- Trung tâm doanh nghiệp: 1 trưởng bộ phân, 5 chuyên viên
- Phòng tác nghiệp tín dụng: 1 trưởng bộ phận và 3 chuyên viên
- Phòng dịch vụ khách hàng, ngân quỹ: 3 kiểm soát viên, 3 giao dịch viên.
- Phòng giao dịch: 6 chuyên viên.
- Bộ phận thẩm định: 2 chuyên viên.
- Bộ phận kế toán kho quỹ: 1 nhân viên.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân - Chi nhánh Tiền Giang
Giám Đốc NCB Tiền Giang,
Giám đốc trung tâm doanh nghiệp Tiền Giang
Phó Giám Đốc NCB Tiền Giang.
Giám đốc trung tâm bán lẻ Tiền Giang
Tác nghiệp tín dụng
PGD
Cai Lậy
Dịch vụ KH
TT
bán lẻ
TT doanh nghiệp
Bộ phận Thẩm định
Nguồn: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánhTiền Giang
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành tất cả hoạt động của Chi nhánh, thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của mình theo phân cấp ủy quyền của tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tất cả những quyết định của mình. Đồng thời phân công công việc cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban
có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỉ luật và phân phối tiền
lương, thưởng và phúc lợi khác đến người lao động theo kết quả kinh doanh.
Giám đốc trung tâm bán lẻ
Lập các kế hoạch kinh doanh của Trung tâm đảm bảo phù hợp với định hướng kinh doanh và phát triển của NH và Chi nhánh. Quản lý và tổ chức sử dụng, khai thác các nguồn lực được giao (nhân lực, tài sản,…) đảm bảo mở rộng, đúng quy định của NCB về hoạt động vận hành và quản trị rủi ro. Tổ chức thực hiện kinh doanh theo quy trình nghiệp vụ, kiểm soát, phê duyệt các chứng từ giao dịch chính xác, kịp thời và đầy đủ. Tổ chức bảo đảm quy định của NH và Pháp luật. Duy trì và phát triển quan hệ với các tổ chức, cá nhân để tìm hiểu nhu cầu của KH, mở rộng và khai thác nguồn khách hàng mới, nâng cao chất lượng phục vụ KH. Quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm soát các quy trình giao dịch KH theo quy định của NH và Pháp luật Nhà nước. Kiểm quản, lưu trữ và kiểm soát hồ sơ nghiệp vụ của Phòng giao dịch đầy đủ, khoa học. Tổ chức quy hoạch, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Kiểm tra, giám sát và đề xuất phương án xử lý đối với các vi phạm trong thực hiện quy chế, quy định, quy trình nghiệp vụ tại Phòng giao dịch.
Phòng giao dịch
Triển khai, kiểm tra và giám sát các phòng giao dịch trực thuộc phòng dịch vụ KH chi nhánh trong công tác HĐV, kế toán giao dịch, hồ sơ tài khoản khách hàng, quản lý giấy tờ có giá, công tác kho bãi, xây dựng kế hoạch kinh doanh và theo dòi tiến độ thực hiện kế hoạch.
Phòng tác nghiệp tín dụng
Gồm trưởng bộ phận và 03 chuyên viên. Đây là phòng ban rất quan trọng của đơn vị. Thực hiện các hoạt động tín dụng cho NH, tiếp nhận và quản lý các hồ sơ tín dụng đã được phê duyệt. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ hồ sơ tín dụng theo quy định NH. Soạn thảo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, thực hiện công chứng giao dịch bảo đảm. Lập tờ trình giải ngân, xuất, nhập tài sản, các giấy tờ có giá, bất động sản... trình cấp có thẩm quyền ký duyệt. Hoàn tất các điều kiện phê duyệt. Theo dòi
việc thực hiện các điều kiện phê duyệt tín dụng, thu nợ, thu lãi, phí. Thực hiện mở hạn mức hợp đồng tín dụng, tài sản bảo đảm, giải ngân, thu nợ, lãi, phí. Điều chỉnh lãi suất, kỳ hạn nợ, gia hạn nợ cho KH thuộc phạm vi phân quyền của chi nhánh vào hệ thống phần mềm.
Phòng dịch vụ khách hàng – bộ phận ngân quỹ
Dịch vụ khách hàng: có chức năng quản lý, đối chiếu các báo cáo về hồ sơ KH. Chịu tránh nhiệm về hồ sơ tài khoản khách gửi tiền của KH và giải quyết các yêu cầu của KH. Thu đổi ngoại tệ theo quy chế, quy trình hướng dẫn của Trung ương. Có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, mở tài khoản tiền gửi và thực hiện các yêu cầu thay đổi thông tin của KH. Tiếp nhận và trả lời các thông tin về tài khoản tiền gửi, trả sao kê, sổ phụ giấy báo có cho KH. Thực hiện các nghiệm vụ thanh toán quốc tế cho KH.
Bộ phận ngân quỹ: có nhiệm vụ chủ yếu là thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ mà phòng kế toán lập và trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho và xuất nhập quỹ.
Bộ phận thẩm định
Bộ phận gồm có 02 chuyên viên chính. Đây là bộ phận rất quan trọng của đơn vị. Thực hiện các hoạt động định giá tài sản cho NH, Tiếp nhận và thẩm định giá các tài sản cần thế chấp, tài sản cần phát mãi để NH có các phương án cụ thể phù hợp cho từng loại tài sản khác nhau.
Bộ phận Hành chính - Nhân sự
Thực hiện công tác quản lý nhân sự, quản lý hành chính, quản lý bộ phận bảo vệ, tài xế, quản lý tài sản, phát lương, thanh toán, mua sắm dụng cụ văn phòng, bảo vệ tài sản của cơ quan và của KH.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
Dân – Chi nhánh Tiền Giang
NCB – Chi nhánh Tiền Giang từ trước đến nay kinh doanh rất mở rộng, đi song
hành với mở rộng kinh doanh đó là thách thức đồng thời cũng là cơ hội cho NH trước sự cạnh tranh gay gắt với các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Với sự đoàn kết của tập thể đội ngũ nhân viên NH đã và đang nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đồng thời phấn đấu đưa NH ngày càng phát triển lớn mạnh về cả yếu tố chất lượng phục vụ khách hàng, cố gắng mang lại nhiều tiện ích, sản phẩm đa dạng, dịch vụ uy tín đáp ứng nhiều nhu cầu lựa chọn của khách hàng.
Tình hình hoạt động kinh doanh của NCB – Chi nhánh Tiền Giang được thể hiện cụ thể qua bảng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NCB – Chi nhánhTiền Giang giai
đoạn năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2016 | 2017 | 2018 | Chênh lệch | ||||
2017/2016 | 2018/2017 | ||||||
Số tiền | % | Số tiền | % | ||||
Thu nhập | 158,26 | 173,79 | 210,07 | 15,53 | 9,81 | 36,28 | 20,88 |
Chi phí | 155,30 | 170,66 | 186,80 | 15,36 | 9,89 | 16,14 | 9,46 |
Lợi nhuận | 2,96 | 3,13 | 23,27 | 0,17 | 5,74 | 20,14 | 643,45 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Lý Luận Về Mở Rộng Huy Động Vốn Của Ngân Hàng Thương Mại
- Mở Rộng Huy Động Vốn Của Ngân Hàng Thương Mại
- Kinh Nghiệm Mở Rộng Huy Động Vốn Từ Các Ngân Hàng Thương Mại Trong Nước Và Bài Học Kinh Nghiệm Cho Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân – Chi Nhánh
- Cơ Cấu Vốn Huy Động Theo Loại Tiền Tại Ncb – Chi Nhánh Tiền Giang
- Giải Pháp Mở Rộng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân – Chi Nhánh Tiền Giang
- Mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Tiền Giang - 9
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
Nguồn: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánhTiền Giang
- Thu nhập: Nhìn chung ba năm thì năm 2018 là năm có sự tăng trưởng vượt bật và tốt nhất, nếu 2016 chỉ là 158,26 tỷ đồng thì đến năm 2018 đã là 210,07 tỷ đồng, tăng đến 51,81 tỷ đồng, sự tăng trưởng vượt bật như thế là một thành công thể hiện sự phấn đấu của toàn bộ cán bộ nhân viên NH. Tạo bước nhảy vọt trong tăng trưởng thu nhập phù hợp với tiêu chuẩn và mục tiêu đã đề ra.
Tuy nhiên dựa vào số liệu ở bảng 2.1 trong 3 năm thu nhập của chi nhánh có sự tăng trưởng ổn định. Trong năm 2016 thu nhập của NCB – Chi nhánhTiền Giang đạt 158,26 tỷ đồng. Có thể nói, trong năm 2016 NCB – Chi nhánhTiền Giang đã thực hiện chính sách thu hút KH một cách năng động và linh hoạt, nhiều KH đến gửi tiền
và vay vốn thông qua các chương trình tiết kiệm cũng như lãi suất hấp dẫn. Đến năm 2017 thu nhập là 173,79 tỷ đồng, tăng 9,81% so với năm 2016.
Năm 2018 thu nhập của NCB Tiền Giang có sự tăng trưởng cụ thể đạt 210,07 tỷ đồng tăng 20,88% tương đương 36,28 tỷ đồng so với năm 2017. Do những chính sách cũng như dịch vụ hấp dẫn thu hút KH gửi tiền nhiều hơn tạo điều kiện cho nguồn vốn huy động cũng tăng theo. Cùng với đó tình hình kinh doanh trên địa bàn chuyển biến tốt, đặc biệt với các hộ kinh doanh; các khoản nợ của các nhóm KH xây dựng đáo hạn và trả đúng hạn khiến cho thu nhập có sự tăng mạnh.
- Chi phí: Tình hình chi phí của NCB – Chi nhánhTiền Giang không biến động quá nhiều như thu nhập. Dựa vào bảng số liệu ta cũng có thể thấy khá rò. Năm 2016 chi phí của NH 155,30 tỷ đồng nhưng đến 2017 là 170,66 tỷ đồng tăng 9,89%. Vào năm 2018 chi phí NH tăng từ 170,66 tỷ đồng lên 186,80 tỷ đồng vì đây là thời điểm NH đã đi vào hoạt động ổn định đa phần chi phí tăng là do tăng trong chi phí quản lí cũng như chi trả lương cho cán bộ nhân viên NH, cũng như nhìn chung chi phí tăng nhưng vẫn thấp hơn so với năm 2016 và 2017.
- Lợi nhuận: Lợi nhuận là mối quan tâm lớn đối với các NH, vì bản chất của NH hoạt động là kinh doanh, mà đã kinh doanh thì lợi nhuận là điều được quan tâm nhất. Nhưng trong nền kinh tế ngày càng phát triển, sự cạnh tranh từ các NH khác ngày càng gay gắt, thì việc đối mặt với thử thách khó khăn là không thể tránh khỏi cùng nhìn lại lợi nhuận của NCB Tiền Giang qua các năm 2016, 2017, 2018.
Qua bảng số liệu ta có thể thấy rằng lợi nhuận của NCB Tiền Giang có xu hướng tăng. Năm 2016 lợi nhuận ngân hàng chỉ là 2,96 tỷ đồng đến năm 2017 lợi nhuận đã tăng 3,13 tỷ đồng tăng 0,17 tỷ đồng tức tăng 5,74%. Nguyên nhân khiến cho lợi nhuận tăng là do chi phí trả lãi HĐV ở mức lãi suất vừa phải và ổn định do đó mới có thể cạnh tranh với các NH khác. Bên cạnh đó chi phí quảng cáo, ưu đãi cho KH cũng giảm xuống, vì uy tín, thái độ phục vụ, lãi suất hấp dẫn đã giữ chân được KH ở lại với NCB Tiền Giang, khiến cho lợi nhuận tăng lên.
So với cả ba năm thì năm 2018 là năm có mức tăng trưởng vượt bật nhất, nếu
năm 2017 lợi nhuận chỉ là 3,13 tỷ đồng thì đến năm 2018 đã là 23,27 tỷ đồng tăng đến 20,14 tỷ đồng tức tăng đến 643,45% so với 5,74% của năm 2017, một năm tăng mạnh và đột biến của NCB Tiền Giang. Năm 2018 lợi nhuận NCB Tiền Giang tăng mạnh cũng là vì lúc này NH đã đi vào hoạt động ổn định.
2.2. Thực trạng mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
Dân – Chi nhánh Tiền Giang
2.2.1. Sự tăng trưởng quy mô vốn huy động
Bảng 2.2: Quy mô huy động vốn của chi nhánh Tiền Giang
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2016 | 2017 | 2018 | |
Vốn huy động | 1.110 | 1.480 | 1.760 |
Mức tăng trưởng | 370 | 280 | |
Tốc độ tăng trưởng (%) | 33.33 | 18.92 |
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NCB – Chi nhánh Tiền Giang
Nhìn vào bảng 2.2 có thể thấy từ năm 2016 – 2018 quy mô huy động vốn tăng lên đáng kể trong các năm từ 1.110 tỷ đồng năm 2016 lên 1.760 tỷ đồng năm 2018. Mặc dù, hoạt động huy động vốn còn phải đối mặt với nhiều thách thức hơn do sự cạnh tranh không lành mạnh của các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Trước diễn biến phức tạp của thi ̣trường, Ban lãnh đạo chi nhánh Tiền Giang xác định công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên hàng đầu và xuyên suốt trong năm. Và chính sự điều hành linh hoạt trong công tác huy động vốn của Ban giám đốc chi nhánh góp phần thu hút lượng vốn đáng kể, góp phần vào kết quả huy động vốn của chi nhánh. NCB – Chi nhánh Tiền Giang một mặt tuân thủ các quy định của NHNN mặt khác đã linh hoạt đưa ra các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn như tăng cường chính sách chăm sóc khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm huy động…Bên cạnh đó, . NCB – Chi nhánh Tiền Giang đã triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn linh hoạt, phù hợp với các nhóm khách hàng khác nhau. Ví du,̣ sản phẩm tiết kiệm An Phúc, chứng chỉ tiền gửi phát lộc, tiết kiệm gửi góp – tình yêu cho con, tiết kiệm online, tiết kiệm bậc thang theo số tiền, tiết kiệm lĩnh lãi trước,
tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm điều chỉnh lãi suất cao nhất. Trong 3 năm 2016, 2017 và 2018, mức tăng trưởng vốn huy động cũng như tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn đã tăng cao và ổn định trở lại. Nguyên nhân chủ yếu là do trong 2 năm này quá trình tái cơ cấu của hệ thống ngân hàng diễn ra nhanh và mạnh mẽ đã ít nhiều tác động đến tâm lý khách hàng, NCB nhờ thương hiệu ngân hàng TMCP đã có được sự tin tưởng cao hơn của khách hàng và đây cũng là giai đoạn NCB thực hiện tái cơ cấu toàn diện, chất lượng phục vụ khách hàng đã gia tăng đáng kể. Tất cả những nguyên nhân trên đã giúp cho hoạt động huy động vốn của chi nhánh 3 năm trở lại đây đạt hiệu quả tốt hơn.
Xét về tiêu chí tăng trưởng ổn định thì giai đoạn 2016 -2018 hoạt động huy động đạt hiệu quả khá cao, mức tăng trưởng nguồn vốn ổn định qua các năm, tạo điều kiện cho chi nhánh trong việc đáp ứng đủ nguồn vốn cho nhu cầu tăng trưởng tín dụng cũng như các hoạt động kinh doanh khác của chi nhánh.
Bảng 2.3: Huy động vốn của NCB – Chi nhánh Tiền Giang so với toàn hệ thống NCB
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
2016 | 2017 | 2018 | |
Vốn huy động của chi nhánh | 1,110 | 1,480 | 1,760 |
Tổng huy động của NCB | 101,153 | 140,921 | 153,420 |
Tỷ trọng HĐV của chi nhánh/Tổng HĐV của hệ thống (%) | 1.10 | 1.05 | 1.15 |
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NCB
Với hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp và lớn so với các TCTD khác trong hệ thống ngân hàng, nhìn vào bảng 2.3 ta thấy NCB – Chi nhánh Tiền Giang là một chi nhánh nhỏ, mới thành lập chưa lâu, huy động vốn chiếm tỷ lệ nhỏ trong hê ̣thống, khoảng xấp xı̉ 1.2%. Cụ thể, năm 2016 là 1,10%, năm 2017 là 1,05%, năm 2018 là 1,15%. Tuy nhiên, xét về góc độ tăng trưởng vốn huy động, trên cùng một
mặt bằng chính sách tiền tệ, chính sách khuyến mại, cùng thương hiệu NCB , tı̉ lệ tăng trưởng qua các năm giai đoạn 2016 - 2018 của NCB – Chi nhánh Tiền Giang cao hơn so với tỷ lê ̣tăng trưởng của toàn hê ̣thống. Năm 2017, NCB – Chi nhánh
Tiền Giang tăng trưởng 18,92% (theo báo cáo thường niên của NCB năm 2017) của toàn hệ thống. Với phân tích trên có thể đánh giá hoạt động huy động vốn của chi nhánh đã đạt được yêu cầu chung là duy trì và tăng trưởng được quy mô vốn huy động liên tục qua các năm và luôn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch về huy động vốn do Hội sở chính giao.
Quy mô nguồn vốn huy động của chi nhánh NCB trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: So sánh với các chi nhánh của NHTM khác trong tỉnh Tiền Giang thì giai đoạn 2016
- 2018, hiệu quả huy động vốn của NCB – Chi nhánh Tiền Giang được đánh giá khá tốt vì quy mô nguồn vốn huy động của chi nhánh Tiền Giang luôn tăng qua các năm, đủ đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động
2.2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn của NCB – Chi nhánh Tiền Giang
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
2016 | 2017 | 2018 | ||||
Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | |
Vốn huy động của chi nhánh | 1,110 | 100 | 1,480 | 100 | 1,760 | 100 |
Tiền gửi của tổ chức kinh tế | 366 | 33.00 | 451 | 30.50 | 559.6 8 | 31.80 |
Tiền gửi của khách hàng cá nhân | 744 | 67.00 | 1,029 | 69.50 | 1,200 | 68.20 |
Nguồn: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Tiền Giang
Trong tổng nguồn tiền gửi huy động của ngân hàng thì tỷ trọng huy động từ tổ chức kinh tế là khá nhỏ, trung bình khoảng 32% tổng lượng tiền gửi vì NCB – Chi nhánh Tiền Giang có trụ sở chính nằm gần khu dân cư đông đúc nên khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng khá cao (khoảng 67%). Nguồn tiền gửi huy động từ tổ chức kinh tế đóng vai trò quan trọng do độ lớn và tı́nh ổn định cao giúp ngân hàng tăng khả
năng sử dụng vốn một cách lâu dài, chi nhánh đã và đang khai thác nguồn tiền gửi