | 0.8563068 | 2.0482% |
2013 | LVP | 0.7391571 | 2.48% | 2013 | STB | 0.8324602 | 1.46% |
2014 | LVP | 1.0000000 | 1.23% | 2014 | STB | 0.8747498 | 1.1893% |
2007 | VIB | 1.0000000 | 1.25% | 2007 | TCB | 1.0000000 | 1.40% |
2008 | VIB | 0.6242730 | 1.844% | 2008 | TCB | 1.0000000 | 2.52% |
2009 | VIB | 0.6322054 | 1.27% | 2009 | TCB | 1.0000000 | 2.49% |
VIB | 0.8427988 | 1.59% | 2010 | TCB | 1.0000000 | 2.29% | |
2011 | VIB | 0.5704230 | 2.69% | 2011 | TCB | 1.0000000 | 2.82% |
2012 | VIB | 0.7021493 | 2.62% | 2012 | TCB | 0.8610214 | 2.69% |
2013 | VIB | 1.0000000 | 2.82% | 2013 | TCB | 1.0000000 | 3.65% |
2014 | VIB | 1.0000000 | 2.51% | 2014 | TCB | 0.7637883 | 2.38% |
2007 | VPB | 0.9491480 | 0.50% | 2007 | TPB | - | - |
2008 | VPB | 0.8348860 | 3.41% | 2008 | TPB | 1.0000000 | 0% |
2009 | VPB | 0.6736491 | 1.65% | 2009 | TPB | 1.0000000 | 0% |
2010 | VPB | 0.9409225 | 1.20% | 2010 | TPB | 1.0000000 | 0.0183% |
2011 | VPB | 0.6881910 | 1.82% | 2011 | TPB | 1.0000000 | 2.6677% |
2012 | VPB | 0.6453585 | 2.72% | 2012 | TPB | 1.0000000 | 3.6625% |
2013 | VPB | 0.6966113 | 2.81% | 2013 | TPB | 1.0000000 | 2.3252% |
2014 | VPB | 0.6685851 | 2.54% | 2014 | TPB | 1.0000000 | 1.2169% |
2007 | PVCombank | 1.0000000 | 1.065% | 2007 | VAB | 0.6655560 | 0.75% |
2008 | Pvcombank | 1.0000000 | 2.301% | 2008 | VAB | 0.8769140 | 1.80% |
2009 | Pvcombank | 1.0000000 | 2.0934% | 2009 | VAB | 1.0000000 | 1.31% |
2010 | Pvcombank | 0.8195899 | 1.008% | 2010 | VAB | 1.0000000 | 2.52% |
2011 | Pvcombank | 0.1675361 | 1.3018% | 2011 | VAB | 0.0911184 | 2.56% |
2012 | Pvcombank | 0.7061812 | 7.257% | 2012 | VAB | 1.0000000 | 4.65% |
2013 | Pvcombank | 1.0000000 | 5.06% | 2013 | VAB | 0.3356932 | 2.88% |
2014 | Pvcombank | 1.0000000 | 2.67% | 2014 | VAB | 0.7320911 | 2.33% |
2007 | PNB | 0.6911710 | 4.112% | 2007 | VCB | 1.0000000 | 3.29360% |
2008 | PNB | 0.7337580 | 2.309% | 2008 | VCB | 1.0000000 | 4.6120% |
2009 | PNB | 0.5558095 | 2.33% | 2009 | VCB | 1.0000000 | 2.4704% |
2010 | PNB | 1.0000000 | 1.845% | 2010 | VCB | 1.0000000 | 2.8310% |
2011 | PNB | 0.0114706 | 2.323% | 2011 | VCB | 1.0000000 | 2.0330% |
2012 | PNB | 0.3254334 | 45.60% | 2012 | VCB | 1.0000000 | 2.4033% |
2013 | PNB | 0.3178778 | 55.31% | 2013 | VCB | 1.0000000 | 2.7250% |
2014 | PNB | - | - | 2014 | VCB | 1.0000000 | 2.3070% |
2007 | NSB | - | - | 2007 | TRU | 1.0000000 | 0.11% |
2008 | NSB | - | - | 2008 | TRU | 1.0000000 | 0.12% |
2009 | NSB | - | - | 2009 | TRU | 1.0000000 | 3% |
2010 | NSB | - | - | 2010 | TRU | 0.8286024 | 2.19% |
2011 | NSB | 0.0394245 | 0.637% | 2011 | TRU | 0.0500342 | 3.66% |
2012 | NSB | 0.6111177 | 5.661% | 2012 | TRU | - | - |
2013 | NSB | 0.1204541 | 2.320% | 2013 | TRU | - | - |
2014 | NSB | 0.4916490 | 2.2725% | 2014 | TRU | - | - |