Các Chỉ Tiêu Cảm Quan Đánh Giá Chất Lượng Mực Ống Nguyên Liệu

Vỏ biến hồng


Trước khi luộc chín


Sau khi luộc chín 2 Trạng thái 2 1 Long đầu 2 2 Vỡ gạch 2 3 Giãn đốt 2 4 Vỡ 1

Sau khi luộc chín


2. Trạng thái

2.1.

Long đầu

2 2 Vỡ gạch 2 3 Giãn đốt 2 4 Vỡ đốt 2 5 Vỡ vỏ gần đầu Bong tróc vỏ 2 7 2



2.2.

Vỡ gạch


2 3 Giãn đốt 2 4 Vỡ đốt 2 5 Vỡ vỏ gần đầu Bong tróc vỏ 2 7 Đứt đuôi 2 8 3


2.3.

Giãn đốt

2 4 Vỡ đốt 2 5 Vỡ vỏ gần đầu Bong tróc vỏ 2 7 Đứt đuôi 2 8 Dập nát 2 6 c 4



2.4.

Vỡ đốt




2.5.

Vỡ vỏ



gần đầu Bong tróc vỏ 2 7 Đứt đuôi 2 8 Dập nát 2 6 c Biến đổi cảm quan mực 5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 64 trang tài liệu này.

Mô đun Kỹ thuật thu mua và bảo quản nguyên liệu thủy sản Nghề Chế biến và bảo quản thủy sản - Trình độ Trung cấp - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 4

gần đầu

Bong tróc vỏ



2 7 Đứt đuôi 2 8 Dập nát 2 6 c Biến đổi cảm quan mực nguyên liệu Lúc mới 6

2.7.

Đứt đuôi



2 8 Dập nát 2 6 c Biến đổi cảm quan mực nguyên liệu Lúc mới đánh bắt lên 7

2.8.

Dập nát



2 6 c Biến đổi cảm quan mực nguyên liệu Lúc mới đánh bắt lên khỏi mặt 8

2.6.


c. Biến đổi cảm quan mực nguyên liệu

- Lúc mới đánh bắt lên khỏi mặt nước, cơ thịt mực trong suốt, lưng có màu nâu sẫm và các tế bào sắc tố trên da rất linh động (nhấp nháy). Sau đó độ nhấp nháy giảm dần và cơ thịt chuyển sang màu trắng nhạt.

- Nếu mực để lâu ngoài không khí da của chúng bị mất ẩm, cơ thịt co cứng lại, tế bào sắc tố cố định và không còn nhấp nháy nữa. Nếu mực được duy trì ở trạng thái ẩm ướt thì tế bào sắc tố co dần lại và bề mặt trở nên trắng với các chấm đen. Dần dần sắc tố bị tách ra, mực chuyển sang màu đỏ nhạt, lúc này mực đã đi vào giai đoạn ươn hỏng.

- Chú ý thao tác không cẩn thận trong đánh bắt, bảo quản sẽ làm màu da biến hồng, đỏ (mực ống)

Bảng 1.6: Các chỉ tiêu cảm quan đánh giá chất lượng mực ống nguyên liệu


Tên chỉ tiêu

Mức chất lượng

Loại A

Loại B

Loại C (Không chấp nhận cho

xuất khẩu)

Màu sắc

Màu sắc bên ngoài

Màu tự nhiên đặc trưng theo từng loài (từ màu đỏ hồng hoặc nâu cam đến màu trắng hồng)

sáng bóng

Da kém bóng, cho phép biến màu hồng nhẹ hoặc màu đỏ hồng do vỡ sắc tố đến 1/5 diện tích

thân

Chấp nhận sang đỏ hồng, biến màu trên 1/2 diện tích thân

Màu của thịt

Trắng ngần tự nhiên

Thịt trắng hơi đục,

Thịt chuyển màu

đặc trưng của mực ống tươi

Thành trong của ống mực trắng ngần

cho phép có vết màu phớt hồng không quá 1/10 diện tích miếng fillet

Thành trong của ống

mực hơi phớt hồng

thâm vàng hoặc hồng đỏ, hoặc có vết màu phớt vàng hoặc hồng quá 1/10 diện tích miếng fillet

Trạng thái


- Thân nguyên vẹn, căng tròn, có thể có vết xước hoặc trầy da nhẹ, nhưng không rách thủng, không có vết cầu gai, da bám chặt vào thân

Mắt nguyên vẹn, sáng, đồng tử xanh đen, giác mạc trong suốt

Râu nguyên vẹn, bám dính rõ rệt

Cho phép vỡ bầu mực do tác động cơ học, nội tạng còn nguyên vẹn

Cơ thịt săn chắc

- Thân hơi căng tròn, xước hoặc trầy da, không rách thủng, cho phép không quá 3 vết cầu gai hoặc vết thủng không quá 1 cm2, da dễ rách khỏi thân

- Đầu long nhẹ

- Mắt kém sáng, đồng tử mờ, giác mạc hơi trắng đục

- Râu hơi mềm, kém dính, cho phép đứt 1 hoặc 2 râu không liền nhau

- Cho phép vỡ bầu mực do tác động cơ học

- Thịt kém đàn hồi,

hơi mềm

- Thân không còn căng tròn hoặc mềm, da rách thủng nhiều quá 1cm2, hoặc có quá 3 vết cầu gai, da dễ rách khỏi thân

- Đầu long nặng

- Mắt đục, đồng tử, giác mặc đục

- Râu mềm, buông thõng, không dính

- Bầu mực, nội tạng bị vỡ do phân hủy

- Thịt mềm

Mùi

Mùi tự nhiên

Mùi tự nhiên đặc trưng của mực tươi (gần như mùi nước biến hoặc rong biển tươi), không có mùi

lạ

Mùi tự nhiên, không có mùi lạ

Mùi hôi nhẹ

Mùi khi luộc

Mùi thơm tự nhiên

đặc trưng của mực

Thoảng mùi thơm tự

nhiên, không có mùi

Không có mùi thơm

tự nhưng hoặc có


tươi khi luộc chín,

không có mùi lạ

lạ

mùi lạ

Vị khi luộc

- Vị ngọt đậm

- Nước luộc trong

- Vị kém ngọt, không có vị lạ

- Nước luộc kém

trong

- Không có vị hoặc có vị lạ

- Nước luộc vẩn đục



Bảng 1.7: Các chỉ tiêu cảm quan đánh giá chất lượng mực nang nguyên liệu


Tên chỉ tiêu

Mức chất lượng

Loại A

Loại B

Loại C (Không

chấp nhận cho xuất khẩu)

Màu sắc

Màu sắc bên ngoài

Màu tự nhiên đặc trưng theo từng loài, sáng bóng, từ màu nâu xám đến nâu tía sẫm, sống lưng màu vàng cam hoặc vàng nâu, bụng trắng mờ

Da hơi biến màu hồng, kém sáng, cho phép biến màu nhẹ đến 20% thân, có thể có vết màu xanh nhạt hoặc màu kem xuất hiện ở phần

bụng

Màu chuyển sang đỏ tía hoặc đen sẫm, biến màu trên 20% thân

Màu của thịt

Thịt có màu trắng ngần tự nhiên đặc trưng của mực nang tươi

Thành trong của ống

mực trắng ngần

Thịt trắng đục, cho phép phớt nhẹ hoặc có vết phớt vàng

Thịt chuyển màu vàng đến vàng đậm

Trạng thái


- Thân nguyên vẹn, cho phép có vết xước hoặc trầy da nhẹ nhưng không rách thủng

- Đầu dính chặt vào thân

- Mắt nguyên vẹn,

sáng đồng tử xanh

- Xước hoặc trầy da, không rách thủng, cho phép không quá

3 vết cầu gai hoặc vết thủng không quá 1cm2

- Đầu lỏng lẻo không dính chặt vào

thân

- Da rách, thủng nhiều quá 1cm2, hoặc có quá 3 vết cầu gai- - Đầu gần như long ra khỏi thân

- Mắt đục, đồng tử, giác mặc đục

- Râu mềm, buông

đen, giác mạc trong suốt

- Râu nguyên vẹn, bám dính rõ rệt

- Bầu mực, nội tạng còn nguyên vẹn

- Thành trong của ống bóng, trắng mờ

- Gan mực nguyên vẹn, màu vàng tươi

- Cơ thịt săn chắc, đan hồi

- Mắt kém sáng, đồng tử mờ, giác mạc hơi trắng đục

- Râu hơi mềm, kém dính, cho phép đứt 1 hoặc 2 râu không liền nhau

- Cho phép vỡ bầu mực do tác động cơ học

- Thành trong của ống hơi phớt vàng hoặc phớt hồng

- Gan hơi đen

- Thịt kém đàn hồi

thõng, không dính

- Cho phép vỡ mực do tác động cơ học, nội tạng có thể vỡ nhưng không thấm vào mực

- Thành trong của ống thâm vàng

- Thịt mềm, ẩm ướt

Mùi

Mùi tự nhiên

Mùi tự nhiên đặc trưng của mực tươi (gần như mùi nước biến hoặc rong biển tươi), không có mùi

lạ

Mùi tự nhiên, không có mùi lạ

Mùi hôi nhẹ

Mùi khi luộc

Mùi thơm tự nhiên

Thoảng mùi thơm tự nhiên, không có mùi

lạ

Không có mùi thơm tự nhiên hoặc có

mùi lạ

Vị khi luộc

- Vị ngọt đậm

- Nước luộc trong

- Vị kém ngọt, không có vị lạ

- Nước luộc kém

trong

- Không có vị hoặc có vị lạ

- Nước luộc vẩn đục



Bảng 1.8: Các chỉ tiêu cảm quan đánh giá chất lượng bạch tuộc nguyên liệu


Tên chỉ tiêu

Mức chất lượng

Loại A

Loại B (Không chấp nhận

cho xuất khẩu)

Màu sắc bên ngoài

Màu tự nhiên đặc trưng theo từng loài, sáng bóng, lưng từ

màu trắng xàm đến nâu xám

Màu chuyển sang hồng tía, đen sẫm đến đỏ sẫm, dọc theo râu

và bụng có màu đỏ hồng, biến

hoặc xanh nhạt, bụng trắng mờ

màu trên 60% thân

Màu của thịt

Thịt có màu trắng ngần

Thịt màu vàng đến vàng đậm

hoặc hồng đến nâu đỏ


- Có thể có vết xước hoặc trầy da nhẹ nhưng không rách thủng, không quá 2 vết cầu gai

- Đầu dính chặt vào thân

- Mắt nguyên vẹn, sáng đồng tử xanh đen, giác mạc trong suốt

- Râu nguyên vẹn, bám dính rõ rệt, cho phép đứt từ 1 đến 2 râu nhưng không ảnh hưởng đến xếp bông

- Bầu mực, nội tạng còn nguyên vẹn hoặc có thể vỡ nhẹ do tác động cơ học

- Cơ thịt săn chắc, đan hồi

- Da rách, thủng nhiều hoặc nhiều hơn 2 vết cầu gai

- Long đầu

- Mắt đục, đồng tử, giác mạc đục

- Râu mềm, buông thỗng, không dính, biến hồng, đứt râu ảnh hưởng đến xếp bông

- Bầu mực, nội tạng vỡ do để quá lâu

- Thành trong của ống hơi phớt vàng hoặc vàng sẫm

- Thịt mềm hoặc ẩm ướt

- Thịt kém đàn hồi

Mùi tự nhiên

Mùi tự nhiên đặc trưng của bạch tuộc tươi (gần như mùi nước biến hoặc rong biển tươi),

không có mùi lạ

Mùi hôi, hơi chua, hơi giống mùi thủy sản ươn thối hoặc có mùi lạ

Mùi khi luộc

Mùi thơm tự nhiên

Không có mùi thơm tự nhiên,

không có mùi lạ

Vị khi luộc

- Vị ngọt đậm

- Nước luộc trong

- Không có vị hoặc có vị lạ

- Nước luộc vẫn đục



4. Thu mua nguyên liệu thủy sản

4.1. Khái niệm và vai trò của công tác thu mua nguyên liệu

Công tác thu mua nguyên liệu là giai đoạn đầu của quá trình sản xuất nhằm phân phối nguyên liệu cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Vấn đề đặt ra với công tác này là phải thu mua nguyên liệu cần đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời cho quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, đảm bảo được tính liên tục trong sản xuất.

Thực chất, thu mua nguyên liệu là quá trình mua sắm nguyên liệu, trong quá trình này ta cần quan tâm đến chọn nguyên liệu, chọn nhà cung cấp, khối lượng đặt hàng, thời gian và điều kiện giao hàng, điều kiện dịch vụ và điều kiện thanh toán,…

Thu mua nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Muốn doanh nghiệp được sản xuất một cách liên tục, đạt được kết quả thì cần có nguồn

nguyên liệu đầy đủ, đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất. Đảm bảo được điều này thì năng suất lao động sẽ tăng và các sản phẩm ngày càng đa dạng hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng hơn để đáp ứng nhu cầu thị trường

4.2. Phương thức thu mua nguyên liệu

Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra theo kế hoạch thì doanh nghiệp phải có phương thức thu mua nguyên liệu sao cho đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất. Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng phương thức thu mua nguyên liệu sau:

- Thu mua trực tiếp: Doanh nghiệp sẽ tiến hành trực tiếp thu mua từ ngư dân và nuôi trồng thủy sản bằng nhiều cách khác nhau. Có thể liên lạc trực tiếp với ngư dân hoặc họ sẽ cử người của công ty xuống tận nơi để mua nguyên liệu. Đối với hình thức này thì chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn vì họ phải ra ngoài khơi để mới thu mua được và điều này thì rất tốn chi phí. Ngoài ra doanh nghiệp còn tổ chức các trạm thu mua tại các địa bàn ngoài tỉnh cùng với sự giám sát của cán bộ thu mua của doanh nghiệp tại địa bàn đó.

Ưu điểm: thu mua được nguyên liệu với giá thấp

Nhược điểm: Tốn nhiều chi phí cho công tác thu mua, vì nguồn nguyên liệu thì phân tán rải rác chứ không tập trung.

- Thu mua nguyên liệu thông qua trung gian: Là phương thức mà doanh nghiệp thu mua nguyên liệu qua các nậu, vựa.

Ưu điểm: Có thể mua với số lượng lớn, nguồn hàng ổn định hơn thu mua trực tiếp Nhược điểm: Giá nguyên liệu sẽ cao hơn

4.3. Quá trình thu mua

- Bốc dỡ thủy sản

Việc bốc dỡ thủy sản phải đảm bảo yêu cầu:

+ Không làm nhiễm bẩn thủy sản;

+ Thực hiện nhanh chóng, thao tác nhẹ nhàng, tránh làm dập nát, hư hỏng thuỷ

sản;

+ Không được để thuỷ sản trực tiếp dưới sàn nhà

- Xử lý sơ bộ và phân loại.

+ Việc xử lý sơ bộ và phân loại thuỷ sản phải thực hiện nhanh chóng và không được tiến hành trực tiếp dưới sàn nhà.

+ Nước đá sử dụng trong cơ sở thu mua phải có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất nước đá đảm bảo an toàn vệ sinh.

+ Trong quá trình xử lý sơ bộ, nguyên liệu phải được giữ ở nhiệt độ thích hợp tuỳ theo từng loại nguyên liệu.

+ Phế liệu phải được đựng trong thùng kín và hàng ngày phải chuyển ra ngoài cơ sở thu mua.

Xem tất cả 64 trang.

Ngày đăng: 04/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí